Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội
2
Khoá luận tốt nghiệp
LờI CảM ƠN
Trước tiên với sự biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn TS. Lê
Minh Hà người đã hướng dẫn, và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận ở phòng Hóa Công Nghệ, Viện
Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện khoa học công nghệ Việt Nam.
Em xin chân thành biết ơn sự giúp đỡ to lớn và quý báu đó.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo cùng cán bộ
phòng Hóa công nghệ, Viện hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện khoa
học và công nghệ Việt Nam đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời
gian thực hiện khóa luận này .
Với tất cả lòng kính trọng và lòng biết ơn chân thành, em xin cảm ơn
thầy giáo TS. Nguyễn Văn Bằng, thầy đã định hướng cho em từ những
bước đi đầu tiên, hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình học tập tại
trường và hoàn thành khoá luận.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Hoá học-Trường
ĐHSP Hà Nội 2 đã tạo dựng cho em những kiến thức quý báu trong suốt
quá trình học tập tại trường.
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Nguyệt Nga
Nguyễn Thị Nguyệt Nga
1
Lớp K31C – Khoa Hoỏ Học
Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội
2
Nguyễn Thị Nguyệt Nga
Khoá luận tốt nghiệp
2
Lớp K31C – Khoa Hoỏ Học
LờI CAM ĐOAN
Đề tài: “ Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Thiên lý” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Minh
Hà
Các số liệu, kết quả nêu trong khoá luận là trung thực. Các kết quả
không trùng lặp với các kết quả đã được công bố.
Sinh viên
Nguyễn Thị Nguyệt Nga
MụC LụC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Những chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ và bảng biểu
Trang
Mở đầu
1
CHƢƠNG 1. TổNG QUAN tài liệu
3
1.1. Giới thiệu về thực vật họ Thiên lý
3
1.1.1. Vài nét về họ Thiên Lý
3
1.1.2. Giới thiệu về cây Thiên Lý
5
1.1.3. Công dụng và tác dụng dược lý của cây Thiên Lý
7
1.2. Tổng quan về phƣơng pháp chiết mẫu thực vật
9
1.2.1. Phương pháp chiết.
9
1.2.2. Cơ sở của quá trình chiết.
9
1.2.3. Qúa trình chiết thực vật
1.3. Tổng quan về phƣơng pháp sắc ký
10
13
1.3.1. Cơ sở của phương pháp sắc ký
13
1.3.2. Phân loại các phương pháp sắc ký
13
1.4. Tổng quan về các phƣơng pháp xác định cấu trúc
của các hợp chất thiên nhiên
17
1.4.1.Phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy)
17
1.4.2.Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy)
17
1.4.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
19
CHƢƠNG 2. ĐốI TƢợNG Và PHƢƠNG PHáP NGHIÊN CứU
23
2.1. Mẫu thực vật
23
2.2. Các dòng tế bào nghiên cứu
23
2.3. Phƣơng pháp xử lý mẫu thực vật
23
2.4. Các phuơng pháp sắc ký để phân lập các chất từ dịch chiết
23
2.5. Các phƣơng pháp hoá lý để nhận dạng cấu trúc
23
2.6. Phƣơng pháp đánh giá hoạt tính độc tế bào.
24
2.7.Phƣơng pháp điều tra số liệu
24
CHƢƠNG 3. PHầN THựC NGHIệM
25
3.1. Dụng cụ, thiết bị và hoá chất
25
3.2. Điều chế các phần chiết
26
3.3. Thử hoạt tính sinh học các cặn chiết
26
3.3.1. Hoạt tính độc tế bào
26
3.3.2.Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
28
3.3.3.Hoạt tính chống oxi hoá
29
3.4.Chiết tách và phân lập các hợp chất
31
3.5.Xác định cấu trúc các hợp chất
31
3.5.1. Dữ kiện phổ của kaempferol 3-O-õ-D-glucopyranoside (1) 31
3.5.2. Dữ kiện phổ của chất Quercetin 3-O-õ-D-glucopyranoside (3)31
Chƣơng 4. KếT QUả Và THảO LUậN
33
4.1. Thu hái và xác định tên khoa học cây Telosma cordata
33
4.2. Điều chế các phần chiết
35
4.3.Kết quả thử hoạt tính sinh học cặn chiết của Thiên lý
35
4.3.1. Kết quả thử hoạt tính độc tế bào
36
4.3.2. Kết quả thử hoạt tính chống oxi hoá
37
4.3.3. Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
38
4.4. Chiết tách, phân lập các hợp chất từ cặn chiết metanol
lá cây thiên lý
38
4.5. Xác định cấu trúc các chất
38
4.5.1. Xác định cấu trúc chất 1
38
4.5.2. Xác định cấu trúc chất 2
41
Kêt luận
44
Tài liệu tham khảo
45
DANH MụC NHữNG CHữ VIếT TắT
[ α ]D
13
C-NMR
Độ quay cực (Specific Optical Botation)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13
Cacbon–13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy
1
H-NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
Proton Magnetic Resonance Spectroscopy
1
1
H- H COSY
2D-NMR
1
1
H– H Chemical Shift Correlation Spectroscopy
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 2 chiều
Two – Pimensional NMR
CC
Sắc ký cột (Column Chromatography)
DEPT
Distortionless Enhancement By Polarisation Trasfer
ESI – MS
Phổ khối lượng phun mù điện tử
Electron Spray Ionization Mass Spectranetry
FAB – MS
Phổ khối lượng bắn phá nguyên tử nhanh
Fast Atom Bombardment Mass Spectrometry
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Connectivily
HMQC
Heteronuclear Multiple Quantum Coherence
HR – FAB – MS
Phổ khối lượng bắn phá nguyên tử nhanh phân giải cao
Hight Resolution Fast Atom Bombardment Mass
Spectrometry
IR
Phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy)
Me
Nhóm Metyl
NOESY
Nucler Overhauser Effect Spectroscopy
TLC
Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography)
Hep- G2
Dòng tế bào ung thư gan (Hepatocelluar carcinoma)
RD
Dòng tế bào ung thư màng tim (Rhabdo sarcoma)
Danh mục các hình vẽ và bảng biểu
Trang
Hình 1.1.a. Một số cây họ Thiên lý.................................................................4
Hình 1.1.b. Một số cây họ Thiên lý..................................................................5
Hình 1.1.c. Cây Thiên Lý (Telosma coradata (Burm.f.) Merrill)....................6
Hình 4.1. Cây Thiên lý (Telosma cordata)....................................................33
Hình 4.2. Cấu trúc của chất 1........................................................................40
1
Hình 4.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton H-NMR của chất 1.............40
13
Hình 4.4. Phổ cộng hưởng từ các bon C-NMR của chất 1...........................41
Hình 4.5. Cấu trúc của chất 2........................................................................42
1
Hình 4.6. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton H-NMR của chất 2..............43
13
Hình 4.7. Phổ cộng hưởng từ các bon C-NMR của chất 2..........................47
Bảng 4.1. Hàm lượng các cặn chiết từ lá cây Thiên lý..................................34
Bảng 4.2. Kết qủa thử hoạt tính độc tế bào cặn chiết metanol lá cây
Thiênlý………………………………………………………………………36
Bảng 4.3. Kết quả thử hoạt tính chống oxi hoá dịch chiết metanol lá cây
Thiên lý………………………………………………………………………37
Bảng 4.4. Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định các cặn
chiết của T. cordata………………………………………………………… 37
Sơ đồ 4.1. Qui trình chiết các phân đoạn từ Telosma cordata.........................35
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ lá cây T. cordata……………….38
Mở ĐầU
I. Lí do chọn đề
tài
Thuốc chữa bệnh là một thành phần không thể thiếu trong cuộc sống. Từ
xa xưa cho đến nay, con người đã biết sử dụng cây cỏ vào việc điều trị bệnh.
Mặc dù các loại thuốc tây y chiếm một phần lớn trong phương pháp điều trị
nhưng thuốc có nguồn gốc thảo dược vẫn giữ một vị trí hết sức quan trọng.
Việt Nam được đánh giá là nước thứ 16 trên thế giới về sự phong phú và
đa dạng sinh vật. Trong đó thảm thực vật đa dạng và phong phú vào loại bậc
nhất trên thế giới. Hiện nay, đã biết 10.386 loài thực vật bậc cao có mạch, dự
đoán có thể là 12.000 loài. Trong số này, nguồn tài nguyên cây làm thuốc
chiếm khoảng 30%. Theo tài liệu của Pháp, trước năm 1952 toàn Đông
Dương chỉ biết có 1350 loài cây thuốc nằm trong 160 họ thực vật. Sách
“Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của GS. Đỗ Tất Lợi (1999) giới
thiệu 800 cây con và vị thuốc. Sách “Cây thuốc Việt Nam” của Lương Y Lê
Trần Đức (1997) có ghi 830 cây thuốc. Cuốn “Từ điển cây thuốc Việt Nam”
của TS. Võ Văn Chi (1997) đã thống kê khoảng 3200 loài cây thuốc, nhưng
chắc chắn đây không phải là những con số cuối cùng [1], [2].
Nguyên nhân của sự phong phú đó trước hết là do nước ta nằm trong khu
vực nhiệt đới gió mùa, có khí hậu nóng ẩm quanh năm, độ ẩm cao (trên 80%),
0
lượng mưa lớn, nhiệt độ trung bình khoảng 15-27 C thuận lợi cho sự sinh
trưởng và phát triển của cây cỏ. Do đặc điểm khí hậu và vị trí địa lí thuận lợi
nên tài nguyên thực vật nước ta vô cùng phong phú và đa dạng. Việc nghiên
cứu, tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học cao từ nguồn thực vật này để
ứng dụng trong Y học, hóa học và các mục đích khác trong cuộc sống của con
người, là một trong những nhiệm vụ quan trọng đã và đang được các nhà
khoa học trong và ngoài nước quan tâm.
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung và
nền Y học cổ truyền dân tộc với các phương thuốc đông y cùng với y học hiện
đại đã và đang có những đóng góp to lớn trong việc phòng và chữa bệnh, tăng
cường tuổi thọ cho con người, nâng cao chất lượng cuộc sống. Các phương
thuốc y học cổ truyền đã thể hiện những mặt mạnh trong điều trị bệnh là ít
độc tính và tác dụng phụ. Chính vì vậy việc tìm hiểu, nghiên cứu thành phần
hóa học và hoạt tính sinh học của các hợp chất trong hệ thực vật nước ta sẽ là
cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu và sử dụng cây thuốc một cách hợp lí và
mang lại hiệu quả cao.
Cây Thiên lý (hay còn gọi là Hoa lý, Dạ lài hương) tên khoa học là
Telosma Cordata (Burm. f.) Merrill là cây thuốc được trồng phổ biến ở nước
ta và thường được sử dụng để phục hồi cơ thể do thiếu ngủ, làm tăng cường
sinh lực nhanh. Cây có nhiều tác dụng dược lý trong dân gian nhưng cho đến
nay vẫn ít công trình nghiên cứu về loại thảo dược này .
Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên và mong muốn làm phong phú
thêm nguồn kiến thức và loại cây này, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu thành
phần hóa học của cây Thiên lý (Telosma Cordata)”.
2. Nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu
- Thu hái và xác định tên khoa học cây Thiên lý
- Thăm dò hoạt tính sinh học
- Phân lập một số hợp chất từ lá cây Thiên Lý
-
Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất
đã phân lập được bằng các phương pháp phổ
CHƢƠNG 1
TổNG QUAN tài liệu
1.1. Giới thiệu về thực vật họ Thiên lý
1.1.1. Vài nét về họ Thiên lý [1], [2]
ở Việt Nam, họ Thiên lý (Asclepiadaceae) được biết đến với 21 chi, 41
loài (Võ Văn Chi, 1998), trong đó phần lớn các thực vật đều ở dạng dây leo có
lá mọc đối nhau, thân cây có nhựa mủ mầu trắng [1].
Trong họ Thiên lý, chi Telosma được biết gồm 2 loài: T. procumbens
và T. cordata. Cây T. procumbens (Cam thảo Đá Bia) được tìm thấy trong các
khu rừng rậm có độ cao thấp ở Philipin, Việt Nam và Trung Quốc. ở Việt
Nam, toàn cây được dùng như chất long đờm và dùng thay cho cam thảo do vị
ngọt của nó. Cây T. cordata (Burm. f.) Merrill Việt nam gọi là cây Thiên lý,
được trồng ở nhiều nơi chủ yếu ở miền Bắc để làm cảnh, hoa và lá còn dùng
để ăn. Cây còn mọc ở ấn độ, Malaixia, Thái lan, Trung quốc và Philipin. Theo
y học dân gian, hoa và lá của nó có tác dụng giải nhiệt, an thần, giúp ngủ
ngon và chữa mệt mỏi đau lưng. Lá dùng ngoài trị mụn nhọt, các vết loét, trị
bệnh trĩ và sa dạ con có kết quả[2].
Ngoài chi Telosma, họ Thiên lý còn được biết đến với chi Dischidia gồm 5
loài: D. formosana, D. majo, D. nummularia , D. acuminata và D. rafflesiana.
Việt nam mới chỉ thấy có duy nhất cây D. acuminata Cost với tên gọi là tai
chuột hay dây hạt bí, phân bố chủ yếu ở vùng núi Việt nam. Theo y học dân
gian, toàn cây này được sử dụng để chữa bệnh viêm nhiễm, viêm đường tiết
niệu và một số bệnh phụ khoa. Cây được dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc dùng
ngoài lấy lá tươi giã đắp lên vết thương chống viêm nhiễm [2]. Dưới đây là
một vài hình ảnh minh họa một số cây họ Thiên lý (hình 1.1.a, hình 1.1.b)
[14]
1. Cây bông tai
2. Bòng bòng to
(Asclepias curassavica)
(Calotropis gigantea)
4. Lỏa hùng
3. Gai quả
(Gomphocarpusfruiticosus)
5. Cẩm cù
(Gymnanthera nitida)
7. Hà thủ ô trắng
(Hoya carnosa)
8. Hà thủ ô nam
(Streptocaulon griffithii)
(Streptocaulon juventas)
6. Trâm hùng đẹp
(Raphistema pulchellum)
9. Bạc căn Klein
(Streptocaulon
kleinii)
Hình 1.1.a. Một số cây họ Thiên lý
10. Tiền quả Spire
(Toxocarpus sperei)
13. Bòng bòng to trắng
lá (Calotropis gigantea)
11. Tiền quả Wight
12. Đầu đài mảnh
(Toxocarpus wightianus)
14. Song ly, dây hạt bí
(Dischidia acuminata)
(Tylophora tenuis)
15. Tiết căn, dây không
(Sarcostemma acidum)
Hình 1.1.b. Một số cây họ Thiên lý
1.1.2. Giới thiệu về cây Thiên Lý [1], [2], [5]
* Cây Thiên lý (Telosma cordata (Burm. f.) Merrill) [2]
Thiên lý còn gọi là cây hoa lý hay dạ lài hương
Tên khoa học : Telosma cordata (Burm. f.) Merrill
Thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
* Đặc điểm thực vật [1], [13]