Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

TÁC ĐỘNG của FDI tới LIÊN kết NGÀNH OTO của VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 39 trang )

TÁC ĐỘNG CỦA FDI TỚI LIÊN KẾT
NGÀNH
CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM

Nhóm
9
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Nhóm 9
1. Quách Thị Tuyến
2. Phạm Thị Ngân
3. Nguyễn Thị Hoài Thanh
4. Nguyễn Thị Khánh Linh
5. Nguyễn Thị Châu
6. Lê Minh Phương
7. Hoàng Thị Yến

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Nội dung
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT NGÀNH (LKN)
1.1. Khái niệm LKN
1.2. Đặc điểm, vai trò của LKN
1.3. Hệ số liên kết nhóm ngành
CHƯƠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN LKN CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VN
2.1. Tình hình ĐTNN vào ngành công nghiệp ô tô VN
2.1.1. KQ về ngành công nghiệp ô tô VN hiện nay
2.1.2. Sự tham gia của FDI vào ngành công nghiệp ô tô VN
2.2. LKN công nghiệp ô tô VN


2.3. So sánh LKN công nghiệp ô tô Việt Nam và Trung Quốc
CHƯƠNG 3: THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ CỦA FDI TỚI NGÀNH CN Ô TÔ VN
3.1. Thành tựu
3.2. Hạn chế

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.1. Khái niệm LKN
Liên kết giữa các ngành được biểu hiện chủ yếu thông qua tỷ
trọng giá trị hàng hóa (tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu đầu vào),
dịch vụ trao đổi trực tiếp từ các công ty nội địa trong tổng giá trị
trao đổi của các công ty nước ngoài ở nước chủ nhà.
 Việc hình thành các liên kết này là cơ sở quan trọng để chuyển giao
công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và thúc đẩy XNK của nước
chủ nhà.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2. Đặc điểm, vai trò của LKN
1.2.1. Đặc điểm của Liên kết ngành
 Thứ nhất, TNCs hình thành liên kết với các công ty nội địa
thông qua các hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu, dịch vụ.
 Thứ hai, mức độ và hiệu quả của liên kết ngành phụ thuộc
quan trọng vào điều kiện của nước chủ nhà.
 Thứ ba, TNCs thường chú trọng đến trao đổi trong nội bộ giữa
các chi nhánh của họ ở các nước để khai thác lợi thế so sánh
của mình, trong đó nhất là thực hiện giá chuyển giao.


www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2. Đặc điểm, vai trò của LKN
1.2.2 Vai trò của liên kết ngành
 Thứ nhất, giúp các doanh nghiệp có cơ hội tăng năng suất.
 Thứ hai, thúc đẩy quá trình sáng tạo và đổi mới.
 Thứ ba, tác động quan trọng đến việc hình thành các doanh nghiệp
mới trong ngành hoặc trong các ngành có liên quan.
 Thứ tư, nâng cao trình độ công nghệ trong nước, phát triển và
chuyển đổi cơ cấu kinh tế địa phương, đẩy nhanh quá trình CNH, tạo
việc làm và giải quyết các vấn đề phát triển KT-XH khác.
 Thứ năm, góp phần thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực cho nước chủ
nhà...

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.3. Hệ số liên kết nhóm ngành
Hệ số liên kết nhóm ngành phản ánh mức độ liên kết giữa các
công ty nước ngoài (TNC) với các công ty nội địa :
Công thức tính:

H= ∑i Xi /X
Trong đó:
Xi: giá trị nguyên liệu đầu vào của công ty nội địa thứ i cho công ty nước
ngoài X
X: Tổng giá trị nguyên liệu đầu vào các chi nhánh của công ty nước ngoài X
Nhận xét:
0< H< 1: H càng lớn thì mức độ liên kết càng chặt; ngược lại, H càng nhỏ thì

liên kết càng yếu, không nhiều.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Nội dung
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT NGÀNH (LKN)
1.1. Khái niệm LKN
1.2. Đặc điểm, vai trò của LKN
1.3. Hệ số liên kết nhóm ngành
CHƯƠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN LKN CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VN
2.1. Tình hình ĐTNN vào ngành công nghiệp ô tô VN
2.1.1. KQ về ngành công nghiệp ô tô VN hiện nay
2.1.2. Sự tham gia của FDI vào ngành công nghiệp ô tô VN
2.2. LKN công nghiệp ô tô VN
2.3. So sánh LKN công nghiệp ô tô Việt Nam và Trung Quốc
CHƯƠNG 3: THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ CỦA FDI TỚI NGÀNH CN Ô TÔ VN
3.1. Thành tựu
3.2. Hạn chế

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.1. Tình hình ĐTNN vào ngành CN ô tô VN

2.1.1. KQ về ngành
công nghiệp ô tô
VN hiện nay

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.1.2. Sự tham gia
của FDI vào ngành
công nghiệp ô tô VN


2.1.1. KQ về ngành CN ô tô VN hiện nay

Vị trí ngành
B

CN hỗ trợ

A

C
Concept

HĐ kinh
doanh
www.trungtamtinhoc.edu.vn

E

D

Doanh
nghiệp

Sản phẩm



Vị trí ngành công nghiệp ô tô VN
• Sau quá trình đổi mới, Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính
sách nhằm khuyến khích sự phát triển của ngành ô tô, đưa ô tô
trở thành mũi nhọn trong quá trình CNH- HĐH.
• Năm 2013 Việt Nam đã xuất xưởng tổng cộng 40,902 xe ô tô,
tương đương khoảng 0.04% lượng xe sản xuất trên toàn thế
giới trong cùng năm.
Số lượng xe sản xuất trong năm 2013 của 5 nước sản xuất ô tô
hàng đầu thế giới là Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, Đức và Hàn
Quốc chiếm lần lượt 25%, 12%, 11%, 6.6% và 5.2% sản
lượng toàn thế giới.
=> Như vậy, ngành CN ô tô Việt Nam là tí hon giữa những
người khổng lồ ...
www.trungtamtinhoc.edu.vn


www.trungtamtinhoc.edu.vn


Vị trí ngành công nghiệp ô tô VN
Trong khu vực ĐNA, sản
lượng xe ô tô của VN cũng
thấp hơn rất nhiều so với
các nước như Thái Lan,
Indonesia và Malaysia.
Trong năm 2013, Thái Lan
đã trở thành nsx ô tô lớn
thứ 7 trên thế giới với gần

2.5 triệu chiếc. Indonesia
cũng vươn lên mạnh mẽ
trong năm 2013, đạt sản
lượng hơn 1.2 triệu chiếc.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Số lượng DN sản xuất ngành ô tô VN

 17 công ty lắp ráp
 33 công ty CNHT cấp 1
 181 công ty CNHT cấp 2
(Chú thích) Các thành phần tham gia mạng sản xuất:
• Các nhà lắp ráp
• Các nhà cung cấp lớn toàn cầu. Những công ty này cung cấp các hệ thống chính
cho các nhà lắp ráp.
• Nhà cung cấp cấp 1. Đây là những công ty cung cấp trực tiếp cho nhà lắp ráp.
• Nhà cung cấp cấp 2. Các doanh nghiệp này thường làm việc theo thiết kế được
cung cấp bởi các nhà lắp ráp hoặc các nhà cung cấp lớn toàn cầu.
• Nhà cung cấp cấp 3. Những công ty cung cấp sản phẩm cơ bản.
• Thị trường theo sau: thị trường cho những phần thay thế.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Sản phẩm
Theo mục đích sử dụng

 Xe thương mại (CV)
Xe tải, xe bus chuyên chở
người và hàng hóa

THACO, Cửu Long (TMT),
Vinaxuki, Isuzu, Dongfeng,
SINO ...

 Xe du lịch (PC)
Xe con từ 4-9 chỗ
Toyota, Ford, Honda, KIA,
Mazda...
www.trungtamtinhoc.edu.vn

Theo nguồn gốc xe

 Xe lắp ráp trong
nước
 Xe nhập khẩu
nguyên chiếc


Hoạt động kinh doanh
Theo hoạt động kinh doanh chính, ngành công nghiệp ô tô Việt
Nam được chia làm 2 bộ phận là sản xuất và phân phối.
Về sản xuất, sau nhiều năm hưởng ưu đãi của một ngành sản xuất
mũi nhọn, ngành CN ô tô Việt Nam vẫn chỉ là một ngành công
nghiệp lắp ráp với công việc chính là nhập khẩu linh kiện, lắp ráp
và phân phối trên thị trường nội địa.

(Chú thích) Quy trình sản xuất xe hơi hoàn chỉnh gồm 5 công đoạn

www.trungtamtinhoc.edu.vn



Ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô
 Số lượng nhà sản xuất linh kiện trong nước còn ít.
 Năng lực sản xuất của các doanh nghiệp này cũng chỉ dừng lại
ở những chi tiết đơn giản và có hàm lượng công nghệ rất thấp
như bánh xe, ắc quy, ghế ngồi…
 Ngành CN phụ trợ của Việt Nam vừa thiếu lại vừa yếu.
Thách thức
Thuế nhập khẩu bộ linh kiện từ ASEAN sẽ về mức 0% trong năm
2018 . Trong khi đó, Indonesia và Thái Lan là các quốc gia cực kì
phát triển về ngành công nghiệp phụ trợ => nguy cơ linh kiện
nhập khẩu sẽ hoàn toàn chiếm lĩnh thị trường Việt Nam.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.1.2. Sự tham gia của FDI vào ngành CN ô tô VN
2.1.2.1. FDI tham gia ngành lắp ráp ô tô Việt Nam
Trước 1991: một số nhà máy, xí nghiệp sản xuất ô tô chuyên sửa chữa,
đại tu ô tô => chưa thể sản xuất.
1991: xuất hiện 2 liên doanh lắp ráp ô tô đầu tiên => CN ô tô VN
chính thức hình thành.
Sau đó, xuất hiện thêm nhiều công ty lắp ráp ô tô tại VN.
Số lượng công ty đăng ký đầu tư vào ngành lắp ráp ô tô: 52 công ty (17
cty FDI, 35 cty trong nước.
2009, còn lại 17 công ty hoạt động trong ngành lắp ráp ô tô tại Việt
Nam do một số cty sau đó không tiến hành đầu tư, một số khác ngừng
hoạt động do không hiệu quả.
www.trungtamtinhoc.edu.vn



2.1.2. Sự tham gia của FDI vào ngành CN ô tô VN
2.1.2.1. FDI tham gia ngành lắp ráp ô tô Việt Nam
Hình thức: công ty FDI thường là những công ty có tên tuổi trong
ngành ô tô thế giới, nhận thấy tiềm năng của thị trường ô tô Việt Nam
đầu tư dưới 2 hình thức, thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam hoặc
thành lập công ty 100% vốn của công ty mẹ. Các công ty này chủ yếu
lắp ráp xe du lịch, với các chủng loại xe được sự chấp thuận của công
ty mẹ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.1.2. TT thu hút FDI vào ngành CN ô tô VN
2.1.2.2. FDI tham gia ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô Việt Nam
 Tổng vốn ĐTNN: khoảng trên 300 triệu USD, giá trị xuất khẩu năm
2009 khoảng 142 triệu USD.
Theo chiến lược phát triển ngành CN ôtô VN (2004): DN sản xuất ô
tô được hưởng nhiều ưu đãi về thuế như thuế thu nhập DN để các
DN này tăng dần tỷ lệ nội địa hóa sản xuất linh kiện, phụ tùng.
 Thực tế, tỷ lệ nội địa hóa mà các doanh nghiệp thực hiện đều rất
thấp. Theo kết quả kiểm tra mà Bộ Tài chính (11/2008): Toyota Việt
Nam 7% giá trị xe, Suzuki Việt Nam 3%, Ford Việt Nam 2%, Honda
Việt Nam 10%

www.trungtamtinhoc.edu.vn



ĐTNN được cấp giấy phép năm 2013 phân theo (top 10) ngành kinh tế
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Số dự án

Tổng vốn đăng ký

1.530,00
719
4

(Triệu đô la Mỹ) (*)
22.352,20
17.141,20
2.037,30

nóng, hơi nước và điều hoà không khí
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe

23
236

951,9
628,8

máy và xe có động cơ khác
Hoạt động chuyên môn, KH&CN
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Xây dựng
Giáo dục và đào tạo

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

196
18
118
15
13
9

437,7
248,9
222,3
127,9
97,7
90

TỔNG SỐ
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.2. LKN công nghiệp ô tô VN
Liên kết giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp nội địa
không nhiều:
• Linh kiên trong nước (10-30%), linh kiện nhập
khẩu (70-90%)


www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.2. LKN công nghiệp ô tô VN
Nguyên nhân
 Thứ nhất, tiến trình thực hiện nội địa hóa còn chậm và ngành
công nghiệp phụ trợ Việt Nam còn yếu.
 Thứ hai, các TNC tại Việt Nam thường chú trọng đến trao đổi
trong nội bộ giữa các chi nhánh của họ ở các nước.
 Thứ ba, FDI dùng các biện pháp để ngăn doanh nghiệp Việt
bước vào hệ thống của họ dễ dàng thực hiện giá chuyển giao.
 Thứ tư, doanh nghiệp ô tô FDI muốn giữ bí quyết công nghệ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.3. So sánh LKN CN ô tô VN và TQ

Chỉ tiêu tác động tới
LKN
Ngành CN phụ trợ
Tỷ lệ nội địa hóa
Vị trí trong chuỗi giá trị
Trao đổi nội bộ TNCs

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Việt Nam

Trung Quốc


Chưa phát triển

Phát triển

Thấp

Cao

Gia công: lắp ráp

Sản xuất

Phổ biến

Ít


×