Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tuần 21 giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 46 trang )

Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 21:
Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay
lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 3 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. Chú ý các
từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa.
*THGDBVMT: Giáo dục học sinh cần yêu quý những sự vật trong môi trường
thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: giáo viên tổ chức cho - Học sinh tham gia chơi.
học sinh thi đua tìm từ ngữ miêu tả hương vị
riêng của mỗi loài hoa xuân và vẻ riêng của mỗi
loài chim.
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chim sơn ca và - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
bông cúc trắng
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, véo von, bình minh,
cầm tù, long trọng
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
GV:.........

1

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21


Năm học 2017 - 2018

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh:
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp. Mỗi học sinh chỉ
đọc một câu trong bài, đọc từ đầu
cho đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó: sà xuống, sung sướng, véo - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
von, rúc.
cả lớp).
Chú ý phát âm (Đối tượng M1)
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giải nghĩa từ: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
véo von, bình minh, cầm tù, long trọng
từ.
- Hướng dẫn học sinh ngắt giọng.
- Học sinh lần lượt luyện đọc,
nhấn giọng theo hướng dẫn của
giáo viên.
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối cá nhân hoặc một học sinh bất kì
tượng M1.
đọc theo yêu cầu của giáo viên,

sau đó thi đọc đồng thanh đoạn
2.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các
nhóm
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại
g. Đọc đồng thanh
toàn bộ bài tập đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,
4.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay
lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 của bài.
-1 học sinh khá đọc bài thành tiếng. Cả
lớp theo dõi và đọc thầm theo.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc như thế + Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới
nào?
xinh xắn làm sao!

+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã + Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Nghĩa là không thể tả hết niềm sung
sướng đó.
GV:.........

2

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng + Chim sơn ca hót véo von.
hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
+ Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong
trẻo.
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui
cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, vẻ và hạnh phúc.
cuộc sống của sơn ca và bông cúc như
thế nào?
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
- 1 học sinh đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.

+ Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở + Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
nên rất buồn thảm?
+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
+ Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
+ Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất + Hai chú bé không những đã nhốt chim
vô tâm đối với sơn ca?
sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn
ca một giọt nước nào.
+ Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai + Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có
chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài
nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc
chim sơn ca và bông cúc trắng?
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn
vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an
các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo
lả đi và thương xót.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
+ Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc
hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
+ Long trọng có ý nghĩa là gì?
+ Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ
và rất trang nghiêm.
+ Theo em, việc làm của các cậu bé + Cậu bé làm như vậy là sai.
đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các + 3 đến 5 học sinh nói theo suy nghĩ của

cậu bé.
mình.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật
và các loài cây, loài hoa.
*THGDBVMT: Chúng ta cần yêu quý - Học sinh lắng nghe.
những sự vật trong môi trường thiên
nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý
nghĩa.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
GV:.........

3

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

- Giáo viên đọc mẫu lần hai
- Hướng dẫn học sinh cách đọc, nhấn
giọng ở một số từ ngữ.
- Cho các nhóm tự chia nhau đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp

bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Em học được gì qua câu chuyện?
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh:
Chúng ta cần yêu quý những sự vật
trong môi trường thiên nhiên để cuộc
sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
- Giáo viên chốt lại những phần chính
trong tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và
chuẩn bị bài: Vè chim.

Năm học 2017 - 2018

- Lớp theo dõi
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm chia nhau đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………….

TOÁN:
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng
nhân 5).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.
GV:.........

4

Tiểu học ........



Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Luyện tập.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp
đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
Bài 1a:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết
quả.
5x3=15 5x8=40 5x2=10
5x4=20 5x7=35 5x9=45
5x5=25 5x6=30 5x10=50
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- 3 học sinh lên bảng chia sẻ, mỗi
em làm một phần:
a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
b) 5 x 8 – 20 = 40- 20
= 20
c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28
= 22
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài 3 bạn trên - Học sinh nhận xét bài bạn.
GV:.........

5


Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

bảng.
- Nhận xét bài làm từng em.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

Năm học 2017 - 2018

- Lắng nghe.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi
tuần lễ Liên học 5 ngày.
- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu
giờ?
- Học sinh làm bài:
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần
lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)

Đáp số: 25 giờ

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL:
Bài tập 3 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
báo cáo kết quả với giáo viên.
Bài giải:
10 can như thế đựng được số lít
dầu là:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50l
Bài tập 5 (M4):
- Đàm thoại:
+ Trong dãy số ở phần a, số sau hơn số trước + Số sau hơn số trước 5 đơn vị.
bao nhiêu đơn vị?
+ Trong dãy số ở phần a, số sau hơn số trước + Số sau hơn số trước 3 đơn vị.
bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
kết quả với giáo viên:
với giáo viên.
a) 5; 10; 15; 20; 25; 30.
b) 5; 8; 11; 14; 17; 20.
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe.
dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Lắng nghe và thực hiện.
trước bài: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc.
GV:.........

6

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI ĐỀ NGHỊ, YÊU CẦU (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch
sự.

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường
gặp hằng ngày.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn
giản, thường gặp hằng ngày.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Giáo viên nêu tình huống để học sinh đưa ra - Học sinh trả lời.
cách giải quyết: Khi quên mang sách mà em
muốn bạn cho mình xem chung sách thì em sẽ
nói như thế nào?
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có - Học sinh lắng nghe.
hành vi đúng.
- Cách nói của các em như trên được gọi là lời - Quan sát và lắng nghe.
đề nghị, yêu cầu. Để tìm hiểu sâu hơn về lời đề
nghị, yêu cầu, chúng ta học bài hôm nay: Biết
nói lời đề nghị, yêu cầu
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:

- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
GV:.........

7

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường
gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp
hằng ngày.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Quan sát mẫu hành vi: Làm việc cả
lớp
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống - 2 học sinh đóng vai theo tình
sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
huống có mẫu hành vi. Cả lớp
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên theo dõi.
không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với.
Mình quên không mang.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh khai thác - Nghe và trả lời câu hỏi.

mẫu hành vi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không
mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung
áo mưa.
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã - Học sinh lắng nghe.
biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể
hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
- Gọi học sinh nhắc lại.
- 3 đến 5 học sinh nói lại.
- Khi đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, chúng ta cần - Cần nói với giọng nhẹ nhàng,
nói với thái độ như thế nào?
thái độ lịch sự.
Việc 2: Đánh giá hành vi: Làm việc theo
nhóm - Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh nhận xét hành - Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ
vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm chức thảo luận.
như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 – tranh 2
+ Nhóm 3 – tranh 3
- Tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Kết luận T1: “... phải nói lời tử tế.” Là anh, - Học sinh lắng nghe.
muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói
lời yêu cầu, đề nghị.
Việc 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu: Làm việc
theo cặp

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết lại lời đề - Viết lời yêu cầu đề nghị thích
nghị của em với bạn.
hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời
đề nghị yêu cầu.
GV:.........

8

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

- Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp.

- Một số cặp trình bày, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các - Học sinh nghe.
em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân
thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của
người khác để sử dụng khi chưa được phép.
Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh: Khi - Lắng nghe.
muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời

đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ
nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị để - Lắng nghe và thực hiện.
bài sau thực hành.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018
TOÁN:
ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ
dài mỗi đoạn thẳng của nó.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
GV:.........

9

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

- Giáo viên: Sách giáo khoa, mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể
ghép kín được thành hình tam giác)
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Ai nhanh hơn: Giáo viên đưa ra các - Học sinh tham gia chơi.
phép tính trong bảng nhân 5 để học sinh nêu kết
quả.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe.
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: trình bày bài vào vở.
Đường gấp khúc, Độ dài đường gấp khúc.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ - Học sinh quan sát hình vẽ.
đường gấp khúc ABCD (như phần bài học).
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận dạng đường
gấp khúc ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh
biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ
dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các
đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài học sinh nhắc - Học sinh đọc: Đường gấp khúc
lại, rồi cho học sinh tính:
ABCD.
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
- Học sinh lắng nghe.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
Bài 1a:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh lên bảng nối để có

đường gấp khúc.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
GV:.........

10

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

- Học sinh chia sẻ:
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số:9cm

- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3:


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh làm bài:
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.

- Cho học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL: Bài tập 1b (M3, M4): Yêu - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với cáo kết quả với giáo viên.
giáo viên.
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên tỏ chức cho học sinh nối tiếp nhau - Học sinh trả lời.
đọc thuộc bảng nhân 4, 5.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Học sinh lắng nghe.
trước bài: Luyện tập.
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

......................................................................................

CHÍNH TẢ: (Tập chép)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của
nhân vật.Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2a. Một số học sinh giải đước câu đố ở bài tập 3a (M3,
M4).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr.
GV:.........

11

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc
trắng.

+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
+ Về cuộc sống của chim sơn ca
và bông cúc khi chưa bị nhốt vào
lồng.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các + Viết sau dấu hai chấm và dấu
dấu câu nào?
gạch đầu dòng.
+ Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
than.
+ Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế + Viết lùi vào một ô li vuông,
nào?
viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó viết.
- Học sinh nêu: rào, dại trắng,
sơn ca, sà, sung sướng; mãi,
trời, thẳm.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
GV:.........

12

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21


Năm học 2017 - 2018

con: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; sinh viết trên bảng lớp.
mãi, trời, thẳm.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Quan sát.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài:
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu - Học sinh viết bài vào vở
lệnh của giáo viên)
Lưu ý:
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của
các đối tượng M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại và phân tích - Học sinh xem lại bài của mình,

các từ khó cho học sinh soát lỗi.
dùng bút chì gạch chân lỗi viết
sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng
bút mực.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả ch/tr.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động theo nhóm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia nhóm để học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên - Các đội tìm từ và ghi vào bảng
bảng khi đã hết thời gian.
từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu
chuộc, châu chấu, chèo bẻo,
chuồn chuồn, chuột, chuột chũi,
chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng
của từng đội đọc từng từ cho cả
GV:.........

13

Tiểu học ........



Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

lớp đếm để kiểm tra số từ.
- Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm - Học sinh đọc.
được.
Bài 3a: Hoạt động cá nhân
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài: chân trời.
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp,
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà giải câu đố vui trong
bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở
Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Xem trước bài
chính tả sau: Sân chim.

- Học sinh nêu.

- Lắng nghe.
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để
cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Một số học sinh kể lại được toàn
bộ câu chuyện(BT2) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý những sự vật trong
môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò
chơi học tập.
GV:.........

14


Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện - Học sinh tham gia thi kể.
Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh

Làm việc cả lớp
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Về cuộc sống tự do và sung
sướng của chim sơn ca và bông
cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng mọc ngay bên
bờ rào.
- Bông cúc trắng đẹp như thế nào?
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc
cúc trắng?
mới xinh xắn làm sao!” và hót
véo von bên cúc.
- Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen - Bông cúc vui sướng khôn tả khi
ngợi?
được chim sơn ca khen ngợi.
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - Học sinh kể theo gợi ý trên
đoạn 1.
bằng lời của mình.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị - Bông cúc nghe thấy tiếng hót
cầm tù?
buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn làm gì?
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.

- 1 học sinh kể lại đoạn 2.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt
cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ
vào lồng chim.
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông - Chim sơn ca dù khát phải vặt
GV:.........

15

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

cúc thương nhau như thế nào?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.

Năm học 2017 - 2018

hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến
bông hoa. Còn bông cúc thì toả
hương thơm ngào ngạt để an ủi
sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng
héo lả đi và thương xót.
- 1 học sinh kể lại đoạn 3.


d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?

- Hai cậu bé đặt con chim vào
một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất
thật long trọng.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể.

- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại đoạn 4.
e) Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong - Kể chuyện theo nhóm 4. Học
nhóm và nhận xét cho nhau.
sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
của câu chuyện trong nhóm. Hết
1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay
đổi người kể. Học sinh nhận xét
cho nhau về nội dung – cách diễn
đạt cách thể hiện của mỗi bạn
trong nhóm mình.
- Giáo viên mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể - Các nhóm cử đại diện thi kể
trước lớp.
trước lớp.
- Cho học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá
nhân, nhóm kể hay.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh kể hay.

Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Làm việc
cá nhân
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh kể.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời: Chúng ta cần
yêu quý những sự vật trong môi
trường thiên nhiên để cuộc sống
luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh lắng nghe.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
GV:.........

16

Tiểu học ........



Giáo án lớp 2D

Tuần 21

4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý
những sự vật trong môi trường thiên nhiên để
cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

TIẾNG ANH:

(GV chuyên trách)
..............................................................................................................................................................................................

BUỔI CHIỀU:
TNHX:
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (T2)
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

THỂ DỤC:
ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA TRƯỚC NGỰC,
SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng
phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao thẳng hướng. Yêu cầu học
sinh thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối
đúng động tác.
GV:.........

17

Tiểu học ........



Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Học sinh chạy một vòng trên sân tập:
Thành vòng tròn, đi thường….bước
Thôi
- Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động
tác thực hiện 2 x 8 nhịp.
- Trò chơi : Có chúng em.
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác
đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai

bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay
đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch
chữ V - Về TTCB

ĐỊNH
LƯỢNG
4p

PHƯƠNG PHÁP TỔ
CHỨC
*
*
*
*

26p
13p
4-5lần

*
*
*
*

*
*
*
*

Đội Hình

* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*

Đội Hình
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV

*
*

*
*

*
*
*
*

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh
luyện tập.
- Nhận xét.
(Chú ý theo dõi đối tượng M1)
Việc 2: Trò chơi “Nhảy ô”
13p
- Phân tích và thị phạm cho HS nắm được
3 – 5 lần
cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Nhận xét
(Chú ý theo dõi đối tượng M1)
III/ KẾT THÚC:
GV:.........

18

Tiểu học ........



Giáo án lớp 2D

Tuần 21

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát theo nhịp.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả
lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã
học.

Năm học 2017 - 2018

5p

Đội hình xuống lớp
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV

*
*
*
*

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

KỸ NĂNG SỐNG:
LÀM QUEN VỚI CHUỘT VÀ BÀN PHÍM
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết tính độ dài đường gấp khúc.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: 1b, 2.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên treo - Học sinh tham gia chơi.
bảng phụ, tổ chức cho 2 đội lên tính độ dài

đường gấp khúc MNPQ:
GV:.........

19

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

N

M

m
5c

Năm học 2017 - 2018

Q
3 cm

7c

m

P
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.

sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Luyện tập.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
*Cách tiến hành:
Bài 1b: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh chia sẻ:
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33 dm
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh lên bảng chia sẻ:
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đọan đường
dài là:
5 + 2 + 7= 14 (dm)
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
Đáp số: 14 dm

- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL:
Bài tập 1a (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
Bài tập 3 (M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài và - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
GV:.........

20

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

báo cáo kết quả với giáo viên.

Năm học 2017 - 2018

kết quả với giáo viên:
+ Đường gấp khúc đó gồm có 3
đoạn thẳng: ABCD.

+ Đường gấp khúc đó gồm có 2
đoạn thẳng: ABC, BCD.

4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe.
dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm - Lắng nghe và thực hiện.
lại các bài tập sai. Xem trước bài: Luyện tập
chung.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
......................................................................................

TẬP ĐỌC:
VÈ CHIM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người.
- Trả lời được câu hỏi 1, 3. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 2 (M3, M4).
- Học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. Một số học sinh đọc thuộc được cả bài
vè.

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Chú ý các từ:
lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn
nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
GV:.........

21

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.

truyền điện nêu tên gọi các loài chim mình biết,
mỗi em nêu tên một loài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài: Chim là một động vật rất đa - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
dạng loài. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tên và sách giáo khoa.
đặc điểm nổi bật của một số loài chim – bài Vè
chim.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp
nhem.
*Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể
vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b. Luyện phát âm
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. Nghe và chỉnh - Luyện phát âm các từ. Mỗi học
sửa lỗi cho học sinh, nếu có.
sinh đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó: lon xon, liếu điếu, tếu, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
chèo bẻo, nhấp nhem.
cả lớp).
Chú ý phát âm đối với đối tượng M1
c. Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh - 10 học sinh nối tiếp nhau đọc

đọc hai câu.
bài. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc
2 vòng.
- Giải nghĩa từ: vè, lon xon, tếu, chao, mách - Học sinh lắng nghe.
lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh - Lần lượt từng học sinh đọc bài
và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học trong nhóm của mình, các bạn
sinh đọc bài theo nhóm.
trong cùng một nhóm nghe và
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối chỉnh sửa lỗi cho nhau.
tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Lắng nghe.
GV:.........

22

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018


- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các
nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như
con người.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm theo.
- Tìm tên các loài chim trong bài.
- Các loài chim được nói đến
trong bài là: gà, sáo, liếu điếu,
chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim
sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
- Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Từ: em sáo.
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các - Con liếu điếu, cậu chìa vôi,
loài chim khác.
chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím
khách, cô, bác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Chạy lon xon là dáng chạy của
các con bé.

- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm - Học sinh trả lời theo yêu cầu.
của từng loài chim.
- Theo con, việc tác giả dân gian dùng các từ để
gọi người, các đặc điểm của người để kể về các
loài chim có dụng ý gì?
- Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời theo ý kiến cá
nhân.
- Nội dung bài tập đọc là gì?
- Học sinh trả lời: Một số loài
chim cũng có đặc điểm, tính nết
giống như con người.
4. HĐ Học thuộc lòng bài vè: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài vè.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh học thuộc lòng - Học sinh học thuộc lòng.
bài vè.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc trước lớp.
- học sinh thi đọc thuộc trước
lớp.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh lắng nghe.
Lưu ý:
- Học thuộc một đoạn: M1, M2
- Học thuộc cả bài: M3, M4
GV:.........

23

Tiểu học ........



Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

5. HĐ Tiếp nối: (4 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè hoặc
kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn
của mình.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài vè, tìm hiểu
thêm về đoạn sau của bài vè và chuẩn bị bài sau.

- Một số học sinh kể lại về các
loài chim đã học trong bài theo
yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2, 3).
2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ về chim chóc, đặt được câu hỏi Ở đâu?
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý, biết bảo vệ các loài chim.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
2. Mẫu câu bài tập 2.
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát, trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên tổ chức - Học sinh tham gia chơi.
cho học sinh hỏi và đáp về đặc điểm các mùa
trong năm.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và
GV:.........


24

Tiểu học ........


Giáo án lớp 2D

Tuần 21

Năm học 2017 - 2018

ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở vở Bài tập.
đâu?
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2, 3).
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Ghi tên các loài chim trong
ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Yêu cầu học sinh đọc các từ trong ngoặc đơn. - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu,
cuốc, quạ, vàng anh.
- Yêu cầu học sinh đọc tên của các cột trong - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên
bảng từ cần điền.

theo tiếng kêu, gọi tên theo cách
kiếm ăn.
- Gọi học sinh đọc mẫu.
- Gọi tên theo hình dáng: chim
cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu:
tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn:
bói cá.
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- 3 học sinh lên bảng:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim
cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú,
cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói
cá, gõ kiến, chim sâu.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn, nếu sai thì - Học sinh nhận xét, sửa sai.
yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
- Học sinh lắng nghe.
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng
anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến,
chim sâu.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Bài tập yêu cầu gì?
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh thực hành theo cặp, một học - Làm bài theo cặp.
sinh hỏi, học sinh kia trả lời sau đó lại đổi lại.

- Gọi một số cặp học sinh thực hành hỏi đáp - Một số cặp lên bảng thực hành:
trước lớp.
a) Học sinh 1: Bông cúc trắng
mọc ở đâu?
Học sinh 2: Bông cúc trắng mọc
GV:.........

25

Tiểu học ........


×