Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Phân tích tài chính công ty blackberry

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.28 KB, 20 trang )

TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

LỜI CÁM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Thầy TS. Nguyễn Tấn Bình
và Thầy TS. Trần Lâm Vũ lời cám ơn chân thành. Cám ơn hai thầy đã tận tâm
dạy bảo truyền đạt vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập môn
Quản lý tài chính. Bước đầu tìm hiểu một lĩnh vực mới, kiến thức của em còn
nhiều hạn chế, bỡ ngỡ nên bài tiểu luận chưa làm được tốt, khó tránh sai sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của hai Thầy để kiến thức
của em trong lĩnh vực này được cải thiện hơn. Một lần nữa, em chân thành cảm
ơn hai Thầy.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

1


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

MỤC LỤC
I. Tổng quan về Công ty Blackberry

3

II. Quà trình hình thành và phát triển

3

III. Phân tích báo cáo tài chính

5



IV. Các nhóm hệ số tài chính

15

1. Nhóm hệ số tài chính

16

1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn

16

1.2. Hệ số thanh toán nhanh

17

1.3. Hệ số lưu động

17

1.4. Hệ số thời hạn thu tiền bình quân

18

1.5. Hệ số vòng quay phải thu

19

1.6. Hệ số vòng quay hàng tồn kho


19

1.7 Hệ số vòng quay tổng tài sản

20

2. Nhóm hệ số đảm bảo

20

2.1. Hệ số đảm bảo lãi vay

20

2.2. Hệ số nợ

21

3. Nhóm hệ số sinh lời

22

V. Kết luận

22

Tài liệu tham khảo

24


I. Tổng quan về công ty
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

2


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

BlackBerry Limited là 1 tập đoàn điện tử của Canada chuyên sản xuất,
bán các thiết bị di động và giải pháp di động như mẫu điện thoại ăn khách
BlackBerry. Công ty được thành lập năm 1984 tại Waterloo, Ontario, Canada.
Lĩnh vực hoạt động của công ty hiện tại gồm 3 mảng chính:
+ Phần mềm & Dịch vụ,
+ Giải pháp Di động
+ Thu phí truy cập Dịch vụ ("SAF").
II. Quá trình hình thành và phát triển
Từng được xem là một trong những biểu tượng lớn nhất của làng công
nghệ và di động thế giới, BlackBerry, trước đây là công ty Research in Motion
(RIM), nổi tiếng với những thiết bị di động được đánh giá cao về khả năng bảo
mật và tính ổn định. Ở thời kỳ đỉnh cao, BlackBerry đã từng được định giá lên
đến 100 tỷ USD.
Tuy nhiên, việc chậm trễ trong nắm bắt xu thế của làng di động thế giới
đã khiến BlackBerry chấp nhận ngừng sản xuất smartphone và đóng cửa bộ
phận di động, rút lui khỏi thị trường đã từng tạo nên tên tuổi của chính mình.
- Năm 1984: Research in Motion (RIM), tiền thân của BlackBerry ngày nay,
được thành lập bởi Mike Lazaridis, sinh viên ngành kỹ thuật của trường đại học
Waterloo (Canada), và Douglas Fregin, sinh viên ngành kỹ thuật của trường đại
học Windsor (Canada).
- Năm 1988: RIM bắt đầu thiết kế những sản phẩm đầu tiên. Những sản phẩm

này sau đó được sử dụng bởi lực lượng quân đội, cảnh sát, cứu hỏa và dịch vụ
cứu thương.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

3


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

Hình 1. Cặp đôi CEO đã cùng nhau dẫn dắt RIM trong suốt 20 năm, Mike
Lazaridis (phải) và Jim Balsillie (trái)
- Năm 1992: Jim Balsillie gia nhập RIM và sau này trở thành đồng CEO với nhà
sáng lập Lazaridis từ đó cho đến tận năm 2012.
- Năm 1997: RIM chính thức phát hành cổ phiếu ra công chúng trên thị trường
chứng khoán Toronto (Canada) và trở thành công ty đại chúng.
- Năm 1999: RIM chính thức phát hành cổ phiếu trên sàn chứng khoán Nasdaq
(Mỹ).
- Năm 2002: RIM giới thiệu sản phẩm đầu tiên hỗ trợ chức năng gọi điện thoại
của mình.
- Năm 2007: RIM trở thành công ty có giá trị lớn nhất sàn giao dịch chứng
khoán Toronto, với giá trị thị trường vượt mốc 67 tỷ USD.
- Năm 2008: Cổ phiếu của RIM lên mốc cao nhất trong lịch sử, đạt
149,9USD/cổ phiếu. Tuy nhiên đỉnh cao này không tồn tại lâu. Cổ phiếu của
RIM sau đó tụt dốc không phanh xuống mốc 50USD/cổ phiếu sau khi hãng ra
mắt chiếc smartphone màn hình cảm ứng đầu tiên của mình, BlackBerry Storm,

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

4



TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

nhưng không đủ sức để cạnh tranh với iPhone của Apple (năm 2008 Apple giới
thiệu iPhone 3G).

Hình 2. Sự ra đời của iPhone 3G đánh dấu sự sụp đổ của “tượng đài” RIM
- Năm 2011: RIM thông báo cắt giảm 2.000 nhân công, hãng điện thoại Canada
đang dần lâm vào khủng hoảng.
- Năm 2012: 2 CEO lâu năm của công ty Lararidis và Balsillie tuyên bố từ chức
và được thay thế bởi Thorsten Heins. Cổ phiếu của RIM xuống mức thấp kỷ lục,
6,1USD/cổ phiếu.
- Năm 2013: Công ty đổi tên thành công ty Blackberry.
- Năm 2016: BlackBerry đã quyết định đóng cửa bộ phận di động và ngừng sản
xuất smartphone.
III. Phân tích báo cáo tài chính
Căn cứ báo cáo tài chính của công ty được công bố trên website của Công
ty từ 02/3/2013 đến 28/02/2017 ta tiến hành phân tích tài chính của công ty để
biết những điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
những tiềm năng cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục của doanh
nghiệp.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

5


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG


Bảng 1. Bảng Cân đối kế toán qua các năm của Công ty Blackberry (đơn vị triệu USD)
28/2/2017

29/2/2016

28/2/2015

1/3/2014

2/3/2013

28/2/2017

29/2/2016

28/2/2015

1/3/2014

2/3/2013

734
644
181
34
26
17
55



957
1.420
338
51
143

102


1.233
1.658
503
97
122
169
375
10

1.579
950
972
152
244
373
505
73

1.691
269


3.011
197

4.167
316

4.848
129

1.549
1.105
2,353
272
603
597
469
139
354
7.441
221

22,49%
19,74%
5,55%
1,04%
0,80%
0,52%
1,69%
0,00%
0,00%

51,82%
8,24%

17,29%
25,66%
6,11%
0,92%
2,58%
0,00%
1,84%
0,00%
0,00%
54,41%
3,56%

18,83%
25,32%
7,68%
1,48%
1,86%
2,58%
5,73%
0,15%
0,00%
63,63%
4,83%

20,91%
12,58%
12,87%

2,01%
3,23%
4,94%
6,69%
0,97%
0,00%
64,19%
1,71%

11,77%
8,39%
17,87%
2,07%
4,58%
4,53%
3,56%
1,06%
2,69%
56,52%
1,68%

Restricted cash and cash equivalents

51

50

59






1,56%

0,90%

0,90%

0,00%

0,00%

Property, plant and equipment, net

91

412

556

1.136

2.073

2,79%

7,44%

8,49%


15,04%

15,75%

Goodwill

559

618

76





17,13%

11,17%

1,16%

0,00%

0,00%

Intangible assets, net

602


1.213

1.375

1.439

3.430

18,45%

21,92%

21,00%

19,05%

26,05%


3.263

33
5.534


6.549


7.552



13.165

103
258

245

270
368
9
392

235
658

470

474
1.214

580

1,064
1.854

542

0,00%

100,00%
0%
0%
3,16%
7,91%
0,00%
7,51%

0,60%
100,00%
0%
0%
5%
7%
0%
7%

0,00%
100,00%
0%
0%
4%
10%
0%
7%

0,00%
100,00%
0%
0%

6%
16%
0%
8%

0,00%
100,00%
0%
0%
8%
14%
0%
4%

Assets
Current
Cash and cash equivalents
Short-term investments
Accounts receivable, net
Other receivables
Inventories
Income taxes receivable
Other current assets
Deferred income tax asset
Assets held for sale
Long-term investments

Deferred income tax asset
Liabilities
Current

Accounts payable
Accrued liabilities
Income taxes payable
Deferred revenue

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

6


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

Long-term debt
Deferred income tax liability

606
591

1.039
1.277

1.363
1.707

2.268
1.627

3.460



18,57%
18,11%

19%
23%

21%
26%

30%
22%

26%
0%

9

10

48

32

245

0,28%

0%

1%


0%

2%

1.206

2.326

3.118

3.927

3.705

36,96%
0,00%

42%
0%

48%
0%

52%
0%

28%
0%


0,00%

0%

0%

0%

0%

0,00%

0%

0%

0%

0%

0,00%

0%

0%

0%

0%


76,98%

44%

37%

32%

18%

0,00%

0%

0%

0%

0%

Shareholders’ equity
Capital stock and additional paid-in
capital
Preferred shares: authorized unlimited
number of non-voting, cumulative,
redeemable and retractable
Common shares: authorized unlimited
number of non-voting, redeemable,
retractable Class A common shares and
unlimited number of voting common

shares
Issued
530,497,193 voting common shares
(February 29, 2016 - 521,172,271)
521,172,271 voting common shares
(February 28, 2015 - 528,802,322)
528,802,322 voting common shares
(March 1, 2014 - 526,551,953)
526,551,953 voting common shares
(March 2, 2013 - 524,159,844)
Treasury stock
February 28, 2015 - nil (March 1, 2014
- 7,659,685)
Retained earnings (deficit)
Accumulated other comprehensive
loss



2.512



2.448



2.444




2.418



2.431



-179

-234

0,00%

0%

0%

-2%

-2%

-438

768

1.010

1.394


7.267

-13,42%

14%

15%

18%

55%

-17

-8

-23

-8

-4

-0,52%

0%

0%

0%


0%

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

7


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG
2.057
3.263

3.208
5.534

3.431
6.549

3.625
7.552

9.460
13.165

63,04%
100,00%

Hình 3. Biểu đồ tổng tài sản Công ty

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY


8

58%
100%

52%
100%

48%
100%

72%
100%


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

Qua số liệu phân tích ta thấy tổng tài sản Công ty giảm qua các năm,
giảm từ 13.165 xuống 3.263 (triệu USD) (từ năm 2013 đến năm 2017). Tài sản
giảm 9902 (triệu USD), giảm 24,80%, cho thấy quy mô công ty đang thu hẹp,
phần quy mô thu hẹp này có thể là do doanh nghiệp đang cơ cấu lại kinh doanh
của công ty do từ năm 2013 đến năm 2016 doanh nghiệp gặp khó khăn trong
kinh doanh, đang tìm cách vực dậy công ty, nên công ty đã bán tài sản có thể để
trả nợ (Property, plant and equipment, Net) giảm từ 2073 đến 91 (triệu USD).
Hình 6. Biểu đồ quy mô tài sản ngắn hạn
Công ty hiện đang có 3263 (triệu USD) tài sản vào đầu năm 2017 trong
đó có 1691 (triệu USD) là tài sản ngắn hạn chiếm 51,82%. Năm 2014 và 2015
lần lượt tỷ lệ Tài sản ngắn hạn chiếm 64,19% và 63,63% trong tổng tài sản. Như
vậy ta thấy có sự thay đổi trong cơ cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn tăng và tài sản

dài hạn giảm, khả năng chi tiêu và thanh toán của công ty ở mức khá (tài sản
ngắn hạn chiếm 51,82% hiện tại)
Tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh: Hàng tồn kho, tiền, nợ phải
thu… ta thấy rằng các khoản mục này đều giảm. Điều đó cho thấy doanh nghiệp
đang thu hẹp quy mô, thay đổi kinh doanh.
Hình 4. Biểu đồ vốn và nợ Công ty
Hình 5. Biểu đồ vốn, nợ Công ty theo quy mô
Nợ của Công ty giảm:
+ 1120 triệu USD (từ 2326 triệu năm 2016 xuống 1206 triệu năm 2017) giảm
48,15% so với năm 2016 và chiếm 36.96% so với tổng tài sản.
+ Tổng nợ giảm 2721 triệu (từ 3927 triệu năm 2014 xuống 1206 triệu năm
2017)
Tỷ lệ nợ của Công ty năm 2017 tăng 8.96% (năm 2013) và giàm 15.04%
(năm 2014) Do công ty bắt đầu gặp khủng hoảng, khó khăn trong năm 2013
công ty phải cơ cấu tổ chức lại công ty, các hình thức kinh doanh để vực dậy
công ty.
Bảng 2. Báo cáo thu nhập của Công ty Blackberry (đơn vị triệu USD)
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

9


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG
28/2/201
7

29/2/201
6

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY


28/2/201
5

1/3/2014

10

2/3/201
3


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG
Revenue
Software. services and service access fees
Hardware and other
Tăng trưởng
Cost of sales
Software. services and service access fees
Hardware and other
Inventory write-down

$935
374
1309
-88%

$1.276
884
2160

-80%

$1.854
1.481
3335
-70%

$2.933
3880
6813
-38%

$4.171
6.902
11073

109
433

247
936

287
1.349

473
3.985

579
6.627


150

36

95

1.616

241

782

192

Supply commitment charges (recovery)
692
617

1.219
941

1.731
1.604

6.856
-43

7.639
3.434


Research and development

306

469

711

1.286

1.509

Selling. marketing and administration

553

653

769

2.103

2.111

Amortization

186

277


298

606

714

57









Impairment of long-lived assets

501









Loss on sale. disposal and abandonment of long-lived

assets

171

195

169





Gross margin
Operating expenses

Impairment of goodwill

Abandonment/impairment of long-lived assets

2.748

Impairment of long-lived assets



Impairment of goodwill

335

Debentures fair value adjustment


24
1.798

-430
1.164

80
2.027

377
7.120


4.669

-1.181

-223

-423

-7.163

-1.235

-27

-59


38

-21

15

Loss before income taxes

-1.208

-282

-385

-7.184

-1.220

Recovery of income taxes

-2

-74

-81

-1.311

-592


Operating loss
Investment income (loss), net

Loss from continuing operations

-628

Loss from discontinued operations. net of tax

-18

Net loss

-1.206

-208

-304

-5.873

-646

Basic

$ (2,30)

$ (0,40)

$ (0,58) $ (11,18)


$ (1,23)

Diluted

$ (2,30)

$ (0,86)

$ (0,58) $ (11,18)

$ (1,23)

Loss per share

Bảng 3. Phân tích Báo cáo thu nhập theo quy mô (đơn vị triệu USD)
2017

2016

2015

2014

2013

2017

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY


2016

2015

2014
11

2013


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

1309

2160

3335

6813

11073

100%

100%

100
%

Cost of sales


692

1219

1731

6856

7639

53%

56%

52%

101%

69%

Gross margin

617

941

1604

-43


3434

47%

44%

48%

-1%

31%

1.798

1.164

2.027

7.120

4.669

137%

54%

61%

105%


42%

-1.181

-223

-423 -7.163 -1.235

-90%

-10%

-13%

-105%

-11%

-27

-59

15

-2%

-3%

1%


0%

0%

Loss before income taxes

-1.208

-282

-385 -7.184 -1.220

-92%

-13%

-12%

-105%

-11%

Recovery of income taxes

-2

-74

-1.206


-208

Revenue

Operating expenses
Operating loss
Investment income (loss), net

Net loss

38
-81

-21

100%

100
%

-1311

-1238

0%

-3%

-2%


-19%

-11%

-304 -5.873

-646

-92%

-10%

-9%

-86%

-6%

Hình 6. Biểu đồ doanh thu công ty
Ta thấy doanh thu của công ty giảm qua các năm. Năm 2017 doanh thu
của công ty giảm 9764 (triệu USD) so với năm 2013. Tốc độ trăng trưởng của
công ty giảm 88% so với năm 2013. Do tình hình tài chính của công ty trong
giai đoạn này khó khăn, công ty đang cơ cấu lại, tổ chức lại để ổn định tình hình
tài chính, ví dụ như công ty chuyển đổi mô hình kinh doanh từ phần cứng di
động sang cung cấp phần mềm.
Bảng 4. Báo cáo ngân lưu (đơn vị triệu USD)
Cash flows from operating activities

2017


2016

2015

2014

2013

-1.206

-208

-304

-5.873

-646

239

616

694

1.270

1.918

Deferred income taxes


33

-105

62

-149

87

Stock-based compensation

60

60

50

68

86

Impairment of goodwill

57






2.748



501
171


195


169


107

335
28

Debentures fair value adjustment

24

-430

80

377




Other
Net changes in working capital items



16

3

34

8

157

200

469

1.381

709

17

47

55


124

218

Net loss
Adjustments to reconcile net loss to net cash provided by (used
in) operating activities:
Amortization

Impairment of long-lived assets
Loss on sale. disposal and abandonment of long-lived assets

Accounts receivable. net
Other receivables

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

12


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG
Inventories

117

-21

123


359

426

Income tax receivable

-17

166

204

224

-463

45

257

116

-26

-177

Accounts payable

-167


14

-240

-590

296

Accrued liabilities

-99

-304

-550

-251

-801

-9

9



Deferred revenue

-147


-255

-118

38

279

Net cash provided by (used in) operating activities

-224

257

813

-159

2.303

-430
228

-326
301

-802
515

-229

284

-296
227

-17

-32

-87

-283

-418

95

4

348

49

5

-52

-70

-421


-1.080

-1.005

-5

-698

-119

-7

-60

-1.366

-2.764

-2.949

-1.699

-1.472

2.271

3.146

2.342


1.925

779

724

-439

-1.173

-1.040

-2.240

5

4

6

3



-15






Excess tax benefit (deficiency) related to stock-based
compensation

-1

-1

8

-13

-11

Sale of treasury stock





61

-16

-25

Common shares repurchased
Effect of foreign exchange gains on restricted cash and cash
equivalents




-93



-3





Repurchase of 6% Debentures

-1.315





Issuance of 3.75% Debentures

605




1.250




Other current assets

Income taxes payable

Cash flows from investing activities
Acquisition of long-term investments
Proceeds on sale or maturity of long-term investments
Acquisition of property. plant and equipment
Proceeds on sale of property. plant and equipment
Acquisition of intangible assets
Business acquisitions. net of cash acquired
Acquisition of short-term investments
Proceeds on sale or maturity of short-term investments
Net cash provided by (used in) investing activities
Cash flows from financing activities
Issuance of common shares
Payment of contingent consideration from business
acquisitions

Issuance of debt
Transfer from (to) restricted cash and cash equivalents
Net cash provided by (used in) financing activities
Effect of foreign exchange loss on cash and cash equivalents
Net decrease in cash and cash equivalents during the year
Cash and cash equivalents. beginning of year
Cash and cash equivalents. end of year

2


12

-59





-722

-78

16

1.224

-36

-1

-16

-2

5

-5

-223


-276

-346

30

22

957
$734

1.233
$957

1.579
$1.23

1.549
$1.579

1.527
$1.54

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

13


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG


3

9

Bảng 5. Phân tích Báo cáo ngân lưu (đơn vị triệu USD)
Ngân lưu được tạo ra (sử dụng) bởi:

500

201
6
25
7
43
9
18
2

5

605

4



2017

Net cash provided by (used in) operating
activities


-224

Net cash provided by (used in) investing
activities

724

Free cash flows
Hoạt động tài chính
Issuance of common shares
Sale of treasury stock
Issuance of 3.75% Debentures
Issuance of debt

813
1.17
3

2014 2013
2.30
-159
3
1.04 2.24
0
0

-360

1199


63

3
-16


-25

-25

6
61


610

4

67

1.250
1237

2

12

-59






-15





-1


-1
-93

8


-13

-11

-3
1.31
5










-722

-78

16

1.22
4

-36

Để trang trải cho:
Transfer from (to) restricted cash and cash equivalents
Payment of contingent consideration from business
acquisitions
Excess tax benefit (deficiency) related to stock-based
compensation
Common shares repurchased
Effect of foreign exchange gains on restricted cash and
cash equivalents
Repurchase of 6% Debentures
Net cash provided by (used in) financing
activities

2015


IV. Các nhóm hệ số tài chính
Bảng 6. Các hệ số tài chính
CÁC THÔNG SỐ
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận ròng
Tài sản ngắn hạn CA
Tài sản dài hạn LA

2017
1309
-1.181

2016
2160
-223

2015
3335
-423

186
-1.206
1.691
1572

277
-208

3.011
2523

298
-304
4.167
2382

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

2014
2013
6813 11073
-7.163
1.235
606
714
-5.873
-646
4.848 7.441
2704
5724
14


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn CL
Nợ dài hạn LL

Tổng nợ
Vốn chủ
Tổng nợ và vốn chủ
Vốn dài hạn (Permanent capital/capitalization)
CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
Hệ số thanh toán ngắn hạn CR (lần)
Hàng tồn kho ($)
Hệ số nhanh (lần)
Vốn lưu động ($)
Vòng quay khoản phải thu
Số ngày hoạt động trong năm
Doanh thu bình quân ngày
Số ngày thu tiền (=Khoản phải thu/Doanh thu
bình quân ngày)
Số ngày thu tiền (=365/Vòng quay khoản phải
thu)
Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày tồn kho
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay vốn chủ sở hữu

3.263
606
600
1.206
2.057
3263
2.657

5.534

1039
1287
2.326
3.208
5534
4.495

6.549
1363
1755
3.118
3.431
6549
5.186

7.552
2268
1659
3.927
3.625
7552
5.284

13.16
5
3460
245
3.705
9.460
13165

9.705

2,79
26
2,75
1.085
6,09
365
3,59

2,90
143
2,76
1.972
5,55
365
5,92

3,06
122
2,97
2.804
5,56
365
9,14

2,14
244
2,03
2.580

6,06
365
18,67

2,15
603
1,98
3.981
4,22
365
30,34

59,95

65,73

65,67

60,22

86,53

59,95
50,35
7,25
0,40
0,64

65,73
15,10

24,16
0,39
0,67

65,67
27,34
13,35
0,51
0,97

60,22
27,92
13,07
0,90
1,88

86,53
18,36
19,88
0,84
1,17

-5,35
-1,26

0,19
0,52

-0,42
0,32


-10,82
-3,19

-0,73
5,70

-756

670

569

-5.287

1.397

Hệ số đảm bảo
Hệ số đảm bảo lãi vay (=EBIT/Lãi vay)
Hệ số đảm bảo bằng ngân lưu (=EBIT+Dep.)/Nợ
dài hạn)
EBIT + Khấu hao
Hệ số đòn bẩy tài chính
Tổng nợ so với tài sản
Tổng nợ so với vốn chủ
Nợ dài hạn so với vốn chủ
Nợ dài hạn so với vốn dài hạn (capitalization)
Tổng tài sản so với vốn chủ (đòn bẩy tài chính FL)
Hệ số khả năng sinh lời
Suất sinh lời trên doanh thu (ROS)

Suất sinh lời trên tài sản (ROA)

0,37
0,63
0,29
0,23
1,59

0,42
0,58
0,40
0,29
1,73

0,48
0,52
0,51
0,34
1,91

0,52
0,48
0,46
0,31
2,08

0,28
0,72
0,03
0,03

1,39

-92,1%
-37,0%

-9,6%
-3,8%

-9,1%
-4,6%

-5,8%
-4,9%

Suất sinh lời trên vốn chủ (ROE)

-58,6%

-6,5%

-8,9%

Test (ROE=ROA*FL)
Suất sinh lời trước thuế trên vốn dài hạn (Pretax

-58,6%
-46,5%

-6,5%
-7,6%


-8,9%
-6,7%

-86,2%
-77,8%
162,0%
162,0%
-

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

15

-6,8%
-6,8%
-


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG
Rate of Return)
Ghi chú, tiêu chuẩn đánh giá: PRR> Lãi suất

136,4% 12,4%

Phân tích DuPont
Năm
Suất sinh lời trên doanh thu ROS
Số vòng quay tài sản (AT: Assets turnover)
Suất sinh lời trên tài sản ROA (=ROS x AT)

Đòn bẩy tài chính FL (=Tài sản/Vốn chủ)

2017
-92,1%
0,40
-37,0%
1,59

2016
-9,6%
0,39
-3,8%
1,73

2015
-9,1%
0,51
-4,6%
1,91

Suất sinh lời trên vốn chủ ROE (=ROA x FL)

-58,6%

-6,5%

-8,9%

2014
-86,2%

0,90
-77,8%
2,08
162,0%

1. Nhóm hệ số tài chính
1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hình 7. Biểu đồ hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng của một công ty trong việc
dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để
chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ số này càng cao chứng tỏ khả
năng công ty hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn cao.
Tỷ số thanh toán hiện hành khoảng 2,79 cho thấy khả năng trả các khoản
nợ ngắn hạn của công ty sẽ tương đối kịp thời
Qua các năm gần đây, hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty của công ty
có xu hướng tăng rồi lại giảm do sự biến động của nợ ngắn hạn (Tài sản ngắn
hạn giảm), tuy nhiên đều duy trì ở mức lớn hơn 2. Điều này cho thấy rằng,
doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
1.2. Hệ số thanh toán nhanh
Hình 8. Biểu đồ hệ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn
để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay
không. Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán ngắn hạn.
Một công ty có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng
hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ
số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY


16

2013
-5,8%
0,84
-4,9%
1,39
-6,8%


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

Qua dữ liệu ta thấy các chỉ số này đều > 2 => khả năng đáp ứng nhu cầu
tiền mặt ngay lập tức trong thời gian ngắn.
1.3. Hệ số vốn lưu động
Hình 9. Biểu đồ hệ số vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền những tài sản lưu động mà doanh
nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng
ra để mua sắm các tài sản lưu động trong sản xuất và lưu thông nhằm đảm bảo
cho quá trình tái sản xuất được thực hiện thường xuyên, liên tục
Qua bảng dữ liệu ta thấy nguồn vốn lưu động của công ty có xu hướng
giảm qua các năm.
1.4. Hệ số thời hạn thu tiền bình quân
Hình 10. Biểu đồ hệ số thời hạn thu tiền bình quân
Thời hạn thu tiền bình quân của công ty biến động qua giai đoạn 20132014. Thời hạn thu tiền bình quân giảm là dấu hiệu tốt vì số ngày thu hồi nợ
khách hàng giảm, vì thế vòng quay của tiền và tốc độ luân chuyển tốt.
1.5. Hệ số vòng quay phải thu
Hình 11. Biểu đồ hệ số vòng quay phải thu
Vòng quay khoản phải thu có xu hướng tăng, điều này cho thấy tốc độ
thu hồi nợ của công ty tốt, làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.

1.6. Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Hình 12. Biểu đồ hệ số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hiệu quả hàng tồn kho. Chỉ số vòng
quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và
hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh
nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng
tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không
tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

17


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị
đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Qua số liệu ta thấy chỉ số vòng quay hàng tồn kho tăng độ biến từ năm
2016 đến năm 2017 (từ 15,10 đến 50,35) do Công ty đã chuyển đổi mang kinh
doanh chính chính là từ phần cứng sang kinh doanh phần mềm nen chỉ số vòng
quay tăng lên và số lượng hàng tồn kho giảm trong năm 2017.
1.7 Hệ số vòng quay tổng tài sản
Hình 13. Biểu đồ hệ số vòng quay tổng tài sản
Chỉ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu
tư vào tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản của công ty có xu huớg giảm. điều này chứng tỏ
công ty có vấn đề sử dụng tài sản.
2. Nhóm hệ số đảm bảo
2.1. Hệ số đảm bảo lãi vay

Hình 14. Biểu đồ hệ số đảm bảo lãi vay
Hệ số đảm bảo lãi vay của công ty quá thấp, thậm chí là âm, có lúc biến
động đến -10,82 (năm 2014) thể hiện mức độ khả năng trả lãi vay của công ty
gặp khó khăn.
2.2. Hệ số nợ
Hình 15. Biểu đồ hệ số nợ
Hệ số nợ của công ty tương đối thấp qua các năm, cho thấy công ty có
khả năng trả nợ cao.

3. Nhóm hệ số sinh lời
Hình 16. Biểu đồ nhóm hệ số sinh lời
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

18


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

Các hệ số sinh lời ta thấy đều âm, năm 2017 và năm 2014 có biến động
lớn về nhóm các hệ số sinh lời (đặc biệt là năm 2014), điều này cho thấy khả
năng sinh lời của công ty gặp khó khăn. Thậm chí không có khả năng sinh lời.
Nhận xét: Theo số liệu báo cáo tài chính của Công ty, Công ty đang gặp khó
khăn về tài chính, kinh doanh. Công ty đang nỗ lực thực hiện những cải cách,
thay đổi chiến lược để đưa công ty thoát khỏi khủng hoảng, thậm chí là phá sản.
Sau những cải cách, phát triển, đặc biệt là Công ty đã từ bỏ mảng phần cứng di
động – mảng từng làm nên danh tiếng cho Công ty Blackberry, Công ty chuyển
sang kinh doanh phần mềm và thu phí dịch vụ. (Hiện tại BlackBerry dã có một
quý kinh doanh rất thành công đạt doanh thu 196 triệu đô la Mỹ trong quý 2 của
năm tài chính (kết thúc vào tháng 8/2017), tăng 26% so với cùng thời điểm này
năm ngoái).

V. Kết luận.
Từ một văn phòng nhỏ ở Waterloo, bang Ontario (Canada), BlackBerry
đã vươn mình trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu thế giới. Sau vài
năm, Từ chỗ là kẻ thống trị smartphone, BlackBerry bị gạt sang bên lề bởi chính
những đối thủ từng bị họ đánh giá thấp.

Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của Blackberry:
- Nội bộ bất đồng và chia rẽ sâu sắc: Nội bộ của Blackberry phát sinh những bất
đồng từ những ngày đầu iPhone xuất hiện trên thị trường. Dàn lãnh đạo của
Công ty nửa muốn phát triển một chiếc điện thoại cảm ứng để bắt kịp với xu
hướng tiêu dùng mới, nửa còn lại muốn BlackBerry giữ nguyên bản sắc của
mình với những chiếc điện thoại dùng bàn phím vật lý.
- Sự thay đổi thị hiếu người dùng: Trong khi giới doanh nhân và doanh nghiệp
vẫn trung thành với BlackBerry như một thói quen, thì hàng triệu người tiêu
dùng đã "phát rồ" lên với một chiếc iPhone có thể cài thêm ứng dụng, giao diện
đẹp và giàu tính năng giải trí.
- Hàng loạt thất bại mang tính hệ thống: Nội bộ chia rẽ và mất định hướng.
Công ty đã đưa ra nhiều quyết định để cứu vãn tình hình, nhưng nhiều trong số
đó trở thành những thất bại cay đắng.
Ngày 28/9/2016, BlackBerry tuyên bố chấm dứt việc tự thiết kế và sản
xuất điện thoại. Tập trung hơn vào kinh doanh bảo mật phần mềm và thu phí
dịch vụ.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

19


TIỀU LUẬN MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG

Định hướng hiện tại của Blackberry:

- Các sản phẩm và dịch vụ của BlackBerry được công nhận rộng rãi về năng
suất và tính bảo mật và nó cung cấp các giải pháp doanh nghiệp di động đầu
cuối an toàn nhất trên thị trường. Với những thế mạnh cốt lõi này, Công ty tập
trung vào việc phục vụ khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt trong các ngành công
nghiệp có yều cầu bảo mật.
- Công ty đã và đang thực hiện một chiến lược để tận dụng thế mạnh của mình
trong quản lý di động và bảo mật nhằm tập trung kinh doanh vào phần mềm và
dịch vụ bảo mật, quản lý và kết nối Doanh nghiệp.
- Công ty dự định sẽ tiếp tục tăng cường các sản phẩm và dịch vụ của mình
thông qua việc mua lại chiến lược và tăng trưởng mục tiêu trong đầu tư nội bộ.
Bài học về sự thất bại của BlackBerry thực sự là một bài học quý giá cho
những ai đang ở trong một môi trường kinh doanh đầy khốc liệt. Thành công có
thể bắt tay với ta nhưng chẳng ai biết được rằng khi nào nó đẩy ta xuống vực
sâu. Việc tự mãn và bảo thủ trong mảng công nghệ là một điều tối kị đối với bất
cứ công ty nào.
Steve Jobs đã từng phát biểu: "Stay hungry, stay foolish" - "Hãy cứ khao
khát, hãy cứ dại khờ" để thành công vẫn mãi ở lại cùng chúng ta.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng của Thầy TS. Nguyễn Tấn Bình.
2. Các tài liệu tham khảo nguồn Internet.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY BLACKBERRY

20



×