Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chuyên đề một số phương pháp giải bài tập đột biến gen Lê Thanh Thuý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.74 KB, 27 trang )

PHÒNGGIÁO
GIÁODỤC
DỤCVÀ
VÀĐÀO
ĐÀOTẠO
TẠODUY
YÊNTIÊN
LẠC
PHÒNG
TRƢỜNG
THCS
YÊNNGOẠI
LẠC
TRƢỜNG
THCS
TIÊN

CHUYÊN ĐỀ:
ĐỀ:
CHUYÊN
MỘT
SỐ
PHÁP
GIẢI
TẬPBIẾN
ĐỘT
BIẾN
MỘT
SỐPHƢƠNG
PHƢƠNG PHÁP
GIẢI


BÀI BÀI
TẬP ĐỘT
GEN
GEN
Môn: SINH HỌC
Tổ bộ
môn:HỌC
SINH - HÓA
Môn:
SINH
TổMã:
bộ 34
môn: SINH - HÓA
Ngƣời
Mã: 34 thực hiện: LÊ THANH THÚY
Ngƣời thực hiện: HOÀNG THỊ MAI
Điện thoại: 0978 761 716
Email:

Tiên Ngoại, tháng 9 năm 2017

Yên Lạc, tháng 3 năm 2014

Trang


PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
1. Cơ sở lý luận:
Di truyền và biến dị, một nội dung chủ yếu của di truyền học hiện đại, đã đƣợc

đƣa vào giảng dạy tại chƣơng trình THPT. Nh ng nội dung này c
ngh a quan trọng
trong việc gi p học sinh tiếp cận một số h i niệm cơ bản về chọn giống và tiến h a.
C c đề thi đại học, cao đẳng gần đây( từ năm 2007), c c đề thi HSG cấp tỉnh, một số
đề thi Olimpic Sinh học Quốc gia và Quốc tế đều c nội dung liên quan tới phần Di
truyền và biến dị. Vì vậy, việc xây dựng c c công thức liên quan tới bài tập ở nội
dung này c
ngh a thiết thực trong việc rèn luyện tƣ duy lôgic và ỹ năng phân tích
đ nh gi vấn đề của học sinh. S ch gi o hoa, s ch bài tập Sinh học thuộc chƣơng
trình THCS đã đƣa ra nhiều công thức gi p học sinh giải quyết tốt c c bài tập thuộc
phần Biến dị. Tuy nhiên, việc hệ thống h a c c dạng bài tập thuộc phần Biến dị là rất
cần thiết cho việc học tập và ôn luyện thi của học sinh. Mặt h c, một số công thức
phần Biến dị tuy đã đƣợc giới thiệu nhƣng hông đƣợc sử dụng c hiệu quả để hắc
sâu iến thức l thuyết cho học sinh. Chính vì vậy, trong qu trình dạy đội tuyển HSG
tôi đã hệ thống h a iến thức phần Biến dị vào s ng iến inh nghiệm “Một số
phương pháp giải bài tập Đột biến gen “ với mục đích:
- Làm tài liệu tự bồi dƣỡng cho bản thân
- Làm tài liệu dạy cho học sinh ôn thi HSG và ôn thi vào c c lớp chuyên Sinh.
- Cung cấp cho học sinh một hệ thống iến thức đầy đủ nhất và c c dạng bài tập
đột biến gen.
2. Cơ sở thực tiễn
Xuất ph t từ nhiệm vụ của c c năm học do Phòng GD&ĐT và nhà trƣờng là tập
trung nâng cao chất lƣợng và số lƣợng giải thi học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh đặc
biệt là đội ngũ học sinh đạt giải ở cấp tỉnh cũng nhƣ số lƣợng học sinh thi đỗ vào các
trƣờng THPT chuyên của tỉnh hoặc hối chuyên của ĐHSP, ĐH KHTN…. Cũng nhƣ
từ chỉ tiêu của phòng GD&ĐT và nhà trƣờng đề ra hàng năm đạt 85% học sinh đội
tuyển đạt giải, trong đ 70% đạt từ giải ba đến giải nhất.
Qua thực tế giảng dạy nhiều năm bộ môn Sinh học lớp 9 ết hợp với dự giờ c c
gi o viên trong và ngoài trƣờng, đồng thời qua c c đợt iểm tra, c c ỳ thi học sinh
giỏi tôi nhận thấy c c em học sinh chƣa c ỹ năng thành thạo hi làm c c bài tập về

protein và để giải đƣợc c c dạng bài tập thì cần phải c ỹ năng phân tích và nhận
dạng c c bài tập đ . Để làm đƣợc điều này thì gi o viên phải cung cấp cho học sinh
một số iến thức cơ bản về l thuyết và ỹ năng làm bài tập đột biến gen.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Nhằm trang bị cho học sinh đội tuyển học sinh giỏi lớp 9 một c ch c hệ thống
về cơ chế đột biến ở cấp độ phân tử gi p cho học sinh c ỹ năng vận dụng l thuyết
vào việc giải c c bài tập


- Học sinh c ỹ năng vận dụng thành thạo c c dạng bài tập đột biến cấp độ phân
tử (gen) trong c c đề thi học sinh giỏi.
- Phát huy hả năng tƣ duy suy luận, ph n đo n và tính linh hoạt của học sinh .
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.Phạm vi nghiên cứu:
- Kiến thức lí thuyết và c c dạng bài tập về đột biến gen.
2. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Đội tuyển HSG môn Sinh học lớp 9.
- Dự iến số tiết bồi dƣỡng: 5 tiết
IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết :
- Nghiên cứu về hệ thống iến thức l thuyết về ADN, ARN, Protein, c c dạng
đột biến gen và phƣơng ph p giải bài tập về đột biến gen.
2. Phƣơng pháp trao đổi đồng nghiệp :
- Xin
iến c c đồng nghiệp trong qu trình giảng dạy, xây dựng và hoàn thiện
chuyên đề.
3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm :
- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm nhằm đ nh gi hiệu quả của chuyên đề.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
- Cung cấp và giới thiệu tài liệu.

- Dạy iến thức cơ bản.
- Từ iến thức cơ bản để tìm ra c c dạng câu hỏi l thuyết liên quan đến đế thi
và c ch giải quyết.
- Từ iến thức l thuyết r t ra c ch giải c c dạng bài tập.
- Lựa chọn trong c c đề thi c c câu hỏi bài tập liên quan đến chƣơng trình học để
học sinh giải đề.
- Gi o viên đƣa ra c c đ p n chuẩn và thang điểm cho từng , từng câu rồi trao
đổi chéo bài cho học sinh chấm chéo nhau. Cuối cùng gi o viên chấm và nhận
xét, bổ sung c c thiếu s t.
Cụ thể đối với học sinh và gi o viên nhƣ sau:
1. Đối với học sinh:
Để nắm đƣợc iến thức và đạt ết quả cao trong c c ì thi chọn HSG, học sinh
cần:
- Nắm chắc iến thức cơ bản .
- Biết suy luận và đặt c c câu hỏi vì sao? Câu hỏi so s nh từ l thuyết và r t ra
phƣơng ph p giải bài tập.
- Biết tìm tòi tài liệu tham hảo một c ch hợp l .
- Cần cù chăm chỉ, chịu h học tập trao đổi với bạn bè.
2. Đối với giáo viên:
Cần thực hiện c c nguyên tắc sau:
- Nắm chắc iến thức cơ bản, mạch iến thức.
- Biết mối liên hệ iến thức gi a c c chƣơng, c c bài.


- Biết liên hệ iến thức trong các bài, dự iến c c câu hỏi, tình huống c thể xảy
ra trong đề thi và c phƣơng ph p giải quyết c c câu hỏi, c c dạng bài tập.
- Biết c ch truyền thụ iến thức cho học sinh dễ học, dễ nắm iến thức.
- Biết sƣu tầm tài liệu đề thi c c năm, c c tỉnh.
- Cung cấp tài liệu đề thi cho học sinh để học sinh làm quen dần với đề thi học
sinh giỏi.

- Luôn giao lƣu trao đổi tài liệu, đề thi và inh nghiệm với c c gi o viên c c
trƣờng, c c huyện và c c tỉnh để nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm dạy đội
tuyển.
- Thƣờng xuyên b m s t học sinh, liên hệ với gia đình học sinh, động viên
thƣờng xuyên cũng nhƣ g p cho học sinh về phƣơng ph p học tập.
- Thƣờng xuyên tổ chức luyện đề, ch a đề thi, iểm tra đ nh gi một c ch cụ thể
sát sao.
- Phân loại học sinh, chia ra c c nh m đối tƣợng ở c c mức giỏi h , trung bình
để c biện ph p nâng cao chất lƣợng đội tuyển.

PHẦN NỘI DUNG
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
1. Khái niệm về đột biến gen:
Là nh ng biến đổi trong cấu tr c của gen, liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nucleotit
, xảy ra tại 1 điểm nào đ trên phân tử ADN.
2. Nguyên nhân đột biến gen:
- Do ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài ( t c nhân vật lí, h a học).
- Do ảnh hƣởng của môi trƣờng bên trong cơ thể (rối loạn hoạt động của tế bào).
Đã gây ra nh ng rối loạn trong qu trình tự nhân đôi của ADN (sao chép nhầm).
Dựa vào nh ng nguyên nhân đ ngƣời ta c thể gây ra c c đột biến gen trong thí
nghiệm và sản xuất.
3. Các dạng đột biến gen:
- Mất 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Đảo vị trí 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Thay thế 1 hoặc 1 số cặp nucleotit này bằng 1 hoặc 1 số cặp nucleotit h c.
4. Vai trò của đột biến gen:
- Sự biến đổi cấu tr c của gen c thể dẫn tới biến đổi cấu tr c protein mà n mã
h a, cuối cùng c thể dẫn tới biến đổi ở iểu hình.
- C c đột biến gen biểu hiện ra iểu hình thƣờng c hại cho bản thân sinh vật vì

ch ng ph vỡ sự thống nhất hài hòa trong iểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì
lâu đời trong điều iện tự nhiên, gây ra nh ng rối loạn trong qu trình tổng hợp
protein, ví dụ : đột biên gen là mất hả năng tổng hợp diệp lục ở cây mạ, đột biến ở
lợn c đầu và chân sau dị dạng.
- Đa số đột biến gen tạo ra c c gen lặn. Ch ng chỉ biểu hiện ra iểu hình hi ở
thể đồng hợp và trong điều iện môi trƣờng thích hợp.


- Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, một đột biến c hại c thể trở
thành c lợi. Trong thực tiễn, ngƣời ta gặp nh ng đột biến tự nhiên và nhân tạo c lợi
cho bản thân sinh vật (đột biến làm tăng hả năng chịu hạn và chịu rét ở l a, đột biến
làm l a cứng cây và nhiều bông…) và cho con ngƣời.
5. Tính chất của đột biến gen:
- Đột biến gen cấu tr c biểu hiện thành một biến đổi đột ngột, gi n đoạn về 1
hoặc 1 số tính trạng nào đ , trên 1 hoặc 1 số ít c thể nào đ .
- Đa số đột biến gen thƣờng c hại cho cơ thể sinh vật, vì đột biến gen gây rối
loạn trong qu trình sinh tổng hợp protein, đặc biệt là đột biến ở c c gen quy định cấu
tr c c c enzim. Một số đột biến gen trung tính ( hông c lợi, hông c hại), một số ít
đột biến gen c lợi là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến h a.
6. Hậu quả của đột biến gen:
- Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit sẽ làm thay đổi toàn bộ c c bộ ba mã
h a trong gen ể từ điểm bị mất hoặc thêm cặp nu. Hậu quả làm thay đổi toàn bộ c c
axit amin trong chuỗi axit amin của protein mà gen đ tổng hợp.
- Đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu h c chỉ làm thay đổi 1 bộ ba mã h a
axit amin trong gen, từ đ làm thay đổi 1 bộ ba mã sao trên mARN. Hậu quả làm thay
đổi một axit amin trong chuỗi axit amin của protein mà gen đ tổng hợp.
- Đột biến đảo vị trí cặp nu sẽ làm thay đổi 1 hoặc 2 bộ ba mã h a axit amin
trong gen, từ đ làm thay đổi 1 hoặc 2 bộ ba mã sao trên mARN. Hậu quả làm thay
đổi một hoặc hai axit amin trong chuỗi axit amin của protein mà gen đ tổng hợp, nếu
đột biến đ hông phải ở bộ ba ết th c.

II. CÁCH XÁC ĐỊNH BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN.
1. Xác định sự thay đổi cấu trúc gen khi biết dạng đột biến và ngƣợc lại xác định
dạng đột biến khi biết sự thay đổi cấu trúc gen.
Dạng đột biến Sự thay đổi cấu tr c gen
Mất 1 cặp
- Số nuclêôtit giảm đi 2.
nuclêôtit
- Chiều dài gen giảm đi 3,4 Å, hối lƣợng gen giảm đi 600 đvC.
- Số liên ết h a trị gi a c c nuclêôtit giảm đi 2.
- Số liên ết hiđro giảm 2 (mất cặp A-T) hoặc giảm 3 (mất cặp G –
X)
- Trình tự nuclêôtit thay đổi ể từ điểm xảy ra đột biến.
Thêm 1 cặp
- Số nuclêôtit tăng lên 2.
nuclêôtit
- Chiều dài gen tăng 3,4 Å, hối lƣợng gen tăng thêm 600 đvC.
- Số liên ết h a trị gi a c c nuclêôtit tăng lên 2.
- Số liên ết hiđro tăng 2 (thêm cặp A-T) hoặc tăng 3 (thêm cặp G
– X)
- Trình tự nuclêôtit thay đổi ể từ điểm xảy ra đột biến.
Thay thế cặp - Số nuclêôtit hông đổi.
nuclêôtit
- Chiều dài và hối lƣợng gen hông đổi
- Số liên ết h a trị hông đổi


- Số liên ết hiđro tăng 1 nếu thay cặp A – T bằng cặp G – X và
giảm 1 nếu thay cặp G – X bằng cặp A – T hoặc hông đổi nếu
thay thế cặp nuclêôtit cùng loại.
- Chỉ thay đổi 1 cặp nuclêôtit trong trình tự gen.

2. Xác định đột biến gen khi biết sản phẩm prôtêin tạo ra từ khuôn mẫu gen đột
biến và ngƣợc lại xác định sự thay đổi prôtêin khi biết dạng đột biến gen.
Dạng đột
biến gen
Mất hoặc
thêm một
cặp nuclêôtit

Sự thay đổi trong cấu tr c prôtêin

- Số lƣợng axit amin tăng lên nếu sự dịch chuyển c c bộ ba làm bộ
ba ết th c hông xuất hiện và giảm đi nếu sự dịch chuyển làm xuất
hiện bộ ba ết th c sớm.
- Thành phần, trật tự sắp xếp c c axit amin thay đổi ể từ điểm xảy
ra đột biến.
Thay thế cặp - Số lƣợng axit amin hông đổi nếu đột biến xảy ra ở bộ ba mã h a
nuclêôtit
và làm xuất hiện bộ ba mã h a mới.
- Số lƣợng axit amin tăng nếu đột biến xuất hiện ở bộ ba ết th c và
thay n bằng bộ ba mã h a.
- Số lƣợng axit amin giảm nếu đột biến xảy ra ở bộ ba mã h a và
biến n thành bộ ba ết th c sớm.
- Thành phần, trật tự sắp xếp axit amin hông đổi hi bộ ba mới và
bộ ba cũ cùng mã h a 1 axit amin; chỉ thay đổi 1 axit amin nếu bộ
ba mới và bộ ba cũ mã h a 2 loại axit amin h c nhau.
III. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.
1. Dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen.
a. Phƣơng pháp:
- Đột biến gen làm gen mới hông thay đổi chiều dài gen và số aa nhƣng làm
phân tử prôtêin c 1 aa mới thuộc dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp

nuclêôtit khác.
- Đột biến gen hông thay chiều dài nhƣng:
+ Số liên ết hyđrô tăng thuộc dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X
+ Số liên ết hyđrô giảm thuộc dạng thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
b. Ví dụ minh họa:
Bài tập 1:
Gen A bị đột biến thành gen a c số liên ết hyđrô nhiều hơn gen A 1 liên ết
nhƣng chiều dài hai gen bằng nhau. X c định dạng đột biến?
Hướng dẫn:
- Dựa vào chiều dài của 2 gen bằng nhau, nhƣng số liên ết hyđrô của gen đột
biến a nhiều hơn gen ban đầu A là 1 liên ết.
- Đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X.


Bài tập 2:
Gen b bị đột biến thành gen B c số liên ết hyđrô ít hơn gen b 2 liên ết nhƣng
chiều dài hai gen bằng nhau. X c định dạng đột biến?
Hướng dẫn:
- Dựa vào chiều dài của 2 gen bằng nhau, nhƣng số liên ết hyđrô của gen đột
biến B ít hơn gen ban đầu b là 2 liên ết.
- Đột biến thuộc dạng thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A – T.
Bài tập 3:
Gen A dài 4080 Aº, trong đ số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số
nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhƣng
hông làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên ết hyđrô của gen a.
Hướng dẫn:
- Đột biến hông thay đổi chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này
bằng cặp nuclêôtit h c
NA = 4080×2/3.4 = 2400.
A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = (2400 – 720×2)/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5.

- Gen đột biến c A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng
G-X.
- Gọi số cặp thay là x, => ta c => x =1
=> Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481.
=> Số liên ết hydrô = 2A+3G = 719×2 + 481×3 = 1438 + 1443 = 2881.
Bài tập 4:
Gen B c 390 Guanin và c tổng số liên ết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế
một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit h c thành gen b. Gen b nhiều hơn gen
B một liên ết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b.
Hướng dẫn:
- Đột biến dạng thay thế A-T bằng G-X.
- Gen B: 2A+3G = 1670 => A = (1670-3G)/2 = (1670-3×390)/2 = 250.
Vậy, gen b c : A = T = 249; G = X = 391.
Bài tập 5:
Một gen c 4800 liên ết hiđrô và c tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới
c 4801 liên ết hiđrô và c hối lƣợng 108.104đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của
gen ban đầu và gen sau đột biến.
Hướng dẫn:
1. Gen ban đầu
- Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = 1200.
2. Gen sau đột biến
- Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104: 300 = 3600.
- Gen đột biến c 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600.
=> G = 4801-3600 = 1201; A = T = 599.
2. Dạng đột biến làm thay đổi chiều dài của gen.


a. Phƣơng pháp:
- Đây là dạng đột biến mất 1 hoặc 1 số cặp Nucleotit.
- Gọi x là số cặp A- T bị mất, y là số cặp G – X bị mất, n là số liên ết hydro bị

mất. ( ĐK: x, y, n € N*)
+ Nếu mất x cặp A- T thì số liên ết hydro giảm đi 2n liên ết, chiều dài giảm
đi 3,4x Å.
+ Nếu mất y cặp G – X thì số liên ết hydro giảm đi 3n liên ết, chiều dài giảm
đi 3,4y Å.
Vậy, muốn tìm số cặp bị mất ta tính theo công thức: 2x + 3y = n.
b. Ví dụ minh họa:
Bài tập 1:
Gen Z mất 8 liên ết hydro sau qu trình nhân đôi bất thƣờng và làm chiều dài
giảm đi 10,2 Å. X c định dạng đột biến ?
Hướng dẫn:
- Ta c : Chiều dài giảm đi 10,2 Å sẽ mất số cặp nu: 10,2 Å : 3,4 Å = 3 cặp nu,
số liên ết hydro giảm 8.
Nhƣ vậy sẽ c 4 trƣờng hợp xảy ra:
- Mất 3 cặp A – T và thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T
- Mất 3 cặp G- X và thay 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X
- Mất 1 cặp A-T và 2 cặp G-X
- Mất 1 cặp G-X và 2 cặp A- T; thay 1 cặp G- X bằng 1cặp A- T
Bài tập 2:
Gen đột biến giảm 4 liên ết hydro so với gen ban đầu. X c định dạng đột biến
c thể xảy ra?
Hướng dẫn:
Ta c thể giải theo c c bƣớc sau:
Bƣớc 1:
- Ta tăng dần số cặp A- T bị mất sao cho số liên ết hydro bị mất ≤ 4, rồi tìm số
cặp G- X cần thay thế bởi cặp A- T( Cứ mỗi cặp G – X thay bằng một cặp A- t thì số
liên ết hydro giảm 1 liên ết)
Số cặp A- T bị mất
0
1

2
Số cặp G- X thay thế bằng cặp A- T
4
2
0
Bƣớc 2:
- Tăng dần số cặp G - X bị mất , rồi tìm số cặp cần thay thế:
Số cặp G - X bị mất
0
1
2
Số cặp G - X thay thế bằng cặp A- T
4
1
Nhƣ vậy, ta c c c trƣờng hợp sau:
- Mất 2 cặp A – T
- Thay 4 cặp G – X bằng 4 cặp A – T
- Mất 1 cặp G – X và thay 1 cặp G – X bằng 1 cặp A- T ( mất 2 cặp G- X
và thêm 1 cặp A- T)
- Mất 1 cặp A – T và thay 2 cặp G - X


3. Dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen, không làm thay đổi số
lƣợng từng loại nucleotit.
a. Phƣơng pháp:
- Là dạng đột biến đảo vị trí 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. Số cặp đảo càng nhiều thì
sự thay đổi cấu tr c protein càng lớn.
Dạng đột biến đảo cặp nucleotit:
+ Không làm thay đôi tổng số nucleotit
+ Không làm thay đổi số lƣợng từng loại Nu

+ Không làm thay đổi chiều dài gen
+ Không làm thay đổi số liên ết hydro
+ Chỉ làm thay đổi trật tự axit amin và c thể làm giảm số axit amin trong phân
tử protein do gen đ tạo nên.
b. Ví dụ minh họa:
Bài tập 1:
Một gen bị đảo cặp nucleotit thứ 21 sang thứ 22 và ngƣợc lại. Dạng đột biến này
làm thay đổi tối đa bao nhiêu aa c trong phân tử protein do gen đ quy định?
Hƣớng dẫn:
- Cặp Nu thứ 21 và 22 đảo vị trí sẽ làm thay đổi tối đa 2 aa là aa thứ 7 và thứ 8.
4. Tính sự thay đổi số lƣợng nucleotit môi trƣờng nội bào cung cấp cho gen đột
biến khi qua x lần nhân đôi.
a. Phƣơng pháp:
- Áp dụng công thức :
- ∆ G = ∆ X = G(2x - 1) – Gđb(2x - 1)
- ∆ A = ∆ T = A(2x - 1) – Ađb(2x - 1)
Hoặc:
- ∆ G = ∆ X = Gđb(2x - 1) – G(2x - 1)
- ∆ A= ∆ T = Ađb(2x - 1) – A(2x - 1)
b. Ví dụ minh họa:
Bài tập 1:
Gen A mất 1 liên ết hydro đột biến thành gen a và bị thay đổi chiều dài. Khi 2
gen này nhân đôi 2 lần thì môi trƣờng nội bào cung cấp từng loại cho gen A tăng hay
giảm bao nhiêu lần so với gen chƣa bị đột biến? ( Biết đột biến chỉ liên quan đến 3
cặp nucleotit)
Hƣớng dẫn:
Đột biến làm giảm 1 liên ết hydro và làm thay đổi chiều dài của gen thuộc c c
trƣờng hợp sau:
- Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T và thêm 1 cặp A – T
- Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X và mất 1 cặp A – T

- Thay 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X và mất 1 cặp G - X
Vì đột biến chỉ liên quan đến 3 cặp nu nên chỉ c trƣờng hợp 2 là thỏa mãn yêu cầu.
nhƣ vậy: Mất 2 cặp A – T , thêm 1 cặp G – X.
- Gđb = Xđb = G + 1


- Ađb = Tđb = A – 2
Khi gen nhân đôi 2 lần:
- ∆ G = ∆ X = Gđb(2x - 1) – G(2x - 1) = (G + 1).3 – 3.G = 3
- ∆ A = ∆ T = A(2x - 1) – Ađb(2x - 1) = 3. A – ( A- 2).3 = 6
Nhƣ vậy :
G và X tăng 3 Nu, A và T giảm 6 Nu.
Bài tập 2:
Gen D c 3600 liên ết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số
nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào c cặp
gen Dd nguyên phân một lần, x c định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trƣờng nội bào
cung cấp cho cặp gen này nhân đôi.
Hướng dẫn:
- Ta có A=T = 30% => G =X = 20% => A = 1,5G
- 2A+ 3G = 3600 => 2×1,5G+ 3xG = 3600 => G=600 =X; A = T =900.
- Gen d có A = T = 899; G = X = 600.
Bài tập 3:
Gen A dài 4080 Aº bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi
trƣờng nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
Hướng dẫn:
N = 2L/3,4 = 2400
Nếu bình thƣờng, hi tự nhân đôi môi trƣờng cung cấp = N = 2400; thực tế 2398 =>
mất 2 cặp.
5. Tính sự thay đổi số lƣợng ribonucleotit môi trƣờng nội bào cung cấp cho gen
đột biến khi qua x lần sao mã.

a. Phƣơng pháp:
Áp dụng công thức:
- ∆rG = ∆rX =r G.x – rGđb.x
- ∆rA = ∆rT = rA.x– x.rAđb
Hoặc:
- ∆rG = ∆rX =r Gđb.x – rG.x
- ∆rA = ∆rT = rAđb.x– x.rA
b. Ví dụ minh họa:
Bài tập 1: Gen a bị đột biến thành gen a. Gen a ít hơn gen A 1 liên ết hydro, 2 gen
c chiều dài bằng nhau. Khi hai gen này sao mã 5 lần thì môi trƣờng nội bào cung cấp
số nucleotit cho gen a giảm bao nhiêu so với gen chƣa bị đột biến?
Hướng dẫn:
- Đây là dạng đột biến thay 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
Nhƣ vậy mất 1 cặp G – X, Thêm 1 cặp A - T
Ta có: rAđb = rTđbc= rA + 1
rGđb = rXđb = rG – 1
Gen sao mã 5 lần nên ta có:
rG giảm = rX giảm = ∆rG = ∆rX =r G.x – rGđb.x = 5.rG – 5.( rG – 1) = 5


rA tăng = rX tăng = ∆rA = ∆rT = rAđb.x– x.rA = 5.( rA + 1) – 5.rA = 5
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG:
1. Phần câu hỏi:
Câu 1 :
Số liên kết hydro sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
- Mất 1 cặp Nuclêôtít.
- Thay cặp Nuclêôtít này bằng cặp Nuclêôtít khác
Đáp án:
Số liên ết hydro sẽ thay đổi trong c c trƣờng hợp sau:
* Mất 1 cặp Nuclêôtít. – nếu mất cặp A - T sẽ giảm đi 2 liên ết hydro.

- nếu mất cặp G - X sẽ giảm đi 3 liên ết hydro.
* Thay bằng cặp h c:
- Thay cặp A – T bằng cặp T – A (và ngƣợc lại) hoặc cặp G – X bằng cặp X – G
(và ngƣợc lại) thì số liên ết hydro vẫn hông thay đổi
- Thay cặp G – X bằng cặp T – A sẽ giảm đi 1 liên ết hydro.
- Thay cặp A – T bằng cặp G – X sẽ tăng lên 1 liên ết hydro.
Câu 2:
Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong
các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin
hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định
tổng hợp
- Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3
khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp
Đáp án
Trƣờng hợp 1: Do phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp c trình tự axit amin
hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng
hợp vì thế đột biến gen thuộc loại thêm cặp hoặc mất cặp nuclêôtit diễn ra tại vị trí
một trong 3 cặp nuclêôtit đầu tiên của gen A
Trƣờng hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác
với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là
đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí một trong ba nuclêôtit ở bộ ba thứ 3 trên gen
A.
Câu 3:
1. Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô
của gen:
a. tăng thêm 2 liên kết hyđrô.
b. giảm đi 2 liên kết hyđrô.
c. không thay đổi.
(Đề thi chọn HSG thành phố Hà Nội 2012 - 2013)

Đáp án:


a. T¨ng 2 LKH : 2 tr-êng hîp
*Gen ®-îc t¨ng thªm 1 cÆp A – T
*Thay 2 cÆp A –T bằng 2 cÆp G – X .
b. Gi¶m bít 2 LKH : 2 tr-êng hîp
*Gen mÊt 1 cÆp A – T
*Thay 2 cÆp G – X bằng 2 cÆp A – T .
c. Sè LKH kh«ng thay ®æi: 2 tr-êng hîp
* Thay thế cặp Nu cùng loại ( A-T và T-A hoặc G-X và X-G)
*Thay thÕ 2 cÆp G – X bằng 3 cÆp A – T .
Câu 4.
Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ

AG
?
TX

(Đề thi chọn HSG tỉnh Bắc Giang 2012 - 2013)
Đáp án:
Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ

AG
?
TX

- Không c dạng nào vì với ADN c cấu tr c mạch ép luôn c : A=T; G=X
Nên tỉ lệ


AG
luôn hông đổi.
TX

2. Phần bài tập:
Bài 1:
Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột
biến mất 6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số
nuclêôtit loại Ađênin môi trường cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.
- Gen B gồm bao nhiêu chu kỳ xoắn?
- Xác định chiều dài của gen B và gen b?
- Xác định số liên kết hiđrô của gen b?
(Đề thi vào lớp 10THPT chuyên Vĩnh Phúc năm 2011 – 2012)
Đáp án:
* Số chu kỳ xoắn của gen B:

3000
= 150
20

* Chiều dài các gen:
- Chiều dài gen B: =

3000
x 3,4 = 5100 A0.
2

- Chiều dài gen b:
Tổng số nuclêôtit của gen b: 3000 – 6 = 2994
=> Chiều dài gen b: =


2994
x 3.4 = 5089,8 A0…
2

* Số liên kết hiđrô của gen b:
- Số nuclêôtit loại Ađênin của gen B bị mất: 14/(2 3-1) = 2.
=> Gen B bị mất 2 cặp A-T và 1 cặp G – X
=> Gen b ít hơn gen B 7 liên ết hiđrô


=> số liên ết hiđrô của gen b: 3500 – 7 = 3493
Bài 2:
Một gen ở vi khuẩn E. coli dài 0,51 µm có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến, sau
đột biến gen tăng thêm 2 liên kết hiđrô.
a. Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen ban đầu.
b. Em hãy cho biết dạng đột biến gen này là gì?
(Đề thi chọn HSG Nam Định 2010 - 2011)
Đáp án:
a) Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen ban đầu:
- Vì chiều dài của gen là 0,51 µm = 5100A0 → số lƣợng nuclêôtit của gen là: 5100
x2/3,4 = 3000 (nuclêôtit)- Theo bài ra và theo NTBS ta lập đƣợc hệ phƣơng trình:
2A + 3G = 3600
2A + 2G = 3000
- Giải hệ phƣơng trình ta đƣợc: A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit
- Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen là: %A = %T = 30%, %G = %X = 20%.
b) Dạng đột biến: Vì gen đột biến tăng thêm 2 liên ết hiđrô so với gen ban đầu, do đ
c thể là dạng đột biến:
- Thêm 1 cặp A – T.
- Thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.

Bài 3:
Giả sử cặp nhiễm sắc thể 21 ở một người mang cặp gen Bb. Gen B có chiều dài
bằng 0,408 µm và số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen b có
khối lượng phân tử bằng 9.105 đvC và số lượng bốn loại nuclêôtit bằng nhau. (Biết
khối lượng phân tử trung bình của mỗi nuclêôtit bằng 300 đvC).
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Nếu người trên có cặp thứ 21 chứa 3 nhiễm sắc thể, hãy tính số nuclêôtit từng
loại của các gen thuộc cặp nhiễm sắc thể đó.
(Đề thi chọn HSG Bắc Ninh 2011 - 2012)
Đáp án:
a. Số lƣợng từng loại nu của mỗi gen:
* Gen B: Đổi 0,408 m = 4080Aº
Tổng số nu của gen B là: NB = 2L/3,4 = 4080 x 2/3,4 = 2400(nu)
- Số nu mỗi loại của gen B là: TA = AB = 30 x 2400/100 = 720 (nu)
=> GB = XB = 480 (nu)
* Gen b:
Tổng số nu của gen b là: Nb = M/300 = 9 x 105/300 = 3000 (nu)
Số nu mỗi loại của gen b là: Ab = Tb = Gb = Xb = 3000/4 = 750 (nu)
b.- Ngƣời c cặp thứ 21 chứa 3 NST  iểu gen là BBb hoặc Bbb.
* TH1: Nếu iểu gen là BBb:
Số lƣợng nu từng loại là:
A = T = 2.AB + Ab = 2 . 720 + 750 = 2190 (nu)


G = X = 2.GB + Gb = 2 . 480 + 750 = 1710 (nu)
* TH2: Nếu iểu gen là Bbb:
Số lƣợng nu từng loại là:
A = T = AB + 2.Ab = 720 + 2 . 750 = 2220 (nu)
G = X = GB + 2.Gb = 480 + 2 . 750 = 1980 (nu)
Bài 4:

Gen B có chiều dài 0,51m bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài hơn
gen B là 3,4 A0.
a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.
b) Tính khối lượng phân tử của gen b. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1
nuclêôtit là 300 ĐVC.
(Đề thi chọn HSG Thái Bình 2007 - 2008)
Đáp án:
a) Dạng đột biến:
- Chiều dài tăng thêm 3,4 Aº tƣơng ứng 1 cặp nuclêôtit.
- Chiều dài gen b hơn gen B  đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
b) Khối lƣợng phân tử gen b:
- Đổi 0,51 m = 5100 Aº
- Chiều dài gen b: 5100 + 3,4 = 5103, 4 A º
- Số nuclêôtit của gen b: 5103,4 x 2/3,4 = 3002 nuclêôtit
- Khối lƣợng phân tử gen b: 300 x 3002 = 900.600 đvc
Bài 5:
Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm598 axit amin có tỉ lệ:
G : A = 4 : 5.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự
sao liên tiếp 6 lần.
c. Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết
hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?
(Đề thi chọn HSG huyện Diễn Châu - Nghệ An 2005 - 2006)
Đáp án:
1, Tính chiều dài của gen:
Số N của gen:
(598 + 2) x3 x2 = 3600.
Chiều dài của gen: (3600 : 2) x 3,4 = 6120 A0
2, Số lƣợng nuclêôtit từng loại :

A + G = 3600 : 2 = 1800 mà G : A = 4: 5 G : A = 0,8
G = 0,8A
Giải ra ta c : A = T = 1000; G = X = 800.
Số lƣợng nuclêôtit từng loại do MT cung cấp:
A = T = (26 - 1) x 1000 = 63000
G = X = (26 - 1) x 800 = 50400
3, Số liên ết H…
-Trong gen chƣa đột biến: H = (2 x 1000) + (3 x 800) = 4400.


-Trong gen đột biến: A = T = 1000 – 1 =999
G = X = 800 + 1 = 801
H = (2 x 999) + (3 x 801) = 4401.
Vậy gen đột biến nhiều hơn gen ban đầu 1 liên ết H.
Bài 6:
Ở ruồi giấm, gen A qđ tính trạng mắt đỏ, gen a qđ tính trạng mắt hồng. Khi 2
gen nói trên tự tái bản 4 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen mắt đỏ nhiều
hơn gen mắt hồng 90 Nu tự do. Hãy xác định kiểu đột biến có thể xảy ra trong gen
đột biến?
( Đề thi tuyển sinh vào 10 chuyên Nguyễn Trãi năm: 2008 – 2009)
Đáp án:
- Khi 2 gen n i trên tự nhân đôi 4 lần MT nội bào cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng
với số gen con là:
24 - 1 = 15
- Vì MTCC cho gen A nhân đôi 4 lần nhiều hơn cho gen a nhân đôi 4 lần là 90 Nu.
Do đ 1 gen A nhiều hơn 1 gen a là: 90 : 15 = 6 Nu ( tƣơng đƣơng 3 cặp Nu)
- C c iểu biến đổi c thể xảy ra trong gen đột biến là:
+ Nếu 3 cặp Nu nằm trong 1 bộ ba sẽ bị mất 1 aa trong phân tử protein
+ Nếu 3 cặp Nu nằm ở 2 bộ ba thì sẽ mất 1 aa và thay đổi 1aa trong phân tử protein
+Nếu 3 cặp Nu nằm rải r c ở c c vị trí h c nhau thì sẽ mất 1 aa và thay đổi toàn bộ

c c aa tính từ điểm xảy ra đột biến trong gen
Bài 7:
Một gen có 75 vòng xoắn và có hiệu số giữa G với A bằng 150 Nu. Gen bị
đột biến trên 1 cặp Nu và sau đột biến gen có chứa 300 Nu loại A và 450 Nu loại G.
XĐ dạng đột biến đã xảy ra trên gen?
( Đề dự bị thi vào lớp 10 chuyên Nguyễn Trãi năm 2008 – 2009)
Đáp án:
- Xét gen trƣớc đột biến:
Số lƣợng Nu của gen là: 75. 20 = 1500 Nu
Theo đề bài: G – A = 150 nên G = 150 + A (1)
Mà: A + G = N/2 = 750 (2)
Từ (1) và (2) ta c : A = T = 300
G = X = 450
- Xét gen sau đột biến:
A = T = 300 và G = X = 450
Nhƣ vậy trƣớc và sau đột biến số lƣợng từng loại Nu của gen hông thay đổi.
Vậy đã xảy ra đột biến thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu h c cùng loại:
+ Thay cặp A – T này bằng cặpT– A h c. Hoặc thay cặp G – X này bằng cặp X – G
h c. ( vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu)
Bài 8:
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài
5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm


sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin,gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có1350
Ađênin.
a ,Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
b, Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các
gen trong tế bào là bao nhiêu?
c, Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp

nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng
từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
(Đề thi chọn HSG huyên Trực Ninh tỉnh Thanh hóa 2008 - 2009)
Đáp án:
a, Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
- Tổng số nu của mỗi gen là: (5100 : 3,4). 2 = 3000 (nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen trội A là:
A = T = 1200 (nu)
G = X = 3000 : 2 – 1200 = 300 (nu)
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen lặn a là:
A = T = 1350 (nu)
G = X = 3000 : 2 – 1350 = 150 (nu)
b, Khi tế bào ở vào ì gi a của giảm phân I, số lƣợng từng loại nuclêôtit của c c gen
trong tế bào là bao nhiêu?
- ở ì gi a của giảm phân I nhiễm sắc thể đã nhân đôi thành nhiễm sắc thể ép,
do đ gen trên nhiễm sắc thể cũng đƣợc nhân đôi.
- Số lƣợng từng loại nuclêôtit trong tế bào tại thời điểm đ là:
A = T = (1200 + 1350) . 2 = 5100 (nu)
G = X = (300 + 150) . 2 = 900 (nu)
c, Nếu xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen n i trên thì số lƣợng từng
loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
- Nếu một số tế bào xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen n i trên
thì hi ết th c qu trình giảm phân sẽ tạo ra bốn loại giao tử, trong đ c hai loại
giao tử bình thƣờng là A, a, hai loại giao tử hông bình thƣờng là Aa và O.
- Số nu mỗi loại trong c c giao tử là:
+ Giao tử A:
A = T = 1200 (nu)
G = X = 300 (nu)
+ Giao tử a:
A = T = 1350 (nu)

G = X = 150 (nu)
+ Giao tử Aa:
A = T = 1200 + 1350 = 2550 (nu)
G = X = 300 + 150 = 450 (nu)
+ Giao tử O:
A = T = 0 (nu)
G = X = 0 (nu)
Bài 9:


1. Đột biến gen là gì? Có mấy loại đột biến gen? Loại đột biến gen nào chắc chắn
không làm thay đổi tỉ lệ

AT
của gen?
GX

2. Một đoạn ADN gồm 100 cặp nuclêôtit. Giả sử đoạn ADN này bị đột biến mất một
cặp G-X.
a) Tính chiều dài đoạn ADN bị đột biến.
b) Biểu thức A G T X có còn đúng hay không đối với đoạn ADN bị đột biến? Vì
sao?
(Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Ninh Bình năm 2011 – 2012)
Đáp án:
1.
- Đột biến gen: là nh ng biến đổi trong cấu tr c của gen liên quan đến một hoặc một
số cặp Nu.
- C c dạng đột biến gen:
+ Mất một hoặc một số cặp Nu
+ Thêm một hoặc một số cặp Nu

+ Thay thế một hoặc một số cặp Nu.
- Loại đột biến gen chắc chắn hông làm thay đổi tỉ lệ:

AT
của gen là dạng thay
GX

thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A hoặc 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G.
2.
- Chiều dài đoạn ADN bị đột biến: Mỗi cặp Nu c chiều dài ( ích thƣớc) 3,4A 0,
vậy chiều dài đoạn ADN bị đột biến là: (100-1) x 3,4 = 336,6 A0.
- Biểu thức A+G = T+X vẫn còn đ ng với đoạn ADN bị đột biến, vì theo nguyên
tắc bổ sung: A=T và G=X.
Bài 10:
Mạch 1 của một gen có 1500 nuclêôtit trong đó nuclêôtit loại A 300,
nuclêôtit loại X 500 và nuclêôtit loại G bằng nuclêôtit loại T.
a. Hãy xác định số lượng các loại nuclêôtit của gen trên ?
b. Nếu mạch 1 của gen trên làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN thì môi
trường cần cung cấp số lượng từng loại nuclêôtit là bao nhiêu ?
c. Một đột biến xảy ra liên quan đến một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi
số lượng và thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
- Đột biến đó thuộc dạng nào ?
- Đột biến đó có thể làm thay đổi kiểu hình của sinh vật hay không ? Vì sao ? Nếu
tế bào lưỡng bội của nó mang cặp gen đột biến này.
(Đề thi chọn HSG huyên Thanh Chương tỉnh Nghệ An 2012 - 2013)
Đáp án
(1500  (300  500))
Mạch 1: G = T=
= 350
2

Số nuclêôtit từng loại của gen:


A= T= A(mạch 1)+A(mạch 2) = A(mạch 1) + T(mạch 1) = 300 + 350= 650
G =X= G(mạch 1)+G(mạch 2) = G(mạch 1) + X(mạch 1) = 350 + 500=850
Số lƣợng nuclêôtit từng loại của ARN:
A = T(mạch 1) = 350
U = A(mạch 1) = 300
G = X(mạch 1) = 500
X = G(Mạch 1) = 350
Lƣu : BT c nhiều c ch giải,
Đột biến này thuộc dạng thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit h c trong c c
trƣờng hợp sau:
Cặp A-T thay bằng cặp T-A hoặc cặp G-X thay bằng cặp X-G
Đột biến đ c thể làm thay đổi iểu hình của sinh vật
Vì: ĐB làm thay đổi trình tự sắp xếp của nuclêôtit trên mARN do n quy định tổng
hợp dẫn đến c thể làm thay đổi trình tự a.a trong chuỗi a.a do mARN này tổng hợp
từ đ làm thay đổi iều hình của SV.
Bài 11 :
Một cặp gen dài 0,408 Micrômét : Gen A có 3120 liên kết hidrô, gen a có
3240 liên kết hiđrô .
a) Tính số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen .
b) Do bị đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n 1 và có số nuclêôtit
thuộc các gen trên là : A 1320 và G 2280. Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói
trên .
c) Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa . Hãy
xác định tỷ lệ các loại giao tử và hợp tử tạo thành ?
(Đề thi chọn HSG thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ 2012 - 2013)
Đáp án
a) Số nucleotit từng loại của mỗi gen trên .

- Chiều dài của gen là : L = 0,408 Micrômet = 4080 ( A0 ).
-Vì 2 gen A và a c chiều dài bằng nhau nên c số nucleotit bằng nhau :
Gọi số nucleotit của mỗi gen là :
N = ( 4080 : 3,4 ) . 2 = 2400 ( Nu )
- Xét gen A :
Ta có:
2A + 3G = 3120
2A + 2G = 2400
= > G = X = 720 ( Nu )
A = T = 480 ( Nu )
- Xét gen a :
Ta có :
2A + 3G = 3240
2A + 2G = 2400
= > G = X = 840 ( Nu ) ; A = T = 360 ( Nu )
2. X c định iểu gen của thể dị bội :


Kiểu gen của thể dị bội c thể xảy ra một trong c c trƣờng hợp sau: AAA, Aaa, Aaa,
aaa.
- Nếu thể dị bội c iểu gen : AAA thì số Nu loại A và G của thể dị bội phải
gấp 3 lần số Nu A và G của gen A .
Ta c : Số nu A = 1320: 3 = 660 và G = 2280 : 3 = 760 ( Nu ) Không phù hợp
đề bài.
- Nếu thể dị bội c iểu gen là AAa
Ta c : số nu của thể dị bội AAa là :
A = Agen A . 2 + Agen a = 480 . 2 + 360 = 1320 ( Nu)
G = Ggen A . 2 + Ggen a = 720 . 2 + 840 = 2280 ( Nu ) (Phù hợp với đề
bài).
Vậy thể dị hợp n i trên c iểu gen : AAa

3. tỉ lệ c c loại giao tử và hợp tử :
P:
AAa
x
Aa
GP : 2/6 A : 2/6 Aa : 1/6 AA : 1/6 a
1/2 A : 1/2 a
F1 : 2/12 AA : 1/12 AAA : 2/12 AAa : 1/12 Aa
2/12 Aa : 1/12 AAa : 2/12 Aaa : 1/12 aa.
Bài 12:
Một gen quy định cấu trúc của 1 chuỗi polypeptit gồm 498 axít amin. Gen
có T/X = 2/3. Một đột biến xảy ra làm cho tỷ lệ T/X = 66,48%. Cho biết đột biến
không làm thay đổi số Nuclêôtít của gen. Đột biến này thuộc dạng đột biến nào?
Nguyên nhân phát sinh đột biến đó?
Đáp án
1, Số lƣợng nu từng loại :
Tổng số nu của gen là : ( 498 + 2 ) . 3 . 2 = 3000 nu
Vì T/X = 2/3 suy ra X = 1,5 T … giải ra ta có :
A = T = 600 nu và G = X = 900 nu
- Tỷ lệ T/X = 2/3 = 66,67%. Khi đột biến làm giảm tỷ lệ T/X còn 66,48%, vì số nu
không thay đổi vậy số nu giảm cũng chính bằng số nu tăng.
Gọi a là số nu loại T giảm do đột biến nên ta có phƣơng trình :
T - a
600 - a
--------- = ----------- = 66,48% = 0,6648
X - a
900 - a
 600 - a = 598,32 + 0,6648 a suy ra 1,68 = 1,6648 a vậy a = 1
- Kết luận: đột biến làm T thay bằng X hay là cặp A – T thay bằng cặp G – X .
Đây là dạng đột biến thay cặp nu này bằng cặp nu khác.

- Nguyên nhân: Do ảnh hƣởng của các tác nhân vật lí, hóa học của môi trƣờng ngoài
hoặc do rối loạn hoạt động của tế bào dƣới ảnh hƣởng của môi trƣờng bên trong cơ
thể.
Bài 13:
Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d
hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.


a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit ?
b) Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d ?
Đáp án
Do gen đột biến d có chiều dài bằng gen bình thƣờng D , nhƣng gen d nhiều hơn
gen D là 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit.
Cụ thể : Cặp A - T của gen D đã bị thay thế bởi cặp G - X của gen đột biến d.
a) Số lƣợng từng loại Nu của gen bình thƣờng D là :
Ta có :
2 A + 3 G = 1068
Thay G = 186 == > 2 A + 3 .186 = 1068
Vậy: A = T = 255 Nu
G = X = 186 Nu
* Số lƣợng từng loại Nu của gen đột biến d là :
A = T = 255 - 1 = 254 Nu
G = X = 186 + 1 = 187 Nu
Bài 14:
Gen A dài 4080 A0 , có số nucleotít loại A chiếm 30% tổng số nucleotít của
gen. Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotít trở thành gen a làm cho gen đột biến
kém gen ban đầu 7 liên kết hiđrô.
a) Tính số lượng từng loại nucleotít của gen A và gen a.
b) Cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nucleotít
trong các loại hợp tử được tạo thành (Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình

thường).
(Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi - Hải dương 2009 – 2010)
Đáp án
a, Số lƣợng từng loại nucleotít của gen A:
A = T = 2400 x 30% = 720 (Nu)
G = X = 2400 : 2 - 720 = 480 ( Nu)
Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotít trở thành gen a làm cho gen đột biến ém
gen ban đầu 7 liên ết hiđrô, tức là:
Gen a ém gen A 2 cặp A - T và 1 cặp G - X do (2 x 2) + (1 x 3) = 7 (lkH)
- Số lƣợng từng loại nucleotít của gen a (Gen đột biến):
A = T = 720 - 2 = 718 (Nu)
G = X = 480 - 1 = 479 ( Nu)
b) Cho cơ thể c iểu gen Aa tự thụ phấn. X c định số lƣợng từng loại nucleotít trong
c c loại hợp tử đƣợc tạo thành
- Sơ đồ lai:
P:
Aa
x
Aa
GP:
A , a
A , a
F1 : 1AA : 2 Aa : 1 aa
- Số lƣợng từng loại nucleotít trong c c loại hợp tử:
1 AA :
A = T = 720 x 2 = 1440 (Nu)


2 Aa :
1 aa :


G = X = 480 x 2 = 960 ( Nu)
A = T = 2 x ( 720 + 718) = 2876 (Nu)
G = X = 2 x ( 480 + 479) = 1918 ( Nu)
A = T = 718 x 2 = 1436 (Nu)
G = X = 479 x 2 = 958 ( Nu)

Bài 15:
Cặp gen BB tồn tại trên NST thường, mỗi alen đều dài 4080 Ao có A : G = 9 :
7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b. Tạo nên cặp gen dị hợp Bb có tỷ lệ A : G
=13 : 3 nhưng chiều dài gen không đổi.
1, Nếu chỉ xảy ra 1 kiểu đột biến thì kiểu đột biến đó thuộc loại đột biến gì ?
2, Nếu cơ thể chứa cặp gen Bb tự thụ phấn , sự rối loạn phân bào xảy ra ở lần
phân bào 1 của giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn (noãn bào bậc 1). tính số nu mỗi
loại trong mỗi hợp tử tạo thành ở đời con.
(Sách Cẩm nang ôn luyện Sinh học – NXB ĐHQG Hà nội Tg: Nguyễn Minh Công)
Đáp án
1, Số lƣợng nu. hông đổi, nhƣng thay đổi về thành phần nu. mà chỉ xảy ra 1 iểu đột
biến, nên đột biến n i trên thuộc loại đột biến thay thế một số cặp nu này bằng một số
cặp nu h c.
2, Số lƣợng nu trên gen B: 4,080 A0 x 104 x 2
---------------------------- = 2400 nu
3,4 A0
Theo NTBS và giả thiết ta c hệ phƣơng trình sau:
Gen B: A + G = 1200
A/G = 9/7
Giải phƣơng trình ta c G = X = 525 nu và A = T = 675 nu.
Gen b: A + G = 1200
A/G = 13/3
Giải phƣơng trình ta c G = X = 225 nu và A = T = 975 nu.

- Nếu rối loạn ở lần phân bào I ta c số loại giao tử đực đƣợc tạo ra từ cơ thể chứa cặp
gen Bb là Bb và O (ở đây hông xã định đƣợc tỉ lệ c c loại đột biến). Ta c c c iểu
gen tạo ra ở đời con:
P:
Bb x Bb
G: Bb , O
B , b
F: BBb : Bbb : BO : bO
*Số lƣợng nu trong mỗi iểu hợp tử:
- Hợp tử BBb:
A = T = (675 x 2) + 975 = 2325 nu
G = X = (525 x 2) + 225 = 1275 nu
- Hợp tử Bbb:
A = T = 675 + (975 x 2) = 2625 nu
G = X = 525 + (225 x 2) = 975 nu
- Hợp tử BO:


A = T = 675 nu
G = X = 525 nu
- Hợp tử bO:
A = T = 975 nu
G = X = 225 nu
3. Bài tập tự giải.
Bài 1:
Một gen ở vi huẩn c 3600 liên ết hydro, tỉ lệ

AT
 1,5.
G X


a/ X c định số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen.
b/ Một đột biến xảy ra trong vùng mã h a của gen trên làm cho chuỗi axit amin
do gen đột biến điều hiển tổng hợp c 1 axit amin đƣợc thay bằng axit amin mới, c c
axit amin còn lại hông thay đổi so với trƣớc đột biến. Đột biến trên thuộc dạng nào?
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thanh Hóa 2008 - 2009)
Bài 2:
Trong phân tử ADN, ađênin (A) liên ết với timin (T) bởi 2 liên ết hyđrô và
xitôzin (X) liên ết với guanin (G) bởi 3 liên ết hyđrô.
a) Tính số liên ết hyđrô của gen hi biết A +G =700 nuclêôtit và A- G = 100
nuclêôtit.
b) Số liên ết hyđrô của gen thay đổi nhƣ thế nào trong c c trƣờng hợp đột biến
gen sau đây:
- Trƣờng hợp 1 : Mất một cặp nuclêôtit.
- Trƣờng hợp 2: Thêm một cặp nuclêôtit.
- Trƣờng hợp 3: Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit h c.
c) xét một cặp gen dị hợp tử Bb, trong đ mỗi gen đều dài 4080 ăngstron. Phân
tích 2 gen này thấy: gen B c 3120 liên ết hyđrô và gen b c 3240 liên ết hyđrô .
Hãy tính số lƣợng từng loại nuclêôtit trong mỗi gen B và b.
(Đề thi chọn HSG thành phố Hà Nội 2008 - 2009)
Bài 3:
Một đoạn gen điều hiển tổng hợp protein gồm 498 axitamin có A/G = 2/3 cho
biết đột biến xẩy ra hông làm thay đổi số nucleotit của gen.
1/ Sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen.
2/ Gen trên sao mã ba lần. Tính số nucleotit tự do môi trƣờng nội bào cung cấp cho
gen trên sao mã.
3/ Tính số bộ ba của gen?
4/ X c định số liên ết hiđro của gen trƣớc và sau đột biến?
(Đề thi chọn HSG huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An 2008 - 2009)
Bài 4:

Gen D c 186 Nu loại guanin và 1068 liên ết hiđrô. Gen đột biến d nhiều hơn
gen D một liên ết hiđrô nhƣng chiều dài hai gen bằng nhau.
a. Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp Nu và thuộc dạng nào của đột biến gen?


b. X c định số lƣợng c c loại Nu trong gen D, gen d.
(Đề thi chọn HSG Long An 2011 - 2012)
Bài 5:
Gen B c 3000 nuclêôtit, trong đ ađênin (A) chiếm tỷ lệ 20%. Gen B đột biến
làm xuất hiện gen b. Khi gen b tự nhân đôi bình thƣờng 2 lần, đã lấy từ môi trƣờng
nội bào 8994 nuclêôtit.
a. Tính số nuclêôtit từng loại của gen trƣớc và sau hi đột biến.
b. Qua qu trình sinh sản h u tính, hi nào thì tính trạng do gen b quy định đƣợc
biểu hiện?
c. Gen đột biến b làm giảm sức sống, giảm hả năng sinh sản…của sinh vật. Em
hãy giải thích vì sao?
(Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Phan Bội Châu tỉnh Nghệ An năm học 2012-2013)
Bài 6:
Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu tr c của gen hi số liên ết hyđrô của
gen:
a. tăng thêm 2 liên ết hyđrô.
b. giảm đi 2 liên ết hyđrô.
c. hông thay đổi.
(Đề thi chọn HSG lớp 9 thành phố Hà Nội năm học 2012 – 2013)
Bài 7:
Với ADN c cấu tr c 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ

AG
?
TX


(Đề thi chọn HSG lớp 9 tỉnh Bắc Giang năm học 2012 – 2013)
Bài 8:
Trong phân tử ADN, ađênin (A) liên ết với timin (T) bởi 2 liên ết hyđrô vµ
xitôzin (X) liên ết với guanin (G) bởi 3 liên ết hyđrô.
a) Tính số liên ết hyđrô của gen hi biết A +G = 700 nucleotit và A - G = 100
nucleotit.
b) Số liên ết hyđrô của gen thay đổi nhƣ thế nào trong c c trƣờng hợp đột biến gen
sau đây:
- Trƣờng hợp 1 : Mất một cặp nucleotit.
- Trƣờng hợp 2: Thêm một cặp nucleotit.
- Trƣờng hợp 3: Thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit h c.
c) Xét một cặp gen dị hợp tử Bb, trong đ mỗi gen đều dài 4080 ăngstron. Phân tích 2
gen này thấy: gen
B c 3120 liên ết hyđrô và gen b c 3240 liên ết hyđrô.
Hãy tính số lƣợng từng loại nucleotit trong mỗi gen B và b.
( Đề thi chọn HSG thành phố Hà Nội)
Bài 9:
Gen B c chiều dài 10200 A0 , C số nuclêôtit loại A = 1200.
a/ Tính số lƣợng c c loại nuclêôtit trong gen B.


b/ Tính tỉ lệ phần trăm c c loại nuclêôtit trong gen B.
c/ Gen B đột biến thành gen b. Gen đột biến b hơn gen B một liên ết hiđrô nhƣng
chiều dài hai gen bằng nhau. X c định số lƣợng c c loại nuclêôtit trong gen b.
(Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Cao Bằng năm học 2011 – 2012)
Bài 10:
Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau tạo thành gen b.
Đoạn bị mất c số Nuclêotít loại Timin chiếm 30%, đoạn còn lại c số Nuclêotít loại
Timin chiếm 20%. Khi cặp gen Bb t i bản 1 lần đã lấy từ môi trƣờng nội bào 5820

Nuclêotít. Biết đoạn bị mất đi mã ho cho 1 chuỗi polipeptít tƣơng đƣơng với 30 axit
amin (đoạn bị mất hông liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba ết th c).
a. X c định chiều dài của gen B và gen b.
b. X c định số Nuclêotít từng loại của gen B.
c. Nếu cặp gen Bb tự sao 3 lần thì môi trƣờng nội bào cần cung cấp bao nhiêu
Nuclêotít mỗi loại.
d. Nếu gen B n i trên bị đột biến mất 3 cặp Nuclêotít ở vị trí cặp số 9, 10, 11 (theo
thứ tự ể từ cặp Nuclêotít đầu tiên của mã mở đầu) để tạo thành gen đột biến chứa bộ ba
Nuclêotít mới. Đột biến này chạm đến bộ ba thứ bao nhiêu trong gen cấu tr c của gen
ban đầu? Dựa vào đặc điểm nào của mã di truyền để hẳng định nhƣ vậy?
(Đề thi chọn HSG Ninh Bình 2007 - 2008)

PHẦN KẾT LUẬN
Qua chuyên đề này tôi nhận thấy: Để công t c bồi dƣỡng học sinh giỏi đạt ết
quả cao thì mỗi ngƣời gi o viên phải nỗ lực để tìm ra nh ng phƣơng ph p dạy học
phù hợp, dễ hiểu. Viết và dạy theo từng chuyên đề là việc làm cần và thật sự c hiệu
quả đối với việc bồi dƣỡng học sinh giỏi. Đối với c c dạng bài tập sinh học việc trình
bày rõ ràng c c dạng bài tập phƣơng ph p giải sẽ gi p học sinh c hả năng tự học, tự
giải quyết c c bài tập trong c c tài liệu tham hảo tốt hơn.
Sau khi hƣớng dẫn học sinh học xong phần l thuyết và phƣơng ph p giải bài tập
gi o viên cho học sinh nâng cao dần iến thức và làm quen với c c đề thi học sinh
giỏi bằng c ch cho học sinh luyện c c đề thi học sinh giỏi của tỉnh cũng nhƣ của c c
huyện c c tỉnh h c mà gi o viên đã sƣu tầm đƣợc. Đồng thời cung cấp c c tài liệu
mà gi o viên c cho học sinh cũng nhƣ hƣớng dẫn học sinh c ch sƣu tầm c c loại tài
liệu phục vụ cho việc học tập của đội tuyển. C c buổi học đội tuyển gi o viên cần
iểm tra, cho điểm đ nh gi thƣờng xuyên để phân loại học sinh và c phƣơng ph p
èm cặp.Với c c đề cho học sinh luyện, gi o viên cần cùng học sinh ch a, chấm ịp
thời để ph t hiện c c thiếu s t trong iến thức và c biện ph p bổ sung, chấn chỉnh.
Trong lớp đội tuyển cần phân chia c c nh m học sinh để gi p đỡ nhau cũng nhƣ trao
đổi bài. Từ nh ng biện ph p đ cùng sự ết hợp với gia đình học sinh tạo điều iện để

học sinh c thời gian học tập bài đội tuyển ở nhà chắc chắn trình độ học sinh sẽ đƣợc
nâng lên.


Tiên Ngoại,ngày 10 tháng 9 năm 2017
Ngƣời viết

Lê Thanh Thúy

TÀI LIỆU THAM KHẢO
+ Di truyền học – Đại học sƣ phạm – t c giả: Phan Cự Nhân.
+ Di truyền học – T c giả : Nguyễn Minh Công – Nguyên Thúc Lanh.
+ Sinh học nâng cao – T c giả : Nguyễn Minh Công.
+ Để học tốt sinh 9 – T c giả : Nguyễn Văn Sang – Nguyễn Thị Thảo Vân.
+ Phƣơng ph p giải bài tập sinh học – T c giả : Nguyễn Văn Sang – Nguyễn
Thị Thảo Vân.
+ C c đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh – của c c tỉnh, thành phố, c c huyện.
+ Sách giáo khoa sinh học lớp 10,11,12.
+ S ch gi o hoa sinh học lớp 9.
+ S ch gi o viên sinh học lớp 9.


×