Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam EU: Nghiên cứu trường hợp ngành dệt may (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU:
NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY

Chuyên ngành: Kinh doanh thƣơng mại

TRẦN THỊ KHÁNH PHƢƠNG

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU:
NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY

Ngành

: Kinh doanh

Chuyên ngành


: Kinh doanh thƣơng mại

Mã số

: 60340121

Họ và tên học viên: TRẦN THỊ KHÁNH PHƢƠNG
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. ĐÀO NGỌC TIẾN

Hà Nội - 2017


-i-

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đƣợc
thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS, TS. Đào Ngọc Tiến.
Nội dung của luận văn tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tham khảo của luận văn.
Các số liệu và nội dung nghiên cứu là trung thực, khách quan và đƣợc trích dẫn rõ
ràng, đùng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu
và kết quả nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


Trần Thị Khánh Phƣơng


-ii-

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, các Thầy
cô Trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng Hà Nội nói chung và Khoa Sau Đại học nói riêng
đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS. Đào Ngọc Tiến ngƣời Thầy đã luôn tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cũng nhƣ định hƣớng cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn chỉnh luận văn.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm bạn bè, đồng nghiệp và gia đình tôi đã
luôn hỗ trợ, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành
luận văn Thạc sĩ.
Nếu không có sự hỗ trợ của Thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, tôi tin
rằng sẽ không thể hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn
chân thành nhất tới tất cả những ngƣời đã luôn giúp đỡ, động viên và khuyến khích
tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Thị Khánh Phƣơng



-iii-

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................................ xi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO ...................................................7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu về thƣơng mại hàng hóa và chính sách thƣơng mại giữa
Việt Nam và EU .................................................................................................... 7
1.1.1.1. Các nghiên cứu về thƣơng mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU ......... 7
1.1.1.2. Các nghiên cứu về chính sách thƣơng mại giữa Việt Nam và EU ...... 8
1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam - EU
............................................................................................................................. 11
1.1.2.1. Các nghiên cứu về tác động tổng thể của EVFTA ............................. 11
1.1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của EVFTA đối với ngành dệt may ...... 13
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến phƣơng pháp đánh giá tác động tiềm tàng
của FTA .............................................................................................................. 15
1.1.3.1. Các nghiên cứu sử dụng chỉ số thƣơng mại ....................................... 15
1.1.3.2. Các nghiên cứu sử dụng mô hình SMART ........................................ 17
1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do ................................................. 19
1.2.1. Khái niệm Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) ......................................... 19
1.2.2. Phân loại Hiệp định thƣơng mại tự do ....................................................... 20
1.2.3. Nội dung cơ bản của Hiệp định thƣơng mại tự do ................................... 23

1.2.3.1. Tự do thƣơng mại hàng hóa ............................................................... 23
1.2.3.2. Các nội dung khác của FTA ............................................................... 24
1.2.4. Cơ sở lý luận về tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do ..................... 25
1.2.4.1. Tác động tĩnh...................................................................................... 25
1.2.4.2. Tác động động .................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU VÀ SỐ LIỆU ..............................29
2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 29
2.1.1. Chỉ số thƣơng mại ..................................................................................... 29
2.1.1.1. Chỉ số đánh giá Quan hệ thƣơng mại ................................................. 29


-iv-

2.1.1.2. Chỉ số đánh giá Lợi thế so sánh ......................................................... 31
2.1.1.3. Chỉ số đánh giá Tính bổ sung thƣơng mại ......................................... 33
2.1.2. Mô hình SMART ...................................................................................... 34
2.2. Thời gian và số liệu nghiên cứu ...................................................................... 36
2.3. Phân nhóm ngành hàng ................................................................................... 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT NAM
VÀ EU .............................................................................................................................39
3.1. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU ............................................................... 39
3.1.1. Tổng quan về quan hệ thƣơng mại Việt Nam - EU .................................. 39
3.1.2. Thƣơng mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU ........................................... 41
3.1.2.1. Kim ngạch thƣơng mại ....................................................................... 41
3.1.2.2. Tỷ trọng thƣơng mại .......................................................................... 45
3.1.2.3. Cán cân thƣơng mại ........................................................................... 47
3.1.3. Cơ cấu và cán cân thƣơng mại theo thị trƣờng ......................................... 48
3.1.3.1. Cơ cấu xuất khẩu theo thị trƣờng ....................................................... 48
3.1.3.2. Cơ cấu nhập khẩu theo thị trƣờng ...................................................... 50
3.1.3.3. Cán cân thƣơng mại theo thị trƣờng .................................................. 52

3.1.4. Cơ cấu và cán cân thƣơng mại theo nhóm ngành ..................................... 53
3.1.4.1. Cơ cấu xuất khẩu theo nhóm ngành ................................................... 53
3.1.4.2. Cơ cấu nhập khẩu theo nhóm ngành .................................................. 55
3.1.4.3. Cán cân thƣơng mại theo nhóm ngành .............................................. 57
3.2. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU theo ngành dệt may ............................... 58
CHƢƠNG 4: CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI VÀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ EU .............................................................................63
4.1. Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU ................................................ 63
4.1.1. Hàng rào thuế quan ................................................................................... 63
4.1.1.1. Thuế của EU đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam ................... 63
4.1.1.2. Thuế của Việt Nam đối với hàng hóa xuất khẩu của EU ................... 65
4.1.2. Hàng rào phi thuế quan ............................................................................. 66
4.2. Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) ......................... 66
4.2.1. Quá trình đàm phán của Hiệp định EVFTA ............................................. 66
4.2.2. Nội dung chính của Hiệp định EVFTA .................................................... 68
4.2.2.1. Thƣơng mại hàng hóa ........................................................................ 68
4.2.2.2. Quy tắc xuất xứ .................................................................................. 73
4.2.2.3. Sở hữu trí tuệ ...................................................................................... 73
4.2.3. Tiềm năng của Hiệp định EVFTA ............................................................ 73
CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ
DO VIỆT NAM - EU ĐỐI VỚI NGÀNH DỆT MAY VÀ HÀM Ý CHO VIỆT
NAM ................................................................................................................................75
5.1. Đánh giá tác động của EVFTA: Tiếp cận từ phương pháp chỉ số .................. 75


-v-

5.1.1. Chỉ số đánh giá Quan hệ thƣơng mại........................................................ 75
5.1.1.1. Chỉ số cƣờng độ thƣơng mại (TII) ..................................................... 75
5.1.1.2. Chỉ số thƣơng mại nội ngành (IIT) .................................................... 80

5.1.2. Chỉ số đánh giá Lợi thế so sánh ................................................................ 82
5.1.2.1. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) .............................................. 82
5.1.2.2. Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) ............................................. 86
5.1.3. Chỉ số đánh giá Tính bổ sung trong thƣơng mại (TC).............................. 89
5.2. Đánh giá tác động của EVFTA: Tiếp cận từ mô hình SMART ....................... 90
5.2.1. Tác động của EVFTA đến tổng thƣơng mại giữa Việt Nam và EU ......... 90
5.2.1.1. Tác động của EVFTA đến tổng xuất khẩu của Việt Nam sang EU ... 91
5.2.1.2. Tác động của EVFTA đến tổng nhập khẩu của Việt Nam từ EU ...... 93
5.2.2. Tác động của EVFTA đến xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU theo
nhóm ngành ......................................................................................................... 95
5.2.2.1. Tác động đến xuất khẩu theo nhóm ngành ........................................ 95
5.2.2.2.Tác động đến nhập khẩu theo nhóm ngành......................................... 96
5.3. Tác động của EVFTA đến xuất khẩu ngành dệt may ...................................... 97
5.3.1. Tác động đến xuất khẩu Nguyên liệu dệt may ......................................... 97
5.3.2. Tác động đến xuất khẩu Sản phẩm dệt may ........................................... 100
5.4. Một số hàm ý cho Việt Nam ........................................................................... 103
5.4.1. Hàm ý cho Chính phủ ............................................................................. 103
5.4.2. Hàm ý cho Doanh nghiệp ....................................................................... 106
KẾT LUẬN ..................................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... xiv
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... xxi


-vi-

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AA

Từ nguyên nghĩa Tiếng Anh

Association Agreement

AANZFTA ASEAN - Australia-New Zealand

ACFTA

AFTA

Từ nguyên nghĩa Tiếng Việt
Hiệp định Liên kết
Hiệp định Thƣơng mại Tự do

Free Trade Agreement

ASEAN - Australia - New Zealand

ASEAN - China Free Trade

Hiệp định Thƣơng mại Tự do

Agreement

ASEAN - Trung Quốc

ASEAN Free Trade Area

Hiệp định Khu vực Thƣơng mại Tự
do ASEAN

AIFTA


ASEAN-India Free Trade Agreement

Hiệp định Thƣơng mại Tự do
ASEAN - n Độ

AKFTA

AJCEP

ASEAN

ASEAN- Korea Free Trade

Hiệp định Thƣơng mại Tự do

Agreement

ASEAN - Hàn Quốc

ASEAN - Japan Comprehensive

Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện

Economic Partnership Agreement

ASEAN - Nhật Bản

Association of Southeast Asian


Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

Nations
CGE

Computable General Equilibrium

Mô hình cân bằng tổng thể

DCFTA

Deep and Comprehensive Free Trade

Khu vực Thƣơng mại Tự do toàn diện

Area

và sâu rộng

EAEU

Eurasian Economic Union

Liên minh Kinh tế Á - Âu

EBA

Everything but Arms

Cơ chế miễn thuế với tất cả hàng hóa

trừ vũ khí, đạn dƣợc của EU

EC

European Community

Cộng đồng châu Âu

EMFTA

The European Union-Mediterranean

Khu vực Thƣơng mại tự do Liên

Free Trade Area

minh Châu Âu - Địa Trung Hải

ES

Export Specialization Index

Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu

EU

The European Union

Liên minh Châu Âu


EVBN

The European Union - Vietnam

Mạng lƣới doanh nghiệp EU - Việt

Business Network

Nam


-vii-

The European Union - Vietnam Free

Hiệp định Thƣơng mại Tự do Việt

Trade Agreement

Nam - Liên minh Châu Âu

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

FTA

Free Trade Agreement


Hiệp định Thƣơng mại Tự do

GATT

General Agreement on Tariffs and

Hiệp ƣớc chung về thuế quan và mậu

Trade

dịch

GDP

Gross Domestic Products

Tổng sản phẩm quốc nội

GI

Geographical Indication

Chỉ dẫn địa lý

GSO

General Statistics Office of Vietnam

Tổng cục Thống kê Việt Nam


GSP

Generalized Systems of Prefrences

Hệ thống ƣu đãi thuế quan phổ cập

HS

Harmonized System

Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa

EVFTA

hàng hóa
IIT

Intra-Industry Index

Chỉ số thƣơng mại nội ngành

ITC

International Trade Center

Trung tâm thƣơng mại quốc tế

MFN


Most Favored Nation

Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc

MII

Import Intensity Index

Chỉ số cƣờng độ nhập khẩu

MUTRAP

The Multilateral Trade Assistance

Dự án Hỗ trợ Thƣơng mại Đa biên

Project
NAFTA

The North American Free Trade

Hiệp định Thƣơng mại Tự do Bắc Mỹ

Agreement
PCA

EU - Vietnam Comprehensive

Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn


Partnership and Cooperation

diện Việt Nam và EU

Agreement
PE

Partial Equilibrium

Mô hình cân bằng cục bộ

RCA

Revealed Comparative Advantage

Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu

RCEP

Regional Comprehensive Economic

Hiệp đinh đối tác toàn diện khu vực

Partnership
ROO

Rule of Origin

SHTT
SMART


Quy tắc xuất xứ
Sở hữu trí tuệ

Software for Market Analysis and
Restrictions on Trade

Mô hình cân bằng từng phần


-viii-

SPS

Sanitary and Phytosanitary Measure

Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
và kiểm dịch động thực vật

TBT

Technical Barriers to Trade

Hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại

TC

Trade Complimentary

Chỉ số bổ trợ thƣơng mại


TII

Trade Intensity Index

Chỉ số cƣờng độ thƣơng mại

TPP

Trans-Pacific Partnership Agreement

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dƣơng

TRIPs

The Agreement on Trade-Related

Hiệp định về Quyền sở hữu trí tuệ liên

Aspects of Intellectual Property Rights quan đến thƣơng mại của WTO
TRQ

Tariff Rate Quota

Hạn ngạch thuế quan

UNCTAD

The United Nations Conference on


Hội nghị Liên Hợp quốc về Thƣơng

Trade and Development

mại và Phát triển

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ

VCCI

Vietnam Chamber of Commerce and

Phòng Công nghiệp và Thƣơng mại

Industry

Việt Nam

Vietnam Textile and Apparel

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

VITAS

Association

VJEPA

Vietnam-Japan Economic Partnership Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam Agreement

Nhật Bản

Viet Nam-Korean Free Trade

Hiệp định Thƣơng mại Tự do Việt

Agreement

Nam - Hàn Quốc

XII

Export Intensity Index

Chỉ số cƣờng độ xuất khẩu

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới

WITS

World Integrated Trade Solution


Giải pháp tích hợp thƣơng mại toàn

VKFTA

cầu
WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới


-ix-

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân nhóm các ngành hàng ...................................................................................38
Bảng 3.1: Quá trình phát triển hợp tác giữa Việt Nam và EU ...............................................39
Bảng 3.2: Kim ngạch, tỷ trọng xuất khẩu của VN với EU theo nhóm ngành, 2012-2015 ....54
Bảng 3.3: Kim ngạch, tỷ trọng nhập khẩu của VN từ EU theo nhóm ngành, 2012-2015 .....56
Bảng 3.4: Cán cân thƣơng mại giữa VN và EU theo nhóm ngành, 2012-2015 (triệu USD).58
Bảng 4.1: Thuế quan áp dụng giữa Việt Nam và EU năm 2012 (%).......................................64
Bảng 4.2: Quá trình đàm phán Hiệp định EVFTA ................................................................67
Bảng 4.3: Tỷ lệ cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu của Việt Nam và EU trong EVFTA (%) ...69
Bảng 5.1: Chỉ số XII của Việt Nam với top 5 thị trƣờng xuất khẩu, 2010-2015 ...................76
Bảng 5.2: Chỉ số MII của Việt Nam với top 5 thị trƣờng nhập khẩu, 2010-2015 .................77
Bảng 5.3: Chỉ số thƣơng mại nội ngành (IIT) của Việt Nam và EU trong ngành dệt may,
2011-2015 ..............................................................................................................................81
Bảng 5.4: Thay đổi trong xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU (nghìn USD) .........................90
Bảng 5.5: Mƣời quốc gia bị giảm xuất khẩu sang EU nhiều nhất khi EVFTA có hiệu lực
(nghìn USD) ...........................................................................................................................92

Bảng 5.6: Mƣời quốc gia bị giảm xuất khẩu sang Việt Nam nhiều nhất khi EVFTA có hiệu
lực (nghìn USD) .....................................................................................................................94
Bảng 5.7: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu nhóm ngành Nguyên liệu dệt may của Việt
Nam sang EU (nghìn USD) ...................................................................................................98
Bảng 5.8: Mƣời mặt hàng nhóm ngành Nguyên liệu dệt may gia tăng xuất khẩu nhiều nhất
từ Việt Nam sang EU (nghìn USD) .......................................................................................99
Bảng 5.9: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu nhóm ngành Sản phẩm dệt may của Việt
Nam sang EU (nghìn USD) .................................................................................................100
Bảng 5.10: Mƣời mặt hàng nhóm ngành Sán phẩm dệt may gia tăng xuất khẩu nhiều nhất từ
Việt Nam sang EU (nghìn USD)..........................................................................................102
Phụ lục 4.1: Nội dung cơ bản của Hiệp định thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và EU ....... xxi
Phụ lục 4.2: Cam kết cắt giảm thuế của EU đối với một số nhóm hàng hóa xuất khẩu của
Việt Nam ............................................................................................................................. xxii
Phụ lục 4.3: Cam kết cắt giảm thuế của Việt Nam đối với một số nhóm hàng hóa xuất khẩu
của EU ................................................................................................................................ xxiii
Phụ lục 5.1: Chỉ số XII của Việt Nam với EU theo quốc gia, 2005-2015 ......................... xxiv
Phụ lục 5.2: Chỉ số MII của Việt Nam với EU theo quốc gia, 2005-2015 ..........................xxv
Phụ lục 5.3: Chỉ số thƣơng mại nội ngành (IIT) của Việt Nam với EU, 2005-2015 ......... xxvi
Phụ lục 5.4: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của Việt Nam theo nhóm ngành, 2001-2015 .. xxix


-xPhụ lục 5.5: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của EU theo nhóm ngành, 2001-2015 ..............xxx
Phụ lục 5.6: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) của Việt Nam trên thị trƣờng EU,20012015 ................................................................................................................................................ xxxi
Phụ lục 5.7: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) của EU trên thị trƣờng Việt Nam, 20012015 ...............................................................................................................................................xxxii
Phụ lục 5.8: Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo thị trƣờng
(nghìn USD) ..................................................................................................................... xxxiii
Phụ lục 5.9: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo nhóm ngành
(nghìn USD) ..................................................................................................................... xxxiv
Phụ lục 5.10: Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo nhòm ngành
(nghìn USD) .......................................................................................................................xxxv



-xi-

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khung phân tích của luận văn ................................................................................6
Biểu đồ 3.1: Kim ngạch thƣơng mại hai chiều giữa VN và EU, 2001-2016 (triệu USD) .....41
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trƣởng xuất nhập khẩu giữaViệt Nam và EU, 2001-2016 (%)......42
Biểu đồ 3.3: Top 5 quốc gia khối ASEAN có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trƣờng EU,
2009-2016 (triệu USD) ..........................................................................................................43
Biểu đồ 3.4: Top 5 quốc gia khối ASEAN có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ thị trƣờng EU,
2009-2016 (triệu USD) ..........................................................................................................44
Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng của 5 thị trƣờng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, 2001-2015 (%) 45
Biểu đồ 3.6: Tỷ trọng của 5 thị trƣờng nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, 2001-2015 (%) 46
Biểu đồ 3.7: Cán cân thƣơng mại của VN với EU và Thế giới, 2001-2016 (triệu USD) ......47
Biểu đồ 3.8: Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo quốc gia năm 2015 và giai
đoạn 2010-2014 (%) ..............................................................................................................48
Biểu đồ 3.9: Tỷ trọng nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo quốc gia năm 2015 và giai đoạn
2010-2014 (%) .......................................................................................................................50
Biểu đồ 3.10: Cán cân thặng dƣ thƣơng mại của Việt Nam với một số nƣớc EU, 2014-2015
(triệu USD).............................................................................................................................52
Biểu đồ 3.11: Cán cân thâm hụt thƣơng mại của Việt Nam với một số nƣớc EU, 2014-2015
(triệu USD).............................................................................................................................52
Biểu đồ 3.12: Xuất khẩu nguyên liệu và sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU theo thị
trƣờng, 2012-2015..................................................................................................................59
Biểu đồ 3.13: Thị phần xuất khẩu nguyên liệu dệt may và sản phẩm dệt may của Việt Nam
trên thị trƣờng EU (%) ...........................................................................................................60
Biểu đồ 3.14: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu dệt may của Việt Nam sang EU
so với xuất khẩu ra Thế giới...................................................................................................61
Biểu đồ 3.15: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU so

với xuất khẩu Thế giới ...........................................................................................................61
Biểu đồ 5.1: Chỉ số cƣờng độ xuất khẩu (XII) và chỉ số cƣờng độ nhập khẩu (MII) của Việt
Nam với EU, 2001-2015 ........................................................................................................76
Biểu đồ 5.2: Chỉ số XII của Việt Nam với các nƣớc EU, 2014-2015 .................................78
Biểu đồ 5.3: Chỉ số MII của Việt Nam với các nƣớc EU, 2014-2015 .................................79
Biểu đồ 5.4: Chỉ số RCA của top 10 nhóm ngành Việt Nam có lợi thế ................................83
Biểu đồ 5.5: Chỉ số RCA của top 10 nhóm ngành EU có lợi thế ..........................................84
Biểu đồ 5.6: Chỉ số ES của top 10 nhóm ngành Việt Nam có cơ hội chuyên môn hóa xuất
khẩu sang EU .........................................................................................................................86
Biểu đồ 5.7: Chỉ số ES của top 10 nhóm ngành EU có cơ hội chuyên môn hóa xuất khẩu
sang Việt Nam ........................................................................................................................88
Biểu đồ 5.8: Chỉ số bổ sung thƣơng mại giữa Việt Nam và EU, 2001-2015.........................89


-xii-

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Với hơn 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao, mối quan hệ giữa Việt Nam và
EU đã và đang ngày càng đƣợc củng cố bởi sự thúc đẩy thƣơng mại song phƣơng giữa
hai bên. Trong giai đoạn 2001-2015, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU
đƣợc mở rộng cùng với sự hợp tác mang tính xây dựng của cả hai bên. Hơn nữa, hai
nền kinh tế này có sự khác biệt lớn trong lợi thế so sánh và mang tính bổ sung thƣơng
mại cao, do đó sẽ thu đƣợc nhiều lợi ích khi gia tăng trao đổi thƣơng mại.
Hiện nay, Việt Nam đang đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế GSP ở một số nhóm hàng
nhƣng hàng rào phi thuế vẫn là rào cản đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.
Hiệp định EVFTA đƣợc đàm phán thành công đánh dấu một cột mốc mới trong quan
hệ thƣơng mại hai bên. Theo cam kết trong EVFTA, Việt Nam và EU sẽ sẽ xóa bỏ
thuế nhập khẩu đối với gần 100% số dòng thuế cho nhau. Điều này thực sự là cơ hội
lớn cho xuất khẩu của Việt Nam trên thị trƣờng đầy tiềm năng này. Tuy nhiên, các
hàng rào phi thuế quan trong EVFTA vẫn rất nghiêm ngặt, đòi hỏi các Việt Nam và

EU phải tuân thủ để đƣợc hƣởng các ƣu đãi từ việc cắt giảm thuế quan.
Khi EVFTA có hiệu lực, thuế quan đƣợc gỡ bỏ đối với hàng hóa của hai
bên,sự gia tăng trong xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu đến từ việc cạnh tranh với các
đối thủ trên thị trƣờng EU dựa vào lợi thế giá rẻ (tác động chuyển hƣớng thƣơng
mại). Các sản phẩm gia tăng xuất khẩu chủ yếu là Sản phẩm dệt may; Giày dép, mũ;
Động vật sống và các sản phẩm từ động vật. Trong khi đó, những thay đổi trong
nhập khẩu lại chủ yếu do hàng hóa chất lƣợng của EU sẽ đƣợc nhập khẩu, thay thế
cho hàng hóa sản xuất trong nƣớc (tác động tạo lập thƣơng mại). Các sản phẩm
chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch gia tăng nhập khẩu của Việt Nam từ EU là
Máy móc, sản phẩm điện tử và linh kiện;Thực phẩm chế biến; Xe cộ, phương tiện và
thiết bị vận tải; và Sản phẩm hóa chất.
Riêng đối với ngành dệt may, sự gia tăng xuất khẩu Nguyên liệu dệt may chủ
yếu nhờ lợi thế giá rẻ so với sản phẩm nội địa, tạo nên tác động tạo lập thƣơng mại.
Trong khi đó, sự gia tăng xuất khẩu Sản phẩm dệt may đến từ việc cạnh tranh về giá
so với các đối thủ khác trên thị trƣờng EU. Do vậy, ngay khi EVFTA có hiệu lực,
các doanh nghiệp Việt Nam cần tận dụng ƣu đãi về thuế để tiếp tục đẩy mạnh xuất


-xiii-

khẩu, gia tăng cạnh tranh với đối thủ nhóm ngành này và nắm lấy chỗ đứng vững
chãi trên thị trƣờng các nƣớc EU.
Tóm lại, EVFTA có hiệu lực sẽ tạo nên cơ hội lớn và thách thức không nhỏ
cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam.
Theo đó, Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính trong
hoạt động xuất nhập khẩu; đẩy mạnh và khai thác sự khác biệt trong lợi thế so sánh
trong ngắn hạn; mở rộng, tăng cƣờng phát triển thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc
trong dài hạn; chủ động trƣớc các hàng rào phi thuế quan, quan tâm, hỗ trợ và phổ
biến cho doanh nghiệp trong nƣớc; có định hƣớng dịch chuyển hƣớng nhập khẩu
nguyên liệu phù hợp; tiếp tục tăng cƣờng mối liên hệ và đẩy mạnh xuất khẩu với các

đối tác chủ chốt trong khối EU; có những chiến lƣợc tổng thể khai thác triệt để
những lợi thế hiện hữu; và tạo sự minh bạch, rõ ràng trong thông tin thị trƣờng và
hoạt động xúc tiến thƣơng mại.
Đối với doanh nghiệp, cần tăng cƣờng áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, khẩn trƣơng tìm hiểu về EVFTA; trong ngắn hạn,
nên tiếp tục khai thác thƣơng mại liên ngành ở những nhóm ngành truyền thống;
trong dài hạn, cần phát triển thƣơng mại nội ngành theo chiều dọc với các doanh
nghiệp EU; tìm hiểu kỹ thông tin và quy định về hàng rào phi thuế quan EU áp dụng;
tiến tới phƣơng thức sản xuất cao hơn trong chuỗi giá trị; định hƣớng xuất khẩu tập
trung vào nhóm ngành dệt may mang lại giá trị lớn; nâng cao chất lƣợng hàng hóa để
có đƣợc chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng EU; nâng cao năng suất lao động, đầu tƣ
vào nguồn lực con ngƣời, tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thƣơng mại;
và phối hợp hiệu quả với Chính phủ để tối ƣu hóa lợi ích từ EVFTA.


-1-

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa đề cao vai trò quan hệ kinh tế quốc tế nhƣ hiện
nay, phát triển thƣơng mại ngoại khối luôn là vấn đề đƣợc ƣu tiên đối với chính
sách kinh tế của bất k quốc gia nào. Việc thực thi và áp dụng các chính sách
thƣơng mại cùng những lộ trình cắt giảm thuế quan cũng nhƣ phi thuế quan theo đó
đã trở thành chìa khóa then chốt để hƣớng tới một khu mậu dịch tự do. Dƣới bối
cảnh kinh tế mở cửa hội nhập, nhiều quốc gia và các khối thƣơng mại lớn đều đang
tích cực xây dựng các Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) song phƣơng và đa
phƣơng nhƣ một công cụ chính sách thƣơng mại hữu hiệu. Đặc biệt, các Hiệp định
thƣơng mại tự do không chỉ liên quan đến tiếp cận thị trƣờng và cắt giảm các rào
cản thƣơng mại mà còn đƣợc biết đến nhƣ đòn bẩy chính sách đối ngoại nhằm tối
ƣu hóa điều kiện phát triển hoạt động kinh tế ngoại thƣơng mỗi bên. Trong hai thập

kỷ gần đây, FTA gia tăng mạnh mẽ về số lƣợng đánh dấu những bƣớc ngoặt lớn
trong quan hệ kinh tế thƣơng mại các nƣớc.
Cũng đi theo dòng xu hƣớng phát triển của thế giới, Việt Nam tính đến nay
đã hoàn thiện k kết FTAs song phƣơng với Nhật Bản, Hàn Quốc, Chi-lê và Liên
minh kinh tế Á Âu (EAEU). Trên phạm vi đa phƣơng, Việt Nam cũng đã cùng
ASEAN k kết và triển khai thực hiện FTA nội khối cũng nhƣ FTA ngoại khối với
n Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc... Đứng trên lập trƣờng phát triển chung cùng các
nƣớc ASEAN khác, phần lớn các hiệp định tự do thƣơng mại của Việt Nam hƣớng
tới thị trƣờng Châu Á với mục tiêu đƣa Châu lục này trở thành một khối mậu dịch
hùng mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh việc phát triển thƣơng mại trong khu vực, Việt
Nam hiện đã và đang đề cao xúc tiến mối quan hệ thƣơng mại với khối Liên minh
Châu

u EU nhằm mở rộng ảnh hƣởng kinh tế mỗi bên. Khởi động đàm phán từ

tháng 6 2012,đến nay sau hơn ba năm với 14 vòng đàm phán, Việt Nam và EU đã
chính thức kết thúc đàm phán vào ngày 01/12/2015 vừa qua. Sau khi văn bản hiệp
định đƣợc công bố ngày 01/02/2016, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp
định và dự kiến đƣa EVFTA có hiệu lực từ năm 2018. Nhƣ vậy, Việt Nam là nƣớc
thứ hai trong khối ASEAN (sau Singapore) đàm phán thành công Hiệp định thƣơng


-2-

mại tự do với Liên minh Châu Âu EU. Nhờ lợi thế đi trƣớc, EVFTA sẽ mở ra cho
Việt Nam nhiều cơ hội và lợi thế cạnh tranh so với các quốc gia khác trong khu vực.
Hơn nữa, trong nhiều năm qua, EU luôn là đối tác thƣơng mại quan trọng
của Việt Nam. Việc nối tiếp phát triển từ chính sách thƣơng mại tự do này trong
tƣơng lai gần sẽ tạo bƣớc ngoặt lớn trong quan hệ kinh tế lâu dài với EU. Thành
công trong việc ký kết và thực thi EVFTA sẽ là bƣớc đệm quan trọng để Việt Nam

mở rộng đẩy mạnh xuất khẩu tới một thị trƣờng đầy tiềm năng, đồng thời nhận đƣợc
nhiều tác động tích cực từ phía EU hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Bên
cạnh đó, EVFTA cũng sẽ mở ra một môi trƣờng đầu tƣ thông thoáng, minh bạch tại
Việt Nam cho các nhà doanh nghiệp Liên minh Châu

u. Những tác động tích cực

trong thƣơng mại và đầu tƣ k o theo sự phát triển kinh tế, mở rộng sản xuất của
doanh nghiệp trong nƣớc, từ đó giảm bớt nạn thất nghiệp. Đặc biệt, ngƣời tiêu dùng
Việt Nam sẽ có cơ hội đƣợc sử dụng hàng hóa chất lƣợng tốt nhập khẩu từ EU với
giá cả hợp l hơn thay vì nguồn cung k m chất lƣợng từ một số nguồn ở Trung
Quốc nhƣ hiện nay.
Khi EVFTA có hiệu lực, cơ hội của ngành dệt may và giày dép của Việt
Nam thâm nhập vào thị trƣờng EU sẽ ngày càng lớn; những hàng rào về thuế quan
đƣợc tháo gỡ theo lộ trình, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may và giày dép Việt
Nam đƣợc dự đoán theo đó sẽ tăng lên đáng kể. Tại Hội thảo “Những tác động của
EVFTA tới vị thế của Việt Nam trong khu vực ASEAN” do Hiệp hội doanh nghiệp
Châu Âu tại Việt Nam (EuroCharm) phối hợp với mạng lƣới doanh nghiệp EU Việt Nam (EVBN) tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh ngày 16/02/2017, các chuyên gia
cũng cho rằng dệt may sẽ là ngành công nghiệp có nhiều bứt phá khi Hiệp định
EVFTA có hiệu lực. Nhƣ vậy, với ƣu thế nguồn lao động dồi dào, chi phí sản xuất
thấp so với các quốc gia lân cận và đặc biệt sản phẩm đã phần nào khẳng định đƣợc
thƣơng hiệu tại thị trƣờng EU, ngành dệt may Việt Nam đƣợc dự báo và k vọng
nằm trong nhóm hàng sẽ hƣởng lợi nhiều nhất khi EU cắt bỏ thuế nhập khẩu cho
nhóm hàng dệt may theo cam kết trong EVFTA.
Tuy nhiên, cũng nhƣ các Hiệp định tự do hóa thƣơng mại khác, EVFTA hình
thành sẽ mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn và cả những thách thức không


-3-


nhỏ. Lợi ích từ FTA giữa Việt Nam - EU vì vậy cần đƣợc nhìn nhận dƣới nhiều
khía cạnh khác nhau chứ không chỉ ở bề nổi cán cân xuất nhập khẩu. Chính bởi điều
này, Việt Nam cần nhận thức đầy đủ về tác động của EVFTA để có thể tận dụng,
nắm bắt đƣợc cơ hội và khắc phục đƣợc những thách thức, khó khăn để phát triển
một cách toàn diện nhất. Vì vậy với luận văn này, tác giả nghiên cứu tác động của
EVFTA với mục tiêu đƣa ra các nhận định phân tích cụ thể hơn về quan hệ và chính
sách thƣơng mại giữa Việt Nam và EU, Hiệp định EVFTA và tác động của nó đến
các nhóm ngành, đặc biệt là ngành dệt may; từ đó đƣa ra các hàm

cho Chính phủ

và doanh nghiệp Việt Nam để có thế giúp Việt Nam phát triển toàn diện, tận dụng
ƣu đãi của Hiệp định thƣơng mại đầy tiềm năng này.
Xuất phát từ những l do nêu trên và để đi tới cái nhìn bao quát hơn, tác giả
chọn đề tài luận văn: “Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam - EU: Nghiên cứu trường hợp ngành dệt may”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng thƣơng mại, chính sách thƣơng mại giữa Việt
Nam và Liên minh châu

u EU; đề tài nhằm đánh giá tác động tiềm tàng của

EVFTA tới nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng, từ đó đề
xuất một số hàm đối với Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm các nội dung:
(i) Phân tích và đánh giá thực trạng thƣơng mại hàng hóa và các chính sách
thƣơng mại giữa Việt Nam và EU;
(ii) Hệ thống hóa các vấn đề về Hiệp định thƣơng mại tự do và FTA giữa

Việt Nam và EU;
(iii) Đánh giá tiềm năng và tác động của EVFTA đến thƣơng mại hàng hóa
và thƣơng mại ngành Dệt may Việt Nam;
(iv) Chỉ ra những nhóm ngành và thị trƣờng có lợi ích gia tăng xuất khẩu
sang EU và nhập khẩu từ EU khi thực thi EVFTA;


-4-

(v) Đƣa ra các hàm

cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở

khái quát những cơ hội và thách thức đối với ngành dệt may nói riêng và toàn nền
kinh tế nói chung trong bối cảnh EVFTA có hiệu lực thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
(i) Thƣơng mại hàng hóa và Chính sách thƣơng mại giữa Việt Nam và EU;
(ii) Hiệp định EVFTA và các tác động đến thƣơng mại hàng hóa nói chung
và ngành dệt may nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung
Luận văn đƣợc giới hạn nội dung và tập trung phân tích tác động của các
cam kết trong EVFTA trong thƣơng mại hàng hóa, xem x t đến việc gỡ bỏ hàng rào
thuế quan và phi thuế quan. Theo đó, sẽ không phân tích tác động của các cam kết
về thƣơng mại dịch vụ và đầu tƣ, di chuyển thể nhân, thƣơng mại điện tử hay mua
sắm chính phủ... trong EVFTA.
 Về thời gian
Luận văn thực hiện nghiên cứu trong giai đoạn 15 năm từ năm 2001 - 2015.
 Về không gian

Phạm vi không gian của luận văn là Việt Nam và Liên minh châu
Vấn đề Brexit1 đƣợc đặt ra gần đây sau cuộc trƣng cầu dân

u EU.

vào tháng 6 năm 2016,

tuy nhiên việc rời khỏi EU của Anh có thể bị trì hoãn tới năm 2019 vì các Bộ,
ngành chƣa sẵn sàng cho cuộc đàm phán k o dài. Hơn nữa, Anh cũng chƣa thể bắt
đầu đàm phán chính thức cho đến khi Pháp bầu cử vào tháng 5/2017, hoặc cho đến
khi Đức kết thúc bầu cử vào tháng 9 2018. Do đó, luận văn này vẫn xem xét Liên
minh châu Âu EU với đầy đủ 28 nƣớc thành viên.

1

Brexit là từ viết tắt của việc Anh và Bắc Ireland rời khỏi Liên minh châu Âu EU.


-5-

4. Những tính mới của luận văn
Một là, luận văn phân tích chi tiết hàng rào thuế quan và phi thuế quan giữa
Việt Nam và EU trƣớc và sau khi EVFTA có hiệu lực nhằm đánh giá cụ thể tác
động tiềm năng của Hiệp định này.
Hai là, luận văn khai thác kỹ thƣơng mại giữa Việt Nam và EU, cũng nhƣ tác
động của EVFTA đối với ngành Dệt may. Việc phân tách ngành Dệt may theo hai
nhóm ngành Nguyên liệu dệt may và Sản phẩm dệt may sẽ giúp đánh giá cụ thể và
chính xác hơn.
Ba là, luận văn hệ thống hóa về các nội dung trong EVFTA, chỉ ra những
nhóm hàng, mặt hàng và thị trƣờng tiềm năng Việt Nam có thể đẩy mạnh, gia tăng

xuất nhập khẩu và đƣa ra các hàm chung và riêng cho Việt Nam.
Cuối cùng, luận văn cũng đặt ra tƣơng quan so sánh giữa Việt Nam và các
nƣớc trong cùng khu vực ASEAN ở một số nội dung nhƣ kim ngạch thƣơng mại với
EU, tiềm năng và tác động ảnh hƣởng của EVFTA... nhằm làm nổi bật lợi thế của
EVFTA của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,… luận
văn đƣợc cấu trúc bởi 05 chƣơng. Cụ thể:
Chƣơng1:Tổng quan tình hình nghiên cứuvà Cơ sở lý luận về Hiệp định thƣơng
mại tự do
Chƣơng 2:Phƣơng pháp nghiên cứu và số liệu
Chƣơng 3:Thực trạng thƣơng mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU
Chƣơng 4:Chính sách thƣơng mại và Hiệp định thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và EU
Chƣơng 5: Đánh giá tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam - EU đối
với ngành dệt may & Hàm ý cho Việt Nam
Để thấy đƣợc sự liên kết trong nội dung giữa các chƣơng, kết cấu của luận
văn đƣợc thể hiện trong khung phân tích cụ thể nhƣ sau:


-6-

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1

Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến:
(i) Thƣơng mại hàng hóa & Chính sách thƣơng mại giữa Việt Nam và EU
(ii) Tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam - EU
(iii) Phƣơng pháp đánh giá tác động tiềm tàng của FTAs


Các khoảng trống nghiên cứu

Sự kế thừa và đóng góp mới

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
(i) Khái niệm; (ii) Phân loại; (iii) Nội dung; (iv) Tác động

PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU

CHƢƠNG 2

CHƢƠNG 3,4

CHƢƠNG 5

(i) Chỉ số thƣơng mại (XII, MII, IIT, RCA, TC, ES)
(ii) Mô hình cân bằng từng phần SMART
(iii) Phân tích định tính

THƢƠNG MẠI
VN - EU

HIỆP ĐỊNH
EVFTA

CHÍNH SÁCH
THƢƠNG MẠI

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH EVFTA
Chỉ số thƣơng mại


Mô hình SMART

TÁC ĐỘNG CỦA EVFTA ĐỐI VỚI NGÀNH DỆT MAY

HÀM Ý CHO VIỆT NAM

Sơ đồ 1.1: Khung phân tích của luận văn


-7-

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUVÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP
ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về thƣơng mại hàng hóa và chính sách thƣơng mại giữa
Việt Nam và EU
1.1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU
Với quan hệ nền tảng thƣơng mại hơn 25 năm, EU hiện là một trong những
đối tác thƣơng mại lớn nhất của Việt Nam. Bên cạnh đó, Việt Nam ngày nay cũng
đang là một thị trƣờng tiềm năng ở châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng, thu
hút sự quan tâm của các doanh nghiệp EU. Chính bởi những lý do này, có rất nhiều
nghiên cứu liên quan đến quan hệ thƣơng mại, phân tích tầm quan trọng trong thƣơng
mại giữa hai bên. Một số nghiên cứu điển hình có thể kể đến nhƣ Bùi Huy Khoát
(2004), Nguyễn Quang Thuấn (2009), Đinh Công Tuấn (2009), Trƣơng Đình Tuyển
(2011), Philip và cộng sự (2011), Nguyễn Bình Dƣơng (2014), Andrew Hardy (2015),
Lê Thị Thu Trang (2015)...
Công trình nghiên cứu cấp Nhà nƣớc do Nguyễn Quang Thuấn (2009) làm
chủ nhiệm đề tài - tác phẩm “ uan hệ h p tác kinh tế của Việt am v i iên minh

châu Âu” tập trung khai thác quan hệ hợp tác kinh tế Việt Nam với Liên minh châu
u từ năm 1995 đến 2009. Công trình mở rộng cơ sở l luận và xây dựng luận cứ
khoa học cho việc hoạch định chiến lƣợc phát triển hợp tác kinh tế của Việt Nam
với EU cho tới năm 2020. Về nội dung cụ thể, nhóm tác giả đã đƣa ra những đánh
giá về thực trạng phát triển quan hệ kinh tế Việt Nam - EU, thể hiện những thành
tựu đã đạt đƣợc và vấn đề đặt ra trong phát triển quan hệ hợp tác kinh tế hai bên. Từ
điểm nhìn nghiên cứu tổng thể, công trình đƣa ra bức tranh khái quát về ba mảng
chính: thƣơng mại, đầu tƣ, hỗ trợ phát triển chính thức, nhƣng vẫn chƣa đi sâu phân
tích về những yếu tố ảnh hƣởng của các chính sách thƣơng mại Việt Nam - EU tại
thời điểm nghiên cứu. Luận văn này sẽ khai thác sâu hơn về chính sách thƣơng mại
giữa Việt Nam và EU bên cạnh khái quát lại bức tranh thƣơng mại hai bên.


-8-

Các tác giả Bùi Huy Khoát (2004) với tác phẩm “Mở rộng EU và các tác
động đối v i Việt am”, Đinh Công Tuấn (2009) với bài viết “Quan hệ kinh tế Việt
Nam thời kỳ hậu suy thoái kinh tế toàn cầu”, hay Trƣơng Đình Tuyển (2011) với
“Quan hệ Việt Nam - EU và tác động của FTA đến hoạt động của doanh
nghiệp”cũng đều khẳng định quá trình phát triển mạnh mẽ trong quan hệ giữa Việt
Nam và EU và nhấn mạnh vị thế quan trọng với đối tác của mỗi bên. Các nghiên
cứu đƣa ra cơ hội, thách thức trong hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang EU trên
cơ sở chỉ ra các mặt hàng xuất khẩu truyền thống cũng nhƣ nhóm hàng nhập khẩu
nhiều từ EU. Luận văn này sẽ làm rõ chi tiết hơn tình hình thƣơng mại Việt Nam EU với sự phân chia các nhóm ngành sản phẩm. Điều này sẽ giúp kết quả nghiên
cứu cụ thể và chính xác hơn.
Ngoài ra, Andrew Hardy (2015) mới đây với cuốn sách “ ịch sử quan hệ
Việt Nam - Liên minh châu Âu 1990-2015” đã nêu bật những thành tựu quan trọng
trong quan hệ hợp tác giữa hai bên trong giai đoạn 25 năm. Dƣới góc nhìn từ Liên
minh Châu Âu, quá trình mối quan hệ Việt Nam - EU đƣợc giới thiệu từ mối quan
hệ hữu nghị ban đầu chú trọng vào viện trợ đã dần phát triển thành mối quan hệ đối

tác rộng lớn hơn, bao gồm cả đối thoại chính trị và liên kết chặt chẽ về đầu tƣ,
thƣơng mại quốc tế và đa phƣơng hóa. Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn, cuốn
sách này là một tài liệu hữu ích để khái quát về bức tranh tổng thể quan hệ kinh tế
thƣơng mại giữa Việt Nam và EU.
Nhìn chung, có nhiều nghiên cứu về thƣơng mại giữa Việt Nam và EU; tuy
nhiên, kế thừa và khai thác sâu hơn, luận văn sẽ phân tích cụ thể cơ cấu, cán cân
thƣơng mại theo từng thị trƣờng và từng nhóm ngành. Đồng thời, sử dụng các chỉ số
thƣơng mại đánh giá quan hệ thƣơng mại, lợi thế so sánh cũng nhƣ tính bổ sung
thƣơng mại giữa hai bên để làm cơ sở cho mục tiêu đánh giá tác động tiềm tàng của
EVFTA trong tƣơng lai.
1.1.1.2. Các nghiên cứu về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU
Liên quan đến chính sách thƣơng mại của Việt Nam và EU, hiện nay cũng có
nhiều bài nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế nhƣ Bùi Nhật Quang (2008), Phillip và


-9-

cộng sự (2011), Nguyễn Thị Thu Hằng (2012), David Luff và cộng sự (2013),
Denise (2014), Đinh Văn Thành, Đỗ Quang, Nguyễn Thức (2015)...
Bùi Nhật Quang (2008) với bài viết “Tác động của chính sách thương mại
chung EU t i quan hệ thương mại Việt Nam - EU” đƣa ra đánh giá về vai trò của
việc xây dựng và đƣa vào thực thi chính sách thƣơng mại chung EU. Tuy nhiên
cũng nhấn mạnh chính sách thƣơng mại một mặt tạo điều kiện cho Việt Nam thúc
đẩy tăng trƣởng trên thị trƣờng EU, mặt khác cũng tạo ra những rào cản kỹ thuật
nghiêm ngặt khiến hàng hóa xuất khẩu sang thị trƣờng này gặp những trở ngại
không nhỏ. Tuy nhiên, bài viết vẫn còn những hạn chế khi phân tích ảnh hƣởng của
chính sách thƣơng mại giữa hai bên với các nhóm ngành cụ thể.
Phillip và cộng sự (2011) trong dự án nghiên cứu MUTRAP III với báo cáo
“Tác động của cam kết mở cửa thị trường trong WT


và các Hiệp định khu vực

thương mại tự do FTA đến hoạt động sản uất, thương mại của Việt am và các
iện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành uất nhập khẩu của ộ c ng thương giai
đoạn 2011-2015” đã đƣa ra tổng quan về chính sách thƣơng mại của EU liên quan
đến thuế và các công cụ thƣơng mại. Nghiên cứu cũng đƣa ra liên hệ cơ bản và khái
quát giữa chính sách thƣơng mại với EVFTA. Ngoài ra, các nghiên cứu khác nhƣ
“Hạn chế của thương mại tự do: Các rào cản phi thuế tại Liên minh Châu Âu, Nhật
Bản và Mỹ” (Limits to Free trade: Non-Tariff Barriers in the European Union,
Japan and United States - 2010) của David Hanson và “ ghiên cứu về tác động của
các biện pháp phi thuế đối v i thương mại nhập khẩu” (Study of average effects of
non-tariff measures on trade imports -2014) của Denise phân tích các chính sách
thƣơng mại phi thuế quan của EU và chỉ ra ảnh hƣởng tới thƣơng mại. Tuy nhiên
các bài viết này không đề cập nhiều đến tác động đối với Việt Nam. Với luận văn
này, tác giả sẽ đánh giá chính sách thƣơng mại của EU và Việt Nam áp dụng cho
nhau từ đó có những đánh giá cụ thể hơn trong quan hệ thƣơng mại, cũng nhƣ tác
động của chính sách thƣơng mại đối với dòng chảy thƣơng mại hai bên.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Hằng (2012) - “Điều chỉnh chính
sách thương mại quốc tế của EU: Ảnh hưởng t i xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
hiện nay” đãphân tích các điều chỉnh chính sách thƣơng mại của EU-25 trong quan


-10-

hệ với các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Bên cạnh việc xem xét các
thay đổi trong mức thuế áp dụng (cơ chế GSP và MFN), bài nghiên cứu cũng tiếp
cận các vấn đề về quy tắc xuất xứ và một số biện pháp phi thuế quan nhƣ hạn
ngạch, quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật. Điểm thành công của nghiên cứu là đã chỉ
ra những tác động của điều chỉnh chính sách thƣơng mại tới xuất khẩu của Việt
Nam sang EU và đƣa ra một số giải pháp vĩ mô. Tuy vậy, hạn chế của bài viết này

là chƣa phân tích chính sách thƣơng mại theo từng ngành. Đối với mỗi nhóm ngành
với mức thuế và phi thuế áp dụng riêng đều đƣợc đánh giá cụ thể sẽ giúp Chính phủ
và doanh nghiệp có cái nhìn bao quát hơn, vì thế luận văn này sẽ hoàn thiện khoảng
trống nghiên cứu này.
David Luff, Hien Nguyen, Nguyen Anh Thu (2013) trong Dự án hỗ trợ thƣơng
mại Đa biên EU - Việt Nam MUTRAP với bài viết “Hỗ tr nghiên cứu: Kiểm soát
xuất khẩu của các thành viên WTO và khuyến nghị đối v i Việt am”cũng đã phân
tích các biện pháp kiểm soát xuất khẩu đƣợc áp dụng bởi một số đối tác thƣơng mại lớn
của Việt Nam nhƣ Mỹ, EU, Trung Quốc... Bài nghiên cứu chỉ ra EU là đối tác quy định
nghiêm ngặt, đòi hỏi Việt Nam phải giải quyết vấn đề kiểm soát xuất khẩu trong FTA.
Đây là một bài viết đƣa ra khuyến nghị rất hiệu quả cho Việt Nam trƣớc những biển
phát kiểm soát xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, luận văn này sẽ đặt Việt Nam và EU trong
bối cảnh EVFTA sớm đƣợc thực thi và đƣa ra những đánh giá đối với chính sách
thƣơng mại giữa hai bên cụ thể hơn.
Trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Phát triển thƣơng mại Việt Nam
giai đoạn 2016 -2015, Đinh Văn Thành, Đỗ Quang, Nguyễn Thức (2015) đƣa ra nội
dung liên quan trong bài viết “Một số vấn đề về Hiệp định TBT của Tổ chức
Thương mại Thế gi i và kiến nghị đối v i Việt Nam”. Cụ thể là kinh nghiệm của
một số nƣớc thành viên WTO trong thực thi Hiệp định TBT và đánh giá tác động
của hàng rào kỹ thuật đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Các tác giả nhấn
mạnh hàng rào kỹ thuật đƣợc xây dựng dù có tác động ít hay nhiều, trực tiếp hay
gián tiếp nhƣng đều có tác động đến cả nhập khẩu và xuất khẩu, tuy nhiên cũng chỉ
ra cơ hội nếu đáp ứng đƣợc các biện pháp phi thuế quan này. Theo đó, luận văn sẽ


×