Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Thuyết trình môn pháp luật đại cương quy phạm pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 27 trang )

Chào mừng thầy cô và các bạn đến
với bài thuyết trình của nhóm 7K17.TCH
Thành viên:
1.Nguyễn Thị Minh Trang
(N.t)
2.Đoàn Ngọc Sơn
3.Nguyễn Thị Hương
4.Trần Tuấn Anh
5.Ngô Thu Hải
6.Vũ Hải Quân
7.Ngô Thị Thương

1


CHỦ ĐỀ

Quy phạm pháp luật

2


1.Văn bản pháp luật, văn bản quy phạm pháp
luật, văn bản áp dụng pháp luật.
a. Các khái niệm
- Văn bản pháp luật là quyết định do cơ quan Nhà
nước hoặc người có thẩm quyền ban hành được thể
hiện dưới hình thức văn bản nhằm thay đổi cơ chế
điều chỉnh pháp luật và có hiệu lực bắt buộc.

Văn bản pháp luật


Văn bản
QPPL

Văn bản
ADPL

3


 Văn

bản quy phạm pháp luật là hình thức thể hiện của
các quyết định pháp luật do cơ quan Nhà nước hoặc
người có thẩm quyền ban hành theo trình tự và với tên
gọi nhất định trực tiếp làm thay đổi đến hệ thống quy
phạm pháp luật nhằm điều chỉnh một loại quan hệ xã
hội nhất định.



Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản pháp lý cá biệt,
mang tính quyền lực do Nhà nước hoặc người có thẩm
quyền ban hành trên cơ sở pháp luận, theo trình tự,
thủ tục luật định nhằm điều chỉnh cá biệt đối với các tổ
chức, cá nhân cụ thể trong những trường hợp cụ thể.
4


5



 Đặc điểm

 Văn bản quy phạm pháp
luật

 Văn bản áp dụng pháp
luật

Chứa những mệnh lệnh cụ
• Chứa đựng nhiều quy phạm
thể.
pháp luật.
• Được áp dụng 1 lần đối với
• Được sử dụng nhiều lần.
các tổ chức, cá nhân.
• Mang tính quy phạm, để điều
• Mang tính cá biệt, điều
chỉnh những quan hệ xã hội
chỉnh các cá nhân, tổ chức
phổ biến.
cụ thể.
• Có hiệu lực trong phạm vi
• Có hiệu lực trong phạm vi
rộng, không xác định : mọi công
hẹp, đối với các tổ chức, cá
dân, các trường đại học,…
nhân vi phạm trong trương
=> Đều là phương tiện để cơ quan Nhà
sư dụng để tác động và điều

hợpnước
nào đó.
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh, đảmbảo thực hiện bằng sức mạnh
cưỡng chế của Nhà nước.


6


7

Quy phạm pháp luật
1.Các khái niệm
 Quy phạm là gì?Phân loại quy
phạm
 Quy phạm xã hội
 Quy phạm pháp luật
2.Cấu trúc của Quy phạm pháp luật
 Bộ phận giả định
 Bộ phận quy định
 Bộ phận chế tài


1.

CÁC KHÁI NIỆM

 Quy phạm là gì?
 Quy phạm là những quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung.

 Phân loại:
 Quy phạm xã hội.
 Quy phạm pháp luật.

8


9

 Phân loại quy phạm
Quy phạm xã hội

 Do các tổ chức xã hội đưa ra.
 Thể hiện ý chí của một bộ phận xã hội
 Mang tính xã hội nhưng không có tính bắt buộc
 Có hiệu lực bắt buộc trong chính tổ chức xã hội đó
 Được thực hiện dựa trên cơ sở tự nguyện
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự
Quy phạm xã hội là quy tắc xử sự thể
 Hình thức diễn đạt thiếu chặt chẽ
chung do nhà nước ban hành để thực
hiện ý chí chung của các thành viên
hiện, điều chỉnh các quan hệ xã hội
Quy phạm pháp luật
trong xã hội được mọi người tự giác
nhắm bảo vệ lợi ích của giai cấp
tuân
theo.
 Do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.
thống trị và phục vụ nhu cầu xã hội.

 Thể hiện ý của nhà nước
 Đồng thời mang tính giai cấp và cả tính bắt buộc
 Có hiệu lực trên toàn xã hội
 Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước
 Hình thức diễn đạt chặt chẽ


2.CẤU TRÚC CỦA QUY PHẠM
PHÁP LUẬT

CẤU TRÚC QUY
PHẠM PHÁP
LUẬT
GiẢ ĐỊNH
Ai? Tổ chức nào?
Ở hoàn cảnh nào

QUY ĐỊNH
Được làm gì?
Không được làm
gì? Phải làm như
thế nào?

CHẾ TÀI
Hậu quả như thế
nào nếu vi phạm
pháp luật?
10



2.1-GIẢ ĐỊNH
Khái

niệm: Đây là bộ phận của quy phạm,quy
định địa điểm, thời gian,chủ thể,các hoàn
cảnh,tình huống có thể xảy ra trong thực tế
mà nếu tồn tại chúng thì phải hành động
theo quy tắc mà quy phạm đặt ra.
Vai trò: Xác định môi trường tác động của vi
phạm pháp luật.

11




Ví dụ: Khoản 1 điều 163 bộ
luật hình sự về các tội xâm
phạm quản lý trật tự kinh tế



Người nào cho vay với lãi
suất cao hơn mức lãi suất
cao nhất mà pháp luật quy
định từ 10 lần trở lên có
tính chất chuyên bóc lột, thì
bị phạt tiền từ 1 lần đến 10
lần số tiền lãi hoặc phạt cải
tạo không giam giữ đến 1

năm.

12


• Phân loại
 Đơn giản – phức tạp
 Xác định – xác định tương đối
 Cụ thể - trừu tượng
Giả định dù thuộc loại nào cũng phải có tính
xác định tới mức có thể được phù hợp với tính chất
của loại giả định đó.
13


2.2 QUY ĐỊNH
Khái niệm: quy định là quy tắc xử
sự thể hiện ý chí Nhà nước mà mọi
người phải thi hành khi xuất hiện
những điều kiện mà phần giả định
đặt ra.
 Vai trò: quy định là bộ phận trung
tâm của quy phạm pháp luật.


14





Ví dụ: Điều 57 Hiến Pháp Việt Nam quy định:

“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định
của pháp luật”.

15


• Phân loại


Phụ thuộc vào vai trò: quy định điều chỉnh, bảo vệ
và quy định định nghĩa.



Phụ thuộc vào mức độ xác định của quy tắc hành
vi: quy định xác định, quy định tùy nghi, quy định
nguyên tắc.



Phụ thuộc vào phương pháp, cách thức tác động
lên các quan hệ xã hội: quy định cấm, bắt buộc, cho
phép lựa chọn, trao quyền, kiến nghị



Phụ thuộc vào tính phức tạp của nó: quy định đơn
giản và phức tạp.




Phụ thuộc vào phương thức thể hiện nội dung: quy
định trực tiếp, dẫn chiếu và mẫu hoặc quy định liệt
kê và khái quát.

16


2.3 CHẾ TÀI


Khái niệm: chế tài là bộ phận của quy phạm pháp
luật chỉ ra những biện pháp tác động mà Nhà nước
sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng mệnh lệnh của Nhà nước đã
nêu trong phần quy định của quy phạm pháp luật.
Chế tài là bộ phận không thể thiếu của quy phạm
pháp luật, là phương tiện đảm bảo thực hiện phần
quy định của quy phạm.

17




Ví dụ: Khoản 1 điều 163 bộ luật hình
sự về các tội xâm phạm quản lý trật tự
kinh tế


 Người

nào cho vay với lãi suất cao hơn
mức lãi suất cao nhất mà pháp luật
quy định từ 10 lần trở lên có tính chất
chuyên bóc lột, thì bị phạt tiền từ 1 lần
đến 10 lần số tiền lãi hoặc phạt cải tạo
không giam giữ đến 1 năm.

18


• Phân loại



Theo mức độ xác định: chế tài xác định, chế
tài xác định tương đối, chế tài lựa chọn.



Theo tính chất các biện pháp được áp dụng:
chế tài hình phạt, chế tài khôi phục pháp
luật,chế tài đơn giản, chế tài phức tạp.

19


Chú ý


Không phải trong mọi trường hợp, các quy
phạm pháp luật đều có cả 3 bộ phận. Nhưng
bộ phận cơ bản luôn có mặt trong mọi trường
hợp là phần quy định.

20


VD1: Theo khoản 3,điều 42,luật bảo vệ
môi trường của nước CHXHCN Việt Nam
năm 2005:”khi máy móc, thiết bị, phương
tiện, nguyên liệu,nhiên liệu , hóa chất,
hàng hóa thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều này nhập khẩu thì chủ hàng
hóa phải tái xuất hoặc tiêu hủy, thải bỏ
theo quy định của pháp luật về quản lý
chất thải;trường hợp gây hậu quả nghiêm
trọng đến môi trường thì tùy tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật”.
21


 Phần giả định: Khi máy móc, thiết bị, phương
tiện, nguyên liệu, hóa chất, hàng hóa thuộc
đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này nhập
khẩu; trường hợp gây ảnh hưởng nghiêm

trọng đến môi trường; nếu gây thiệt hại ”.

22


 Phần quy định: chủ hàng hóa phải tái xuất
hoặc tiêu hủy, thải bỏ theo quy định của pháp
luật về quản lý chất thải.

23


 Chế tài:(trường hợp gây hậu quả nghiêm
trọng đến môi trường) thì tùy tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự;(nếu gây thiệt hại) thì
phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

24


VD2:Khoản 1,Điều 133 Bộ
luật Hình sự 1999,sửa đổi bổ
xung năm 2009: ”người nào
dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ
lực ngay tức khắc hoặc có
hành vi khác làm cho người
bị tấn công lâm vào tình
trạng không thể chống cự
được nhằm chiếm đoạt tài

sản,thì bị phạt tù từ ba năm
đến mười năm”.

25


×