Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

CHủ đề văn 8 học kì II năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.12 KB, 22 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tên chủ đề: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
Số tiết: 04 TIẾT
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm 4 tiết trong 4 bài: 2 bài Hành động nói; 2 bài Hội thoại.
2. Mạch kiến thức của chủ đề
Thông qua các tiết học, học sinh:
- Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để cùng thực hiện một hành động nói.
- Rèn thói quen thực hiện hành động nói phù hợp.
- Biết vận dụng hiểu biết để chọn từ ngữ, chọn cách cấu tạo phù hợp với vai xã hội
của mình trong quá trình hội thoại, nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
3. Thời lượng
- Số tiết học trên lớp: 03 tiết
- Thời gian học ở nhà: Hs chuẩn bị các nội dung theo hướng dẫn của GV, Nghiên
cứu câu hỏi bài tập sau mỗi bài của chủ đề.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu (Chung cho cả chủ đề)
1.1 Kiến thức:
* Hành động nói
- Khái niệm hành động nói.
- Các kiểu hành động nói.
- Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
* Hội thoại
- Nắm được vai xã hội trong giao tiếp.
- Biết vận dụng hiểu biết để chọn từ ngữ, chọn cách cấu tạo phù hợp với vai xã hội
của mình trong quá trình hội thoại, nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong giao tiếp
bằng ngôn ngữ.


- Khái niệm lượt lời.
- Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lich sự trong giao tiếp.
1.2. Kỹ năng:
* Hành động nói
+ Kĩ năng bài dạy:
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để cùng thực hiện một hành động nói.
- Rèn thói quen thực hiện hành động nói phù hợp.
- Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp.
- Tiếp tục nắm được cách thực hiện hành động nói xét trong quan hệ với các kiểu
câu đã học; phân biệt được hành động nói trực tiếp và hành động nói gián tiếp.


- Rèn kĩ năng có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học trong một hành động nói.
+ Kĩ năng sống:
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói để giao tiếp đạt hiệu
quả.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân
về cách lựa chọn các kiểu hành động nói.
* Hội thoại
+ Kĩ năng bài dạy:
- Rèn thói quen giao tiếp với vai xã hội đúng với tình huống giao tiếp có tính văn
hoá.
- Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại.
- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp.
+ Kĩ năng sống:
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng vai XH và sự luân phiên lượt lời để giao
tiếp đạt hiệu quả.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân

về cách lựa chọn các vai XH và lượt lời trong hội thoại.
1.3. Thái độ
- Có thái độ phù hợp tình huống giao tiếp, đảm bảo tính văn hoá.
* GD đạo đức: giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc. Giáo dục
lòng khiêm tốn khi xác định vai xã hội, thực hiện mỗi hành động nói bằng các
kiểu câu phù hợp với đối tượng và tình huống khi tham gia hội thoại. Giáo dục
tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại.
=> giáo dục về các giá trị: TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ, TÔN
TRỌNG...
1.4. Năng lực cần phát triển
Các năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản bản thân
+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt, tạo lập văn bản.
2. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY CỦA CHỦ ĐỀ
2.1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ
đề
Nội dung

Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
thấp
Trình bày khái - Xác định - Xác định - Tạo lập được
niệm

hành được các kiểu được hành hành động nói
động nói
hành động nói động
nói phù hợp mục
trong
các đích giao tiếp.


Hành
động nói

Hội thoại

văn bản đã
- Có thể sử
học và trong dụng
nhiều
giao tiếp.
kiểu câu đã học
để cùng thực
hiện một hành
động nói.
- Nhận biết - Hiểu được ý Biết
vận
được vai xã hội nghĩa của các dụng
hiểu
trong giao tiếp. vai xã hội
biết để chọn
từ ngữ, chọn
cách cấu tạo

phù hợp với
vai xã hội .

- Tạo lập văn
bản có sử dụng
vai xã hội cho
phù hợp, đạt
hiệu quả giao
tiếp.

2.2. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.
* Nhận biết
Câu 1: ? Hành động nói là gì ?
Trả lời: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích
nhất định.
Câu 2: Có mấy kiểu hành động nói thường gặp?
Trả lời: Các kiểu hành động nói thường gặp: Hỏi, trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý
kiến, dự đoán...), điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức...), hứa hẹn, bộc lộ cảm
xúc.
Câu 3: Vai xã hội là gì? Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ nào? Khi tham
gia hội thoại cần chú ý điều gì?
Trả lời:
-> Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc
thoại.
Các quan hệ:
+ Xác định bằng các quan hệ trên - dưới, ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong
gia đình, chức vụ xã hội)
+ Xác định bằng quan hệ thân- sơ.
* Thông hiểu
Câu 1: Hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu nghi vấn, câu khiến, cảm

thán, trần thuật với những hành động nói mà em biết? Cho ví dụ minh hoạ.
- Lên bảng điền vào bảng dưới đây:
Câu
HĐN
Hỏi
Điều khiển
Trình bày
Hứa hẹn
Bộc lộ c.xúc

Cầu khiến

Cảm thán

Nghi vấn

Trần thuật

+
-

+

+
+
+

+
+
+

+


Câu 2: Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích gì? Xác định mục đích của
hành động nói thể hiện ở một câu trong bài hịch và vai trò của câu ấy đối với việc thể
hiện mục đích chung.
Trả lời:
TQT viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược
do ông soạn và khích lệ lòng yêu nước của các tướng sĩ .
Câu 3: Tìm các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn và cho biết
tác dụng?
Trả lời:
Các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ:
- Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước đời nào không có?
-> Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định
- Lúc bấy giờ dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không?
-> Câu nghi vấn thực hiện hàng động phủ định
- Lúc bấy giờ dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không?
-> Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định.
- Vì sao vậy ?
-> Câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý.
- Nếu vậy, rồi đây, sau khi giặc giã dẹp yên, muôn đời để thẹn, há còn mặt mũi nào
đứng trong trời đất nữa?
-> Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định.
 Câu nghi vấn ở đoạn đầu tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của
tác giả.
 Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết phục và động viên, khích lệ
tướng sĩ.
 Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến
cùng để bảo vệ bờ cõi.

Câu 4: ? Vì sao Hồng không cất lời bà cô nói những điều Hồng không muốn nghe?
Trả lời: - Hồng không cất lời người cô vì Hồng ý thức được rằng Hồng là người
thuộc vai dưới cho nên phải kìm chế để giữ thái độ lễ phép của người dưới đối với
người trên.
* Vận dụng thấp
Câu 1: Chọn hình thức giao tiếp phù hợp
1. Con xin chú!

A. Lời cảm ơn khi được đón tiếp chu
đáo.
2. Bác quá khen.
B. Lời cảm ơn khi nhận quà.
3. Bác bày vẽ quá!
C. Lời cảm ơn khi được khen.
4. Không có bác thì không biết em sẽ D. Lời cảm ơn khi được giúp đỡ
ra sao.
5. Tôi vô tâm quá!
Câu 2: Khi tham gia hội thoại cần chú ý những gì?


Trả lời: Khi tham gia hội thoại phải tôn trọng lượt lời của người đối thoại, cần
tránh nói tranh lượt của người khác hoặc “cướp lời” khi người khác chưa kết thức
lượt lời của họ.
Câu 3: Trong hội thoại người được quyền nói phải là người có điều kiện gì?
Trả lời: Người tham gia hội thoại mới có quyền được nói và mới có lượt lời dành
cho người đó.
* Vận dụng cao
Câu 1: ? Hãy thuật lại một cuộc trò chuyện mà em đã được đọc, đã chứng kiến
hoặc tham gia. Phân tích vai xã hội của những người tham gia hội thoại, cách đối
xử của họ với nhau thể hiện qua lời thoại và qua những cử chỉ, thái độ kèm theo

lời?
Trả lời:
Đoạn văn mẫu:
Nhân ngày mùng 8- 3, chúng em rủ nhau mua một bó hoa thật đẹp đến chúc
mừng cô. Khi đến cổng nhà cô thì chúng em thấy trong nhà có rất đông khách, cho
nên chúng em dừng lại phân vân. Giữa lúc ấy thì cô giáo bước ra tươi cười: - Cô
chào các em, sao không vào mà đứng ở cổng thế này? Tất cả đồng thanh:
- Chúng em chào cô ạ!
Câu 2: Tục ngữ phương Tây có câu: ” Im lặng là vàng” Nhưng nhà thơ Tố Hữu lại
viết:
Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng”
Trả lời:
- Nhận xét: Im lặng là vàng.
Và dại khờ là lũ người câm.
- Hai nhận xét trên đúng với những hoàn cảnh khác nhau:
+ Khi cần im lặng để giữ bí mật, tôn trọng người khác, thể hiện sự tế nhị trong
giao tiếp thì im lặng đúng là vàng.
+ Nhưng im lặng trước những hành vi sai trái trước áp lực bất công, trước sự xúc
phạm nhân phẩm thì sự im lặng đó là dại khờ hèn nhát.
3. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, vấn đáp- gợi mở, bình
giảng, đọc diễn cảm, trực quan, thuyết trình...
- Kỹ thuật: “động não”, suy nghĩ, trình bày 1 phút…
4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 109 - 110 (PPCT)
HÀNH ĐỘNG NÓI (Tiết 1,2)

* Chuẩn bị
G: Nghiên cứu kĩ sgk, sgv, tư liệu, bài giảng, máy chiếu


H: Học và nghiên cứu trước bài.
4.1. Ổn định tổ chức
4.2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm hình thức, chức năng của câu phủ định ? Lấy ví dụ ?
* Yêu cầu :
- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng, không
phải, chẳng phải, đâu có.....
+ Chức năng: Câu phủ định thường thực hiện một trong hai chức năng sau:
- Thông báo, xác nhận không có sự vật, tính chất, quan hệ.. -> Chức năng miêu
tả.
VD: Mấy hôm nay trời không có mưa mà cũng không có gió.
- Phản bác ý nhận định -> phủ định bác bỏ.
VD: Con gà nhà anh gáy to thật.
 Đâu phải, đó là gà hàng xóm đấy.
 Có phải đâu, đó là gà hàng xóm đấy.
=> Nhận xét, đánh giá, cho điểm
4.3. Bài mới
a. Vào bài: GV chiếu đoạn ngữ liệu:
Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
- Cậu Vàng đi dời rồi, ông giáo ạ!
- Cụ bán rồi?
- Bán rồi! Họ vừa bắt xong. {...}
- Thế nó cho bắt à?

Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nahu, ép cho nước mắt
chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và ái miệng móm mém của lão mếu như
con nít. Lão hu hu khóc...
- Khốn nạn... Ông giáo ơi!... Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về,
vẫy đuôi mừng. Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp trong nhà, ngay
đằng sau nó, tóm lấy hahi cẳng sau nó dốc ngược nó lên.
? Em hãy nêu mục đích nói trong mỗi lời nói của từng nhân vật?
=> HS xác định
Gợi ý:
Thông báo ( Báo tin )
- Hỏi
- Trình bày
- Hỏi
- Bộc lộ cảm xúc, kể
? Những lời nói của từng nhân vật mang từng mục đích khác nhau được gọi là gì?
=> HS tự bộc lộ
G vào bài: Giao tiếp là hoạt động quan trọng của con người. Thực hiện được mục
đích giao tiếp là chúng ta đó thực hiện được hành động nói và các vai xã hội phù
hợp để đem lại hiệu quả giao tiếp. Vậy hành động nói là gì? Chúng ta thường sử
dụng những kiểu hành động nói nào? Ta cùng vào bài học.
b. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: HD tìm hiểu mục I.(10p)
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày một phút, động não
- Cách thức tiến hành: GV đặt câu hỏi
GV gọi học sinh đọc đoạn trích trong sgk
? LT nói với TS nhằm mục đích gì ? Câu nào thể hiện
rõ mục đích ấy ?

- Đẩy TS đi: Câu : Thôi, bây giờ....ngay đi.
? LT có đạt được mục đích của mình không ? Chi tiết
nào nói lên điều đó ?
- Có, vì nghe LT nói, TS vội vàng từ giã mẹ con LT đi
ngay.
? LT đã thực hiện mục đích của mình bằng phương
tiện gì ?
? Nếu hiểu hành động là một việc làm cụ thể của con
người nhằm một mục đích nhất định thì việc làm của
LT có phải là một hành động không? Vì sao ?
- GV mời một học sinh: Trang đứng dậy! (học sinh này
đứng lên )
Tiếp : Mời em ngồi xuống! (học sinh này ngồi xuống )
(Xin lỗi )
G: Như vậy, cô dùng cách nói để điều em đứng lên, ngồi
xuống hay dùng hành động bằng tay để điều em ? (Cách
nói )
Gv kết luận: Đó chính là cô đã thực hiện một hành
động nói. Vậy trong tình huống này là nói ra sự yêu
cầu.
? Vậy em hiểu hành động nói là gì ?
? Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ?

Ghi bảng
I. Hành động nói là
gì?
1. Phân tích ngữ
liệu /62
- Mục đích câu nói
của Lí Thông là

nhằm đẩy Thạch
Sanh đi để mình
hưởng lợi.
- Lí Thông đã thực
hiện được mục đích
của mình bằng lời
nói.
- Việc làm của LT là
một hành động vì
nó là một hành động
có mục đích được
thực hiện bằng lời
nói --> Hành động
nói.

2. Ghi nhớ (sgk.)

II. Một số kiểu
Hoạt động 2: HD tìm hiểu mục II.8p.
hành động nói
PP đàm thoại, phân tích.
thường gặp
? Trong đoạn trích ở phần I, ngoài những câu đã phân 1. Phân tích ngữ
tích, mỗi câu còn lại trong lời nói của Lý Thông đều có liệu
một mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì ?
Gọi học sinh đọc đoạn trích trong phần 2/sgk/63
- Lời của LT :
? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích và cho
Câu 1: dùng để
biết mục đích của các hành động nói ấy ?

trình bày.
? Liệt kê các kiểu hành động nói trong đoạn trích ? câu 2: dùng để đe
Cho biết mục đích của các kiểu hành động nói ấy?
dọa.
? Qua phần tìm hiểu mục I và mục II, hãy liệt kê các câu 4: dùng để hứa
kiểu hành động nói mà em biết ?
hẹn.
- Gv nhấn mạnh lại 5 kiểu khái quát nhất trong hành - Lời của cái Tí: để


động nói thoe ghi nhớ.
Học sinh đọc nội dung ghi nhớ/ sgk-63
GV: Trong khi sử dụng có trường hợp kiểu câu và chức
năng của nó (hành động nói) trùng hợp với nhau:
- Kiểu câu cầu khiến được dùng để thực hiện hành động
điều khiển.
- Kiểu câu nghi vấn được dùng để thực hiện hành động
hỏi.
- Kiểu câu cảm thán được dùng để thực hiện hành động
bộc lộ cảm xúc.
- Kiểu câu trần thuật được dùng để thực hiện hành động
trình bày.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thực hiện hành động nói
(16 phút)
Gv: MC bảng phụ có ghi ngữ liệu.
? Gọi học sinh đọc .
? Đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong các
VD; Xác định mục đích nói của những câu ấy bàng
cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp và dấu (-) vào
những ô không thích hợp theo bảng phân loại?

Gọi HS lên bảng đánh dấu - Gọi học sinh khác nhận
xét.
- Gv đánh giá và đưa ra đáp án .
? Dựa vào mẫu trình bày kết quả ở mục 1 và vào kiến
thức đã học về các kiểu câu, học sinh lập bảng trình
bày về quan hệ giữa 4 kiểu câu đã biết với 5 kiểu hành
động nói đã học?

hỏi, bộc lộ cảm xúc.
- Lời của chị Dậu:
dùng để thông báo.
2. Ghi nhớ /63.

III. Cách thực hiện
hành động nói
1. Phân tích ngữ
liệu
- Câu trần thuật 1, 2,
3 dùng để trình bày.
- Câu trần thuật 4, 5
dùng để điều khiển
(cầu khiến ).

- Các hành động nói
ở các câu 1, 2, 3
được dùng theo lối
trực tiếp.
- Các hành động nói
? Em có nhận xét gì về cách thực hiện các hành động ở các câu 4, 5 được
nói ?

dùng theo lối gián
- Được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù tiếp.
hợp ( câu nghi vấn -> hỏi )
- Được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng khác ( câu
nghi vấn -> cầu khiến )
? Nhận xét về hình thức 5 câu trên có gì giống nhau?
- Đều là câu trần thuật kết thúc bằng dấu (.).
? Mỗi câu biểu thị một mục đích ntn? Hãy đánh dấu
vào bảng phụ (bảng kẻ)?
- Câu 1, 2, 3: hành động trình bày (chức năng chính của
CTT) => Cách dùng trực tiếp.
- Câu 4, 5 => Hành động điều khiển (chức năng khác
CTT)
=> cách dùng gián tiếp.


Câu
Ghi chú
Mục
1
2
3
4
5
cách dùng
đích
Hỏi
T.bày
+
+

+
- Trực tiếp
Đ. khiển
+
+ Gián tiếp
Hứa hẹn
Bộc lộ cx
G: Câu trần thuật thực hiện hành động nói với mục đích
trình bày ta gọi là cách dùng trực tiếp. Câu trần thuật
thực hiện hành động nói cầu khiến ta gọi là cách dùng
gián tiếp.
? Từ việc tìm hiểu ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ?
- HS trả lời.
2. Ghi nhớ ( sgk )
- Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK
? Hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu
nghi vấn, câu khiến, cảm thán, trần thuật với những
hành động nói mà em biết? Cho ví dụ minh hoạ.
- Lên bảng điền vào bảng dưới đây:
Câu
HĐN
Hỏi
Điều khiển
Trình bày
Hứa hẹn
Bộc
lộ
c.xúc

Cầu


Cảm

Nghi

Trần

khiến

thán

vấn

thuật

+
-

+

+
+
+

+
+
+
+

CHUYỂN SANG TIẾT 2

HD luyện tập.
PP thực hành.
KT động não.
Bài tập 1:
=> HS thực hiện các nhân => Báo cáo => Nhận xét
Gợi ý:
TQT viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ
học tập Binh thư yếu lược do ông soạn và khích lệ lòng
yêu nước của các tướng sĩ .
Bài tập 2:
=> Học sinh làm theo nhóm (2p) -> trình bày => Nhận

IV. Luyện tập
Bài 1/63: Đọc lại
bài Hịch tướng sĩ và
thực hiện các yêu
cầu SGK

Bài 2/63, 64: Chỉ ra
các hành động nói
và mục đích của
mỗi hành động


xét
Gợi ý:
a. Dùng để hỏi:
- Trình bày (kể)
- Điều khiển
- Trình bày

- Cầu khiến
b. Trình bày: Hứa hẹn
c. Thông báo ( Báo tin )
- Hỏi
- Trình bày
- Hỏi
- Bộc lộ cảm xúc, kể
Bài tập 3 : Tiến hành như bài tập 2:
=> Học sinh làm theo nhóm (2p) -> trình bày => Nhận
xét
Gợi ý:
- Điều khiển
- Hứa hẹn
-> Không phải bao giờ có từ hứa cũng được dùng thực
hiện hành động hứa. Hành động hứa chỉ được thực hiện
khi người nói câu hứa đó phải thuộc ngôi thứ nhất.
Bài 1:
=> HS làm việc cá nhân (2p)
=> Báo cáo => Nhận xét, bổ sung
Gợi ý:
Các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ:
- Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước đời
nào không có?
-> Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định
- Lúc bấy giờ dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được
không?
-> Câu nghi vấn thực hiện hàng động phủ định
- Lúc bấy giờ dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng
có được không?
-> Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định.

- Vì sao vậy ?
-> Câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý.
- Nếu vậy, rồi đây, sau khi giặc giã dẹp yên, muôn đời để
thẹn, há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa?
-> Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định.
 Câu nghi vấn ở đoạn đầu tạo tâm thế cho tướng sĩ
chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả.
 Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết phục

Bài 1/71: Tìm các
câu nghi vấn và cho
biết mục đích sử
dụng.


và động viên, khích lệ tướng sĩ.
 Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con
đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi.
Bài 2:
=> HS làm việc cặp đôi (3p)
=> Báo cáo => Nhận xét, bổ sung
a. Câu 1.
b. Câu cuối.
-> Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho
quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ
mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình.
Bài 4:
=> HS làm việc cá nhân (2p)
=> Báo cáo => Nhận xét, bổ sung
Phương án b, c mang tính lịch sự cao hơn.

Bài 5
=> HS làm việc cá nhân (2p)
=> Báo cáo => Nhận xét, bổ sung
+ Hành động (a) hơi kém lịch sự.
+ Hành động (b) dí dỏm, hài hước.
+ Hành động (c) hợp lí nhất, lịch sự nhất.

Bài 2/71:Tìm những
câu trần thuật có
mục đích cầu khiến.
Tác dụng?

Bài 4/72: Chọn cách
diễn đạt phù hợp.
Bài 5/73: Chọn cách
hành động phù hợp

4.4. Củng cố
? Thế nào là HĐ nói?
? Có những kiểu hành động nói thường gặp nào? Lấy Ví dụ minh họa?
? Các cách thực hiện hành động nói?
=> HS dựa vào kiến thức lí thuyết đã học để trả lời.
Bài tập: Nối lời nói ở bên trái và mục đích giao tiếp ở bên phải cho phù hợp.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: Chọn hình thức giao tiếp phù hợp
1. Con xin chú!

A. Lời cảm ơn khi được đón tiếp chu
đáo.
2. Bác quá khen.
B. Lời cảm ơn khi nhận quà.

3. Bác bày vẽ quá!
C. Lời cảm ơn khi được khen.
4. Không có bác thì không biết em sẽ D. Lời cảm ơn khi được giúp đỡ
ra sao.
5. Tôi vô tâm quá!
4.5. Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới
- Học bài: Nắm được hành động nói và các kiểu của hành động nói (Lấy ví dụ
minh họa)
- Chuẩn bị bài: Hội thoại
+ Đọc bài mới


+ Tìm hiểu ngữ liệu, phân tích => Rút ra nhận xét (Cho VD minh họa)
+ Tham khảo các bài tập
5. Rút kinh nghiệm
Kế hoạch và tài liệu dạy – học : ............................................................................
................................................................................................................................
Tổ chức hoạt động học cho HS: ............................................................................
................................................................................................................................
Hoạt động học của HS : ........................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 111 - 112 (PPCT)
HỘI THOẠI (Tiết 3,4)

* Chuẩn bị
G: Nghiên cứu kĩ sgk, sgv, tư liệu, bài giảng, máy chiếu
H: Học và nghiên cứu trước bài.

4.1. Ổn định tổ chức
4.2. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy cách thực hiện hành động nói ? Cho ví dụ
? Xác định hành động nói của các câu sau:


1) Thầy giáo mới ngày mai sẽ đến.
2) Hôm nay là bài học Pháp văn cuối cùng của các con.
3) Thầy mong các con hết sức chú ý.
Trả lời:
Câu 1: Được thực hiện bằng nhiều kiểu câu khác nhau:
+ Dùng kiểu câu phân loại theo mục đích nói theo đúng mục đích thực của chúng.
(Cách dùng trực tiếp)VD: Con ăn cơm đi! (Cầu khiến)
+ Dùng kiểu câu phân loại theo mục đích nói không đúng mục đích thực của chúng
(Cách dùng gián tiếp) VD: Sao con không ăn cơm đi? (Cầu khiến)
Câu 2: Xác định hành động nói của các câu sau:
1) Thầy giáo mới ngày mai sẽ đến. - Trình bày ( TT )
2) Hôm nay là bài học Pháp văn cuối cùng của các con. Trình bày ( TT )
3) Thầy mong các con hết sức chú ý. Điều khiển ( GT )
=> HS nhận xét => G đánh giá, cho điểm
4.3 Bài mới
a. Vào bài:
Hoạt động khởi động:
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: vừa tạo tâm thế vui vẻ, phấn chấn trước khi vào bài mới
- Phương pháp: Trực quan.
- Thời gian: 4 phút
- Cách thực hiện:
HS khá, giỏi … sau đó mời lớp trưởng ngồi.
GV hỏi: Em hãy cho biết cô và bạn lớp trưởng vừa thực hiện hoạt động gì?

-> Hội thoại
GV đẫn dắt: Hội thoại là hoạt động giao tiếp hàng ngày của chúng ta trong cuộc
sống, nó có ý nghĩa hết sức quan trọng, do đó chúng ta cần tìm hiểu kỹ về hội
thoại. Hội thoại bao gồm hai nhân tố cơ bản đó là: Vai xã hội và lượt lời. Vậy vai
xã hội là gì, lượt lời là gì? Ở tiết học này cô và các em cùng nhau tìm hiểu nhân tố
thứ nhất: Vai xã hội trong hội thoại.
b. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vai xã hội trong hội thoại.
I. Vai xã hội trong
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày một phút...
hội thoại
- Cách thức tiến hành: GV đặt câu hỏi
1. Phân tích ngữ liệu
-Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk tr.92
? Đoạn trích thuộc văn bản nào em đã học? Nội dung
của đoạn trích?
- Đoạn trích thuộc văn bản “ Trong lòng mẹ”của
Nguyên Hồng.
- Nội dung: Kể về cuộc nói chuyện giữa bà cô và chú bé
Hồng về người mẹ của chú bé Hồng .


? Theo em trong cuộc hội thoại trên có mấy đối tượng
tham gia?
GV: Hai đối tượng ở hai vị trí khác nhau khi tham gia
hội thoại.
? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong
đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai ở vai trên, ai là vai

dưới? Dựa vào đâu mà em biết được vai xã hội ấy?
Chiếu
- Dựa vào lời xưng hô của các nhân vật.
Gv: Dựa vào vị trí của người tham gia hội thoại để xác
định vai xã hội của họ. Hay nói cách khác vai xã hội là
vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác.

- Quan hệ giữa các
nhân vật là quan hệ
gia tộc (họ hàng).
+ Người cô là vai
trên.
+ Hồng là vai dưới.
-> là vị trí người tham
gia hội thoại

? Tìm những lời nói của bà cô và chú bé Hồng?
Chiếu:
?Qua lời nói cuả bà cô em có nhận xét gì?
- Với quan hệ gia tộc, người cô đã xử sự không đúng
với thái độ chân thành, thiện chí của tình cảm ruột thịt,
lời nói đáng chê trách ko có tình thương của người cô
dành cho cháu.
- Với tư cách là người lớn tuổi, vai bề trên, người cô đã
không có thái độ đúng mực của người lớn đối với trẻ
em.
? Thái độ của bé Hồng NTN?
- Bất bình cố kìm nén để giữ thái độ lế phép.
Câu hỏi thảo luận: Chiếu
? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng đã cố

gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái
độ lễ phép. Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy?
- Nhân vật Hồng :
+ Tôi cúi đầu không đáp...
+ Tôi im lặng cúi đầu xuống đất...
+ Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
- Hồng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái
độ lế phép. Sở dĩ bé Hồng phải làm như vậy là bởi so
với người cô, Hồng là người thuộc vai dưới, phải có bổn
phận tôn trọng người trên.
-> Xác định đúng vai: giữ đúng mực vai dưới tôn trọng - Quan hệ xã hội:
bề trên.
+ Trên - dưới
=> Trên - dưới.
Gv chốt: Qua phần phân tích, chúng ta thấy vai xã hội
của bà cô và bé Hồng được xác định bằng mối quan hệ
xã hội trên- dưới.


?Căn cứ vào đâu em xác định được vai xã hội của
người cô và bé Hồng.
H: Căn cứ vào thứ bậc trong gia đình và tuổi tác.
Gv: Xác định vai xã hội của giám đốc và nhân viên
trong một công ty.
H: Giám đốc vai trên, nhân viên vai dưới
? Căn cứ vào đâu em xác định được?
H: Cấp bậc, chức vụ
G: Cho ví dụ để hs xác định đúng các vai trong xã hội.
-Ví dụ 2: Chiếu
G: Đọc nội dung sau và trả lời câu hỏi:

Minh và Nam đang bàn luận với nhau về một bài toán
khó.
- Nam: Minh hãy giải thích rõ hơn về cách giải đó có
được không?
- Minh: Được thôi, Nam hãy chú ý nhé!
? Vậy Minh và Nam thuộc kiểu quan hệ gì?
a. Quan hệ trên dưới (gia đình).
b- Quan hệ ngang hàng (bạn bè).
c- Quan hệ chức vụ xã hội.
d- Quan hệ thân - sơ.
Ví dụ 3: Chiếu: Vị khách du lịch hỏi một đứa bé:
- Cho chú hỏi con đường này dẫn đến đâu vậy cháu?
- Dạ, hết con đường này là đến quốc lộ 1A ạ!
? Vậy vị khách du lịch và đứa bé thuộc kiểu quan hệ
gì?
a- Quan hệ trên dưới ( gia đình).
b- Quan hệ ngang hàng (bạn bè).
c- Quan hệ chức vụ xã hội.
d. Quan hệ thân- sơ.
Học sinh đọc tình huống:
Chuyện kể, một vị quan lớn đi qua trường học cũ của
mình liền ghé vào thăm. Khi gặp người thầy cũ nay đã
già liền kính cẩn chào:
- Thưa thầy, thầy còn nhớ con không? Con là …
Người thầy giáo già hoảng hốt:
- Dạ bẩm quan lớn, ngài là …
- Thưa thầy, với thầy con vẫn là đứa học trò nhỏ ngày
xưa. Con có được ngày hôm nay chính là nhờ sự giáo
dục ngày nào của thầy…
- Hữu Mai, Chuyện ngày xưa -


+ Ngang hàng (bạn
bè).

+ Thân- sơ.


? Xác định vai xã hội của các nhân vật trong câu
truyện trên.
+ Quan hệ tuổi tác: Người thầy - Vai trên.
Người trò - vai dưới.
+ Quan hệ thứ bậc trong xã hội:
Thầy giáo vai trên
Học trò vai dưới.
Quan lớn (học trò) vai trên.
Người dân (thầy giáo) vai dưới
? Em có đồng ý với cách xưng hô của người học trò
trong câu truyện không? vì sao?
H: Đồng ý, vì người học trò đã xác định đúng vai thoại
của mình là một người học trò về thăm thầy (vai dưới)
? Em có nhận xét gì về vai xã hội của các nhân vật?
H: Vai XH đa dạng, nhiều chiều, thay đổi trong quá
trình giao tiếp.
G: Như chúng ta thấy quan hệ xã hội vốn rất đa dạng
nên vai xã hội của mối người cũng đa dạng nhiều
chiều.....
- Và vai XH trong hội thoại thể hiện rất rõ qua cách
xưng hô giữa những người tham gia hội thoại. Và vai
XH cũng có thể thay đổi được trong quá trình tham gia
hội thoại.

Lưu ý: Khi tham gia giao tiếp, thực hiện hội thoại trong
cuộc sống hàng ngày cần phải dựa vào hoàn cảnh, quan
hệ XH đúng vai hội thoại của mình. Từ đó sử dụng ngôn
ngữ, có cử chỉ điệu bộ, bày tỏ thái độ cho phù hợp.
? Qua những cuộc hội thoại trên hãy cho biết vai xã
hội là gì? Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ
nào? Khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì?
->Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối
với người khác trong cuộc thoại.
Các quan hệ:
+ Xác định bằng các quan hệ trên - dưới, ngang hàng
(theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình, chức vụ xã hội)
+ Xác định bằng quan hệ thân- sơ.
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/ 94
* Hoạt động 2: Lượt lời trong hội thoại
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày một phút...
- Cách thức tiến hành: GV đặt câu hỏi
? Đọc lại đoạn trích SGK 92-93. Cho biết đoạn trích
này trích từ văn bản gì?
- Đọc. Đoạn trích trích từ văn bản “Trong lòng mẹ” của

-> Vai XH đa dạng,
nhiều chiều

2. Ghi nhớ/T94
II. Lượt lời trong
hội thoại.
1/ Phân tích ngữ liệu



Nguyên Hồng.
? Hãy nhắc lại: đây là cuộc hội thoại của những
nhân vật nào ? Nội dung của cuộc hội thoại là gì?
Vai trò xã hội của từng nhân vật trong cuộc hội thoại?
+ Cuộc thoại của người cô và bé Hồng.
+ Cả hai nói về người mẹ bé Hồng. Người cô cố ý
gieo và đầu bé Hồng ý nghĩ hoài nghi k/miệt ruồng rẫy
người mẹ đáng thương của nó.
+ Người cô vai trên.
+ Bé Hồng vai dưới.
Quan hệ thân tộc.
- Cô nói 5 lần
-> 5 lượt lời
? Trong cuộc thoại, mỗi nhân vật nói mấy lượt?
- Hồng nói 2 lần
a, Các lượt lời của bà cô:
-> 2 lượt lời
1. Hồng! Mày có muốn vào …không?
2. Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm…đâu!.
3. Mày dại quá…cho tiền tàu.
4. Vậy mày hỏi cô Thông - tên người.
5. Mấy lại rằm tháng tám này…
b, Lượt lời của Hồng:
1. Không ! Cháu không muốn vào.
2. Sao cô biết mợ con có con.
? Vậy em hiểu lượt lời là gì?
- Mỗi lần nói của người tham gia hội thoại gọi là 1 lượt
lời.
? Trong cuộc thoại bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói
nhưng không nói? Sự im lặng ấy thể hiện thái độ của

Hồng đối với lời nói của người cô ntn?
- 2 lần: Lần 1: sau lượt lời (1) của người cô.
Lần 2: sau lượt lời (3) của bà cô.
=> Sự im lặng ấy thể thái độ bất bình của Hồng trước
những lời nói thiếu thiện chí của bà cô.
? Vì sao Hồng không cất lời bà cô nói những điều
Hồng không muốn nghe?
- Hồng không cất lời người cô vì Hồng ý thức được rằng
Hồng là người thuộc vai dưới cho nên phải kìm chế để - Để giữ lịch sự, tôn
giữ thái độ lễ phép của người dưới đối với người trên.
trọng người đối thoại:
? Qua đó ta rút ra chú ý gì khi tham gia hội thoại?
+ Tránh cắt lời hoặc
- Khi tham gia hội thoại phải tôn trọng lượt lời của chêm lời người khác.
người đối thoại, cần tránh nói tranh lượt của người khác + Không nói tranh
hoặc “cướp lời” khi người khác chưa kết thức lượt lời lượt lời.
của họ.
* G: Có những lúc do không tiện nói ra điều mình nghĩ
ta có quyền biểu thị thái độ im lặng mà không cần tiếp
lời.


G: giáo dục học sinh trong khi tham gia hội thoại, đặc
biệt trong khi học trên lớp, không được nói leo ...
? Trong hội thoại người được quyền nói phải là người
có điều kiện gì?
- Người tham gia hội thoại mới có quyền được nói và
mới có lượt lời dành cho người đó.
* G: Mỗi lần người cô hoặc bé Hồng tham gia hội thoại
1 lượt lời.

? Trong hội thoại, việc sử dụng lượt lời góp phần bộc
lộ tính cách, tâm lí của người tham gia hội thoại. Qua
tìm hiểu lượt lời của người cô và bé H đã giúp em
hiểu gì về tình cảm tâm lí của 2 nhân vật này?
+ Người cô tàn nhẫn ích kỉ.
+ Bé Hồng giàu lòng yêu thương mẹ, biết kìm nén tình
cảm, cảm xúc, lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
? Qua tìm hiểu ví dụ, rút ra những điều cần ghi nhớ
2/ Ghi nhớ/102
trong bài học?
- Trình bày ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Tìm chi tiết
- Mục đích: HS có kĩ năng nhận biết, vận dụng kiến
thể hiện thái độ vừa
thức để giải quyết các dạng bài tập.
nghiêm khắc, vừa
- Phương pháp: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
khoan dung của Trần
HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
? Hãy tìm những chi tiết trong bài Hịch tướng sĩ thể Quốc Tuấn đối với
hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của binh sĩ dưới quyền
- Thái độ nghiêm
Trần Quốc Tuấn đối với binh sĩ dưới quyền?
khắc:
=> HS thực hiện cặp đôi (3p)
=> Báo cáo kết quả => Các cặp khác nhận xét, bổ sung Nay các ngươi nhìn
chủ nhục… hoặc mê
=> G đánh giá

G: Qua bài tập ta thấy được thái độ của TQT đã đúng tiếng hát.
thái độ của một vị tướng thể hiện sự nghiêm khắc, thái - Thái độ khoan dung:
+ Nay ta bảo thật
độ khoan dung đối với binh sĩ dưới quyền.
các ngươi…có được
-> Vai xã hội trên dưới.
không
+ Nay ta chọn… kẻ
G: Hs đọc đoạn trích và xác định yêu cầu bài 2
nghịch thù.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
N1: a, N2: b, N3: c
? Xác định vai xã hội của các nhân vật tham gia hội Bài 2/94 : Xác định
vai xã hội của các
thoại?
nhân vật
? Tìm chi tiết cho thấy thái độ vừa kính trọng, vừa thân a/ - Xét về địa vị xã
hội: Ông giáo ở vai
tình của ông giáo đối với lão Hạc?
trên, lão Hạc ở vai


? Tìm chi tiết cho thấy thái độ vừa quý trọng vừa thân dưới
tình của lão Hạc đối với ông giáo, tâm trạng không vui
- Xét về tuổi tác:
và sự giữ ý của lão Hạc?
ông giáo ở vai dưới,
lão Hạc ở vai trên.
- G: yêu cầu học sinh làm việc trong 5 phút.
b- Lời lẽ của ông giáo

ôn tồn, thân mật, gọi
- G: yêu cầu học sinh trình bày
lão Hạc là cụ, xưng
- Nhận xét, chốt lại.
hô gộp “ông con
- Đưa bảng phụ đối chiếu.
mình” thể hiện sự
kính trọng, xưng là
tôi thể hiện quan hệ
bình đẳng.
c- Lão Hạc dùng từ
“dạy” thay cho từ
“nói” thể hiện sự tôn
trọng, xưng hô gộp
“chúng mình” thể
hiện sự thân tình.
Bài tập 3:
- Hành động cười đưa
G: Gọi học sinh đọc bài tập 3 tr.95.
đà, cười gượng, thoái
? Hãy thuật lại một cuộc trò chuyện mà em đã được thác chuyện ở lại ăn
đọc, đã chứng kiến hoặc tham gia. Phân tích vai xã hội khoai uống nước với
của những người tham gia hội thoại, cách đối xử của họ ông giáo.
với nhau thể hiện qua lời thoại và qua những cử chỉ, thái Bài 3/95 : Thuật lại
độ kèm theo lời?
cuộc trò chuyện, phân
- G: yêu cầu học sinh làm việc trong 5 phút.
tích vai xã hội
- G: yêu cầu học sinh trình bày
- Nhận xét, chốt lại.

Ví dụ mẫu: Nhân ngày mùng 8- 3, chúng em rủ nhau
mua một bó hoa thật đẹp đến chúc mừng cô. Khi đến
cổng nhà cô thì chúng em thấy trong nhà có rất đông
khách, cho nên chúng em dừng lại phân vân. Giữa lúc
ấy thì cô giáo bước ra tươi cười: - Cô chào các em, sao
không vào mà đứng ở cổng thế này? Tất cả đồng thanh: * Phân tích vai xã
- Chúng em chào cô ạ!
hội:
Bài tập 1: Gọi h/s đọc đoạn trích.
- Cô giáo: Bậc trên
? Nhận xét – Số lượt lời tham gia hội thoại.
- Học sinh: Vai bậc
- Cách thể hiện vai xã hội.
dưới.
=> Tính cách nhân vật bộc lộ như thế nào?
=> HS thực hiện cặp đôi (2p)
Bài 1/102: Phân tích
=> Báo cáo kết quả => Các cặp khác nhận xét, bổ sung tính cách của các
=> G đánh giá
nhân vật
a/ Số lượt lời tham gia hội thoại:
- Người nói nhiều lượt nhất đó là cai lệ và chị Dậu.


- Người nhà Lí trưởng nói ít hơn.
- Anh Dậu nói với vợ sau khi cuéc xung đột giữa chị
Dậu với cai lệ và người nhà Lí trưởng đã kết thúc.
- Cai lệ là kẻ duy nhất cắt lời người khác trong hội
thoại.
b/ Cách thể hiện vai xã hội:

- Chị Dậu từ chỗ nhún nhường (xưng cháu, gọi cai lệ là
“ông ») đã vùng lên kháng cự (xưng tao, gọi cai lệ là
mày, đe doạ cai lệ …).
- Cai lệ lời nói hống hách.
- Người nhà Lí trưởng có phần giữ gìn hơn (gọi vợ
chồng anh Dậu là anh, chị xưng tôi).
=> Tính cách mỗi nhân vật:
- Chị Dậu là người phụ nữ đảm đang, yêu thương chống
con, nhẫn nhịn nhưng khi cần vẫn vùng lên quyết liệt.
- Anh Dậu là người cam chịu, bạc nhược.
- Cai Lệ: là kẻ tiểu nhân không có chút tình người
- Người nhà Lí trưởng: là tên tay sai, theo đám ăn tàn.
Bài 2/106:
Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 2
a. Phân tích sự chủ
=> HS thực hiện cặp đôi (4p)
động tham gia hội
=> Báo cáo kết quả => Cặp khác nhận xét, bổ sung
thoại của nhân vật
=> G đánh giá
b. Phân tích diễn biến
? Sự chủ động tham gia cuộc hội thoại của chị Dậu tâm lí nhân vật.
với cái Tí phát triển ngược chiều nhau như thế nào?
c. Phân tích kịch tính
- Thoạt đầu, cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên, còn chị truyện.
Dậu chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị
Dậu nói nhiều hơn.
? Miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy có phù hợp với
tâm lí nhân vật không? Vì sao?
Việc miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật trong cuộc thoại

như vậy rất phù hợp:
+ Thoạt đầu, cái Tí rất vô tư vì nó chưa biết sắp bị bán
đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải bán con nên
chỉ im lặng.
+ Về sau, cái Tí biết là bị bán nên sợ hãi và đau buồn, ít
nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả hai
đứa con nghe lời mẹ.
? Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của
cái Tí qua phần đầu cuộc thoại có ý nghĩa gì?
- Cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ nó những việc nó đã
làm, khuyên bảo thằng Dần để phần củ khoai to cho bố
mẹ, hỏi thăm mẹ … càng làm cho chị Dậu thêm đau
lòng khi gạt nước mắt bảo đứa con ngoan hiền.


=> Tô đậm nỗi bất hạnh đang giáng xuống đầu cái Tí.
Bài 3/106 : Giải thích
ý nghĩa sự im lặng

Gọi HS Đọc -> xác định yêu cầu bài 3
=> HS thực hiện cá nhân (2p)
=> Báo cáo kết quả => Bạn khác nhận xét, bổ sung
=> G đánh giá
- Hai lần nhân vật tôi im lặng.
+ Lần 1: Im lặng vì hãnh diện, ngỡ ngàng, xấu hổ.
+ Lần 2: im lặng vì xúc động trước tâm hồn và lòng
nhân hậu của cô em gái.
Bài 4/106 : Giải thích
Gọi HS Đọc -> xác định yêu cầu bài 4
nhận xét

=> HS thực hiện cặp đôi (2p)
=> Báo cáo kết quả => Các cặp khác nhận xét, bổ sung
=> G đánh giá
- Nhận xét: Im lặng là vàng.
Và dại khờ là lũ người câm.
- Hai nhận xét trên đúng với những hoàn cảnh khác
nhau:
+ Khi cần im lặng để giữ bí mật, tôn trọng người khác,
thể hiện sự tế nhị trong giao tiếp thì im lặng đúng là
vàng
+ Nhưng im lặng trước những hành vi sai trái trước áp
lực bất công, trước sự xúc phạm nhân phẩm thì sự im
lặng đó là dại khờ hèn nhát.
44. Củng cố
? Khi tham gia hội thoại, cần chú ý những gì ?
- Cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
- Cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm
vào lời người khác.
- Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là 1 cách biểu thị thái độ.
? Qua 4 tiết học, em tiếp thu được những kiến thức gì? Rút ra được bài học gì
cho bản thân khi tham gia hoạt động giao tiếp?
- Khiêm tốn khi xác định vai xã hội, thực hiện mỗi hành động nói bằng các kiểu
câu phù hợp với đối tượng và tình huống khi tham gia hội thoại.
- Tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại.
- Có trách nhiệm, yêu thương, giản dị, tôn trọng.
4.5. Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới (2 phút )
- Cần nắm vững vai xã hội trong từng tình huống cụ thể để có cách hội thoại phù
hợp.
- Tìm một đoạn truyện trong đó nhà văn đã dựng được cuộc thoại giữa các nhân vật
và xác định:

+ Vai xã hội của các nhân vật tham gia hội thoại.


+ Đặc điểm ngôn ngữ mà nhân vật đã lựa chọn để thực hiện vai giao tiếp của
mình.
- Phân tích một cuộc thoại mà bản thân em đã tham gia hoặc chứng kiến.
- Chuẩn bị bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
+ Đọc bài mới, tìm hiểu ngữ liệu=> Rút ra nhận xét
+ Phân tích tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong các ngữ liệu.
5 . Rút kinh nghiệm
Kế hoạch và tài liệu dạy – học :...........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Tổ chức hoạt động học cho HS:...........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Hoạt động học của HS..................................................................................................................................................
III. RÚT KINH NGHIỆM CHUNG CHO CHỦ ĐỀ
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................



×