Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa nội bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.28 KB, 66 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................................................i
DANH MỤC CHŨ VIẾT TẮT....................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG
HÓA NỘI BÀI...............................................................................................2
1.1 Thông tin chung về Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài.............2
1.2 Tổ chức bộ máy của công ty....................................................................2
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ bộ máy...............................................................2
1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp........................................4
1.2.3 Cơ chế hoạt động..................................................................................4
1.3 Cơ cấu nguồn nhân lực trong Công ty.....................................................5
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC..............................................................................9
2.1 Tổ chức bộ máy chuyên trách.................................................................9
2.1.1 Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách......................................9
2.1.2 Công việc chuyên trách nhân sự.........................................................10
2.1.3 Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách...........................12
2.2 Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách.........................................13
2.2.1 Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ trong bộ máy chuyên trách.........13
2.2.2 Bố trí nhân sự và phân công công việc trong bộ máy chuyên trách...14
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY...................................................................................................16
3.1 Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại công ty........16
3.2 Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực.............................17
3.2.1. Công tác tiếp đón nhân viên mới.......................................................17
3.2.2 Định hướng nhân viên:.......................................................................17
i



3.2.3 công tác đào tạo..................................................................................18
3.2.4 Công tác đánh giá thành tích, lương bổng, đãi ngộ của cty................19
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA NỘI BÀI......................................23
4.1 cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng trong doanh nghiệp....................23
4.1.1. bản chất và vai trò của tuyển dụng nhân lực.....................................23
4.1.1.1. các khái niệm cơ bản...................................................................23
4.1.1.2. vai trò của tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp..................23
4.1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực...........24
4.1.2.1 Các nhân tố bên trong...................................................................24
4.1.2.2. Các nhân tố bên ngoài.................................................................25
4.1.3. Nội dung công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp............26
4.1.4. Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực..............................33
4.2. Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty đang làm
.....................................................................................................................34
4.2.1. Sự cần thiết thực hiện công tác tuyển dụng.......................................34
4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng tại công ty.............35
4.2.2.1, Nhân tố bên trong........................................................................35
4.2.2.2, Các nhân tố bên ngoài.................................................................36
4.2.3. Quy trình tuyển dụng nhân lực tại công ty........................................37
4.2.4. Đánh giá hiệu quả về công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty.......43
4.2.4.1. những kết quả đạt được...............................................................43
4.2.4.2. Đánh giá chung............................................................................45
4.3 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác tuyển dụng nhân
lực tại công ty..............................................................................................49
4.3.1. Đối với Ban lãnh đạo công ty............................................................49
ii



4.3.2. Đối với cán bộ,nhân viên thực hiện công tác tuyển dụng.................51
4.3.3. Những khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực
tại Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài............................................56
4.3.3.1. Đối với ứng viên..........................................................................57
4.3.3.2. Đối với Nhà nước........................................................................58
KẾT LUẬN.................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................61

DANH MỤC CHŨ VIẾT TẮT

NQL

: Người quản lý

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CHXHCNVN

: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐLĐ

: Hợp đồng lao động

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội
Bài.................................................................................................................4
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động gián tiếp, lao động trực tiếp......................6
Bảng 1.2: Cơ cấu trình độ nhân sự.......................................................6
Bảng 1.3: Cơ cấu theo giới tính............................................................7
Bảng 1.4 : Cơ cấu theo độ tuổi.............................................................8
Sơ đồ 2.1 cơ cấu tổ chức phòng phát triển nguồn nhân lực công ty cổ phần
dịch vụ hàng hoá Nội Bài............................................................................12
.....................................................................................................................12
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ trong bộ máy chuyên trách.......................13
Bảng 2.2: Bố trí nhân sự và phân công công việc trong bộ máy
chuyên trách.......................................................................................14
Bảng 3.1: Đánh giá chất lượng nhân viên theo phương pháp mức

thang điểm..........................................................................................20
iv


Bảng 3.2: Mẫu xếp hạng luân phiên Quý III......................................21
Sơ đồ 4.1: Quy trình tuyển dụng.................................................................29
Sơ đồ 4.2. Quy trình tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần dịch vụ hàng
hóa Nội Bài..................................................................................................37
Bảng 4.1: Kết quả tuyển dụng lao động của công ty trong giai đoạn
2013-2016...........................................................................................42
Bảng 4.2: Bảng thống kê chi phí phát sinh do tuyển dụng lao động từ
năm 2013-2016...................................................................................44
.....................................................................................................................51
Sơ đồ 4.3. Quy trình tuyển dụng nhân lực..................................................52

v


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế thị trường đầy biến động, cạnh tranh ngày càng
gay gắt khốc liệt nếu không biết làm mới mình thì doanh nghiệp không thể
tồn tại. Để có thể đứng vững và phát triển trong hoàn cảnh đó thì việc sử
dụng hiệu quả các nguồn lực là một điều bắt buộc đối với doanh nghiệp.
Trong số rất nhiều các nguồn lực như nguồn tài chính, trang thiết bị và máy
móc, thông tin…nguồn nhân lực được xem là nguồn lực quan trọng
nhất,quý báu nhất của mọi doanh nghiệp. Tại sao như vậy? Bởi vì nguồn
nhân lực là nguồn tài nguyên sống duy nhất có thể sử dụng và kiểm soát
các nguồn lực khác. Vì vậy, thành công của doanh nghiệp không thể tách
rời yếu tố con người. Để doanh nghiệp có đội ngũ nguồn nhân lực làm việc
hiệu quả với năng suất, chất lượng cao thì phụ thuộc trước tiên ở yếu tố đầu

vào đó là khâu tuyển dụng nhân lực. Tuyển dụng được nhân sự tốt là bước
khởi đầu và là nền tảng cho sự thành công của mỗi tổ chức, doanh nghiệp
trong tương lai.
Là một công ty uy tín trong lĩnh vực dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng
không, Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài cũng đã chú trọng đến
công tác tuyển dụng nhân lực nhằm thu hút, lựa chọn được người có trình
độ cao, đáp ứng được yêu cầu công việc,từ đó góp phần làm cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trên thực tế công
tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty vẫn chưa thực sự hiệu quả và gặp khá
nhiều khó khăn.
Xuất phát từ những kiến thức đã được học tại nhà trường về công tác
tuyển dụng nhân lực và tầm quan trọng của nó, trong thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài, tôi đã quyết định chọn nghiên
cứu đề tài: “ Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần
dịch vụ hàng hóa Nội Bài ”. Nghiên cứu đề tài này, tôi mong muốn tìm ra
những giải pháp mới giúp công ty nâng cao được hiệu quả trong công tác
tuyển dụng nhân lực.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
HÀNG HÓA NỘI BÀI
1.1 Thông tin chung về Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA NỘI BÀI
Tên giao dịch: NCTS .,JSC
Mã số thuế: 0101640729
Địa chỉ: Sân bay quốc tế Nội Bài, Xã Mai Đình, Huyện Sóc Sơn,
Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật: Nguyễn Xuân Phúc

Ngày cấp giấy phép: 19/04/2005
Ngày hoạt động: 21/04/2005 (Đã hoạt động 12 năm)
Điện thoại: 0435840905 / 0435840906
- Website: />1.2 Tổ chức bộ máy của công ty
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ bộ máy
* Chức năng chủ yếu của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài
là Hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không
* Nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài là một trong những công
ty uy tín trong lĩnh vực hoạt động hỗ trợ hàng không. Nhiệm vụ chính của
Công ty như sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước
đề ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục
đích thành lập doanh nghiệp
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng
kinh doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
2


- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao
động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của
công ty trên thị trường trong và ngoài nước
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của Pháp luật
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của
người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái,
đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà
công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của

công ty.
* quyền hạn của công ty
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền
hạn sau:
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản
xuất kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về
quyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của
pháp luật hiện hành
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh
như quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng
-Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài
chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng ....

3


1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa
Nội Bài
ĐHĐ Cổ Đông
Hội Đồng Quản trị
Ban Kiểm
Soát

Giám Đốc

Phó Giám Đốc
kinh doanh

Phó giám đốc

kỹ thuật

Phòng phát
triển nguồn
nhân lực

Phòng kế
hoạch kỹ thuật

Phòng vật


Phòng kinh
doanh

Phòng tài chính
kế toán

Các tổ đội
hỗ trợ

(Nguồn : Phòng phát triển nguồn nhân lực )
1.2.3 Cơ chế hoạt động
- Hiện nay, cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty cổ phần dịch vụ hàng
hoá Nội Bài theo mô hình trực tuyến – chức năng. Theo cơ cấu này, người
lãnh đạo doanh nghiệp được sự giúp sức của tập thể lãnh đạo để chuẩn bị
các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định đối với
cấp dưới. Người lãnh đạo doanh nghiệp chịu trách nhiệm về mọi lĩnh vực
hoạt động và toàn quyền quyết định trong phạm vi doanh nghiệp. Việc
truyền lệnh, ra các quyết định, chỉ thị vẫn theo tuyến đã qui định, người

lãnh đạo ở các bộ phận chức năng (phòng, ban chuyên môn) Tổng công ty
không ra mệnh lệnh trực tiếp, chỉ thị cho các đơn vị thành viên cấp dưới
4


- Giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn Công ty, là đại diện pháp
nhân của Công ty trước pháp luật, là người điều hành cao nhất mọi hoạt
động hàng ngày của Công ty, trực tiếp kiểm tra hoạt động của các phòng
ban. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc ,điều hành các lĩnh
vực hoạt động của công ty theo sự phân cấp của giám đốc và chịu trách
nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc phân công
thực hiện
- Những người đứng đầu cơ quan đơn vị ( Trưởng phòng, phó phòng
ban) chịu trách nhiệm trước giám đốc, phó giám đốc về những nhiệm vụ do
mình phụ trách . Phó giám đốc là người bổ nhiệm, điều động, luân chuyển,
thuyên chuyển, miễn nhiệm thực hiện các chế độ chính sách,.. Trong công
việc đứng đầu các đơn bị phối hợp với nhau tham mưu cho phó giám đốc,
giám đốc về những công việc phân công hoặc uỷ quyền của giám đốc và
phó giám đốc. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo những vấn đề cấp bách, những
vấn đề mang tính chất lien quan đến nhiều lĩnh vực . Trưởng phòng có
trách nhiệm báo cáo với giám đốc về hoạt động của cơ quan mình, báo cáo
công tác trước HĐQT. Trưởng phòng các đơn vị phối hợp với người đứng
đầu các phòng ban khác để giải quyết những vấn đề liên quan đến chức vụ
nhiệm vụ của mình.
1.3 Cơ cấu nguồn nhân lực trong Công ty
Tổng số lao động trong công ty có sự thay đổi, cụ thể là: năm 2016 là
783 người tăng 70 người so với năm 2015.
Đi sâu vào phân tích ta thấy
*Xét theo vai trò của lao động

Lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao
động, số lao động trực tiếp có sự gia tăng qua các năm. Năm 2016 tổng số
lao động trực tiếp là 661 người tăng 55 người so với năm 2015.
Số lao động gián tiếp (chủ yếu là nhân viên tuyển dụng của các đại
lý) của công ty tập trung ở các bộ phận chức năng tuy chiếm tỷ trọng nhỏ
nhưng cũng có sự gia tăng qua từng năm. Cụ thể , năm 2016 số lao động
gián tiếp là 122 người chiếm 20% tổng số lao động , so với năm 2015 thì số
lao động gián tiếp tăng 15 người
5


Bảng 1.1: Cơ cấu lao động gián tiếp, lao động trực tiếp
STT

Năm , tỷ trọng (%)
2015
%
2016

Phòng ban

%

Lao động gián tiếp
1
Đại hội đồng cổ đông
4
3,73
4
3,27

2
Hội đồng quản trị
6
5,6
6
4,9
3
Ban kiểm soát
3
2,8
3
2,45
4
Giám đốc
2
1,86
2
1,63
5
Phó giám đốc
2
1,86
2
1,63
6
Phòng kinh doanh
17
15,8
21
17,2

7
Phòng hành chính nhân sự
21
19,6
24
19,6
8
Phòng tài chính – kế toán
24
22,4
25
20,4
9
Phòng kế hoạch kỹ thuật
9
8,4
15
12,2
10 Phòng vật tư
19
17,7
20
16,39
Tổng
107
100
122
100
Lao động trực tiếp
11 Các tổ, đội hỗ trợ

606
100
661
100
( Nguồn: phòng phát triển nguồn nhân lực công ty cổ phần dịch vụ hàng
hoá Nội Bài)
*Xét theo trình độ nhân sự
Bảng 1.2: Cơ cấu trình độ nhân sự
Năm
STT

Chỉ
tiêu

2015

2016

số lượng
(người)

tỷ trọng
( %)

số lượng
(người)

tỷ trọng
( %)


1

Sau đại học

9

1,26

13

1,66

2

Đại học

177

24,82

204

26,05

3

Cao đẳng

66


9,25

59

7,53

4

Trung cấp

100

14,02

118

15,07

5

Sơ cấp

20

2,8

11

1,4


6

Khác

341
48
378
48,27
Tổng
713
100
783
100
( Nguồn: phòng phát triển nguồn nhân lực công ty cổ phần dịch vụ
hàng hoá Nội Bài)
Nói chung trình độ đại học và trung cấp của công ty chiếm tỷ trọng
không cao. Những nhân sự có trình độ đại học và trung cấp thường làm ở
các bộ phận lãnh đạo từ lãnh đạo cấp cao đến lãnh đạo cấp cơ sở.
6


Như đã nói ở trên đây là một doanh nghiệp với chức năng chính là
cung cấp dịch vụ cho nên tỷ lệ công nhân có kỹ thuật có tay nghề tương đối
cao. Vì công nhân là những người trực tiếp cung cấp dịch vụ ra những sản
phẩm để công ty bán trên thị trường.
Do xác định được mục tiêu như vậy cho nên số lao động có trình độ
đại học và trung cấp của công ty có tăng qua từng năm nhưng với tỷ lệ tăng
không lớn lắm. Ngoài ra công ty còn có thêm lực lượng lao động phổ
thông, lực lượng lao động này thường chiếm tỷ lệ lao động nhỏ trong tổng
số nhân viên, thường là các công nhân thử việc…

*Xét theo giới tính
Bảng 1.3: Cơ cấu theo giới tính
Năm
STT
Chỉ
tiêu

2015

2016

Số lượng

Tỷ trọng

Số lượng

Tỷ trọng

(người)

(%)

(người)

(%)

1

Nam


535

75

595

76

2

Nữ

178

25

188

24

3

Tổng số

713

100

783


100

( Nguồn: phòng phát triển nguồn nhân lực công ty cổ phần dịch vụ
hàng hoá Nội Bài)
Nói chung lao động nam chiếm tỷ trọng lớn 76 % vào năm 2016.
Lao động nam chủ yếu tập chung ở các tổ đội như: đội xếp dỡ hàng hoá,
đội phục vụ sân đỗ , đội phục vụ hàng nhập, đội phục vụ hàng xuất . Còn
lao động nữ trong công ty chiếm tỷ trọng nhỏ hơn: 25% vào năm 2015,
24% vào năm 2016. Lao động nữ của công ty chủ yếu tập trung ở các
phòng ban: phòng nhân sự, phòng kinh doanh, phòng kế toán.

7


*Xét theo độ tuổi
Bảng 1.4 : Cơ cấu theo độ tuổi
STT

Năm
Chỉ
tiêu

2015

2016

số lượng
(người)


tỷ trọng
( %)

số lượng
(người)

tỷ trọng
( %)

1

Từ 22 - 25 tuổi

480

67,3

548

70

2

Từ 25 - 35 tuổi

156

22

212


27

3

Dưới 45 tuổi

77

10,7

23

3

Tổng

713

100

783

100

( Nguồn: phòng phát triển nguồn nhân lực công ty cổ phần dịch vụ
hàng hoá Nội Bài)
Lực lượng lao động tại công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài
còn rất trẻ chiếm đến hơn 70% trong tổng số lao động toàn công ty. Độ tuổi
nghỉ hưu của lao động cũng khá ít chỉ chiếm hơn 3% . Với đội ngũ lao

động trẻ dồi dào như vậy vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với công ty.
Đội ngũ lao động trẻ, nhiệt tình với công việc, có khả năng sáng tạo nhưng
cũng chưa có nhiều kinh nghiệp làm việc thực tế. Vì vậy công ty cần có
chính sách đào tạo và sử dụng nhân lực hợp lý để phát huy thế mạnh về
nhân lực này. Tuy vậy thì việc kết hợp độ tuổi lao động trong công ty giữa
những người trẻ và những người có nhiều kinh nghiệm là tương đối cân
bằng. Tỷ lệ lao động nam của công ty chiếm 83%, điều này là khá phù hợp
với lĩnh vực hoạt động và tình hình cụ thể của công ty. Công ty cổ phần
dịch vụ hàng hóa Nội Bài hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa nên lao
động phải thường xuyên phải làm các công việc nặng nhọc như: bốc vác
hàng xuất, hàng nhập, bốc vác kho bãi,…So với năm 2015 về độ tuổi dưới
45 giảm 55 người cho thấy đội hình lao động đang ngày càng trẻ hoá vượt
trội.

8


CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
2.1 Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1 Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
Tên gọi: Phòng phát triển nguồn nhân lực
Chức năng của phòng phát triển nguồn nhân lực
Phòng phát triển nguồn nhân lực là phòng tham mưu, giúp việc cho
Tổng giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền
thông và quan hệ công chúng (PR) của Công ty. Chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các công tác liên quan đến quản trị nguồn
nhân lực; công tác đảng, đoàn thể và công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
Nhiệm vu:

Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế
hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn
thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được
phê duyệt từng thời kỳ.
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo
cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của
Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên
tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các
phòng ban, bộ phận để Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị phê duyệt.
Xây dựng quy chế tổ chức bộ máy Chi nhánh, Văn phòng đại diện,
Phòng giao dịch trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Điều lệ
Công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn Công ty,
ngân sách liên quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo, chi
phí đóng BHXH, BHYT, chi phí đồng phục,…). Tham gia các chương trình
9


khảo sát lương với các đối tác và thực hiện khảo sát các chi phí lao động
trên thị trường để làm cơ sở xây dựng chính sách nhân sự hàng năm. Thực
hiện khảo sát chính sách nhân sự, mức độ hài lòng hàng năm đối với toàn
thể cán bộ, nhân viên để cải tiến chính sách nhân sự.
Xây dựng kế hoạch nhân sự hàng năm (định biên, cơ cấu chức danh,
vị trí công việc, kế hoạch quy hoạch & bổ nhiệm hàng năm, kế hoạch luân
chuyển, điều chuyển)
Tham mưu cho Tổng giám đốc về việc sắp xếp, bố trí nhân sự, quy

hoạch & phát triển cán bộ thông qua phân tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết
quả thực hiện công việc, đánh giá năng lực nhân sự.
Xây dựng quy chế tiền lương để Tổng giám đốc trình Hội đồng quản
trị phê duyệt.
Xây dựng nội quy lao động; các quy chế làm việc, phân công của
Ban quan điều hành trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Xây dựng các quy trình, quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với
người lao động Công ty.
Tổ chức và thực hiện các hoạt động nhân sự theo quy định: xếp
lương, nâng bậc lương, tuyển dụng, đánh giá nhân sự, đánh giá thực hiện
công việc, đào tạo, thanh toán lương, chế độ phúc lợi…
Phối hợp với Công đoàn cơ sở xây dựng chương trình Phúc lợi, Khen
thưởng hàng năm để xin ý kiến tại Hội nghị Người lao động hàng năm.
Quản lý hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành (hồ
sơ nhân sự, thông tin trên phần mềm HRM).
Cung cấp và quản trị thông tin về cơ cấu tổ chức, chế độ quyền lợi,
thông tin tuyển dụng,.. trên website tuyển dụng và các trang website quảng
cáo tuyển dụng để quảng bá hình ảnh Công ty.
Ngoài ra công ty còn có các lĩnh vực khác như : Lĩnh vực hành
chính, lĩnh vực pháp chế, lĩnh vực truyền thông
2.1.2 Công việc chuyên trách nhân sự


Tuyển dụng nhân sự

- Tổng hợp, báo cáo công việc tuyển dụng cho ban giám đốc công ty
10



- Sau khi ban giám đốc đồng ý, tổ chức đăng thông tin tuyển dụng
qua nhiều kênh khác nhau như báo chí, đăng trên website, diễn đàn tìm việc
làm…
- Xem xét các hồ sơ xin việc đã ứng tuyển để lọc ra các hồ sơ phù
hợp
- Tổ chức phỏng vấn và ký hợp đồng thử việc. Nếu làm tốt và phù
hợp vs công việc sẽ ký hợp đồng chính thức với người lao động


Đào tạo nhân sự

- Tổ chức đào tạo nhân sự công ty bao gồm cả nhân viên đang làm
việc và nhân viên mới định kỳ theo tháng, quý năm bằng các chương trình
đào tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo hành chính nhân sự tại công ty hoặc cho
đi học ở trung tâm khác
- Bổ sung thêm các khóa học nghiệp vụ đào tạo quản trị nhân sự khác
nhau để nâng cao hiệu quả công việc. Ngoài ra, có thêm các chương trình
giao lưu, hoạt động chia sẻ kinh nghiệm xử lý công việc phòng giữa các cơ
quan doanh nghiệp với nhau.


Các chế độ, chính sách

- Quản lý và thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
- Cùng với ban giám đốc xây dựng chính sách của công ty, nội quy
lao động, thỏa ước lao động tập thể và thực hiện theo đúng chính sách, nội
quy đề ra.
- Cùng với ban giám đốc xây dựng sơ đồ tổ chức chức năng, nhiệm
vụ các phòng ban.
- Cùng với ban giám đốc xây dựng hệ thống lương và thực hiện trả

lương.
- Cùng với ban giám đốc, phòng ban để đánh giá thành tích cán bộ
công nhân viên hàng tháng, hàng năm để trình ban giám đốc xem xét khen
thưởng bằng hiện vật, tăng lương…hoặc sa thải và kỷ luật theo đúng nội
quy công ty và luật lao động.
- Khuyến khích trợ giúp hoặc trực tiếp tham dự tổ chức các hoạt
động văn hóa, phong trào công ty, các tổ chức hội nhóm, công đoàn. Xây
dựng nền văn hóa của công ty.
11


Đại diện cho ban lãnh đạo thực hiện công tác thăm hỏi, tặng quà hiếu
hỉ, ốm đau, tai nạn lao động cho cán bộ công nhân viên công ty.
2.1.3 Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
Sơ đồ 2.1 cơ cấu tổ chức phòng phát triển nguồn nhân lực công ty cổ
phần dịch vụ hàng hoá Nội Bài
Trưởng
phòng

Đào tạo

Lương
thưởng phúc
lợi

Nguồn: Phòng phát triển nguồn nhân lực
- Trưởng phòng là người đứng đầu của phòng chịu trách nhiệm nhận
mệnh lệnh chỉ thị từ ban giám đốc về các chính sách, chiến lược, chủ
trương của công ty sau đó phân công công việc cho các nhân viên trong
phòng theo chuyên môn của họ cho phó phòng, phó phòng sẽ bàn giao

công việc cho Các bộ phận liên quan phối hợp với nhau để giải quyết công
việc. Trưởng phòng sẽ giao nhiệm vụ tìm hiểu nghiên cứu nhu cầu tuyển
dụng cho nhóm tuyển dụng làm, nhu cầu đào tạo cho bên đào tạo, các vấn
đề tiền lương thưởng phúc lợi về nhóm chuyên mảng lương thưởng phúc
lợi. Sau đó phó phòng tập hợp lại nhu cầu mà bên tuyển dụng, đào tạo đã
thu tập từ các phòng ban, đưa trình lên giám đốc phê duyệt song sẽ chuyển
lại về nhóm tuyển dụng, đào tạo để lên kế hoạch và thực hiện.
- Mối quan hệ giữa tuyển dụng và đào tạo: bộ phận đào tạo sẽ nhận
số lượng lao động cần tuyển dụng từ bộ phận tuyển dụng để đưa ra phương
án đào tạo cụ thể, phù hợp với từng trường hợp đối tượng số lượng công
việc, chương trình đào tạo đơn giản vì trong quá trình tuyển dụng đã sàng
lọc tìm kiếm được những người lao động chất lượng tốt, ban tiền lương chỉ
12


cần chi trả một khoản tiền nhỏ cho việc đào tạo.
- Mối quan hệ giữa tuyển dụng và lương thưởng phúc lợi: Đề ra các
phương án, nội dung tuyển dụng dựa vào lương thưởng phúc lợi để có thể
trong quá trình tuyển dụng đưa ra mức lương hợp lý giúp có thể lôi kéo, thu
hút người lao động về phía tổ chức, lương thưởng phúc lợi là hoạt động
luôn đi cùng với tuyển dụng, nó hỗ trợ hoạt động tuyển dụng đạt kết quả và
hiệu quả cao. ở đây công ty đã sử dụng tiền lương thưởng phúc lợi cao nên
giữ chân nhân viên, có sự gắn bó với tổ chức, giảm tỷ lệ bỏ việc nên không
phải tuyển dụng nhân viên mới
2.2 Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách
2.2.1 Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ trong bộ máy chuyên trách
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ trong bộ máy chuyên trách
STT

Họ và tên


Tuổi

1

Trần Hải Hà

39

Chuyên

Kinh

tính
Nữ

đào tạo
Cao học

môn
Quản trị

nghiệm
10

Đại học

nhân lực
Quản trị


8
5

2

Nguyễn Văn

3

Khang
Nguyễn Thị Hà

26

Nữ

Đại học

kinh doanh
Kế toán

4

Phương
Hoàng Vĩnh Hà

27

Nam


Đại học

Công tác

5

Cao

xã hội
Quản trị

3

5

Khổng Thu Thuỷ

35

Giới Trình độ

24

Nam

Nữ

đẳnng
nhân lực
Nguồn: phòng phát triển nguồn nhân lực Công ty cổ phần dịch vụ

hàng hóa Nội Bài

13


2.2.2 Bố trí nhân sự và phân công công việc trong bộ máy chuyên trách
Bảng 2.2: Bố trí nhân sự và phân công công việc trong bộ máy
chuyên trách
Vị trí
STT Họ Và Tên công
Phân công công việc
việc
1 Trần Hải Trưởng - Nắm bắt tình hình nhân sự công ty ( biến

phòng động tang, giảm; nhu cầu nhân lực công ty;
tình hình biến động nhân lực trên thị trường
lao động…) để báo cáo, tham mưu với giám
đốc nhằm đưa ra những kế hoạch nhân lực
kịp thời cho tổ chức
- Hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý thông
tin nhân lực, tình hình thực hiện công việc
của cán bộ công nhân viên trong toàn công
ty ( mức độ chấp hành nội quy lao động của
công ty, thành tích xuất sắc trong công việc,
vi phạm kỷ luật…) để báo cáo với lãnh đạo
công ty nhằm đưa ra những biện pháp kịp
thời.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các
vấn đề thuộc chức năng nhân sự như : tuyển
dụng, đào tạo và phát triển, quản lý tiền

lương, thù lao phúc lợi cho người lao động,

- Bố tr- phân công nhiệm vụ cho cán bộ công nhân
viên trong công ty theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
2
Nguyễn
Phó
- Hỗ trợ trưởng phòng thực hiện các chức
Văn Khang phòng năng nhân sự , xây dựng và triển khai thực
hiện các chính sách nhân sự
- Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng nhân
sự về việc triển khai và thực hiện các chức
năng nhân sự, công tác quản lý và tổ chức
nhân sự của tổ chức.
- Thực hiện một số chức năng khác mà
trưởng phòng giao phó
3 Nguyễn Thị Nhân - Quản lý hồ sơ nhân sự của cán bộ công
Hà Phương
viên nhân viên trong công ty
lương - Thực hiện chấm công và tính lương cho
thưởng, cán bộ công nhân viên trong công ty
phúc - Xử lý bảng lương của công nhân viên phù
14


STT Họ Và Tên

4


Hoàng
Vĩnh Hà

Vị trí
công
việc
lợi

Phân công công việc
hợp với quy chế của công ty
-Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện
pháp khuyến khích – kích thích người lao
động làm việc, thực hiện các chế độ cho
người lao động.
-Thực hiện các công việc khác khi có yêu
cầu.

Nhân
viên
tuyển
dụng

- Nhiệm vụ lập và triển khai các kế hoạch
tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực
của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân
viên cũng như các hoạt động nhằm nâng cao
hình ảnh của công ty. Xây dựng và thực
hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo,
thu nhận hồ sơ, thi và phỏng vấn, khám sức
khỏe và thương lượng với các ứng viên.

- Thống kê lao động và hợp đồng lao động
như theo dõi và nắm vững về số lượng, chất
lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian
lao động; lập danh sách để ký kết các hình
thức hợp đồng lao động theo đúng quy chế
ban hành đối với người lao động.
5
Khổng Thu Nhân - Có nhiệm vụ hướng dẫn, theo dõi và tổ
Thuỷ
viên chức thực hiện công tác đào tạo; nâng cấp,
đào tạo nâng bậc cho cán bộ, công nhân viên trong
công ty.
- Trực tiếp quản lý hồ sơ và biên chế cán bộ
gián tiếp, thường xuyên bổ sung và kiểm
tra, xác nhận hồ sơ lý lịch cho công nhân
toàn công ty.
Nguồn: phòng phát triển nguồn nhân lực Công ty cổ phần dịch vụ hàng
hóa Nội Bài

15


CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY
3.1 Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại công ty
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự sẽ giúp cho các nhà quản lí tìm
ra được ngôn ngữ chung với nhân viên của mình và biết cách nhạy cảm với
nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, lôi cuốn
nhân viên say mê với công việc và tránh được sai lầm trong việc tuyển
chọn sử dụng lao động để nâng cao chất lượng thực hiện công việc và nâng

cao hiệu quả của tổ chức.
Công tác Quản trị nhân sự tại Công ty cũng không nằm ngoài
những nguyên tắc đó. Hoàn thiện công tác Quản trị nhân sự tại Công ty có
ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó tạo tiền đề cho sự hiệu quả từng phòng ban
nói riêng cũng như là toàn bộ các dự án của công ty trên địa bàn cả nước
nói chung.
Hiện nay công ty chưa xây dựng được các chính sách riêng mà có
văn bản quy chế hoạt động thay thế. Theo nghị định số 95/QĐ-HĐQT ngày
04 tháng 10 năm 2015 của công ty cổ phần dịch vụ hàng hoá Nội Bài
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Điều 2. Phạm vi áp dụng
TUYỂN DỤNG VÀ KÝ KẾT HĐLĐ
Điều 4: Nguồn tuyển dụng lao động
Điều 5. Hồ sơ tuyển dụng lao động
Điều 6. Tiêu chuẩn xét hoặc thi tuyển lao động.
Điều 7. Tổ chức tuyển dụng
Điều 8. Ký hợp đồng lao động.
Điều 9. Bố trí công việc.
Điều 10. Quyền lợi và trách nhiệm của người lao động.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của giám đốc công ty.
Điều 12. Phòng phát triển nguồn nhân lực công ty có nhiệm vụ:
16


Điều 13. Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc công ty có nhiệm vụ
Điều 14. Điều khoản thi hành.
3.2 Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực
3.2.1. Công tác tiếp đón nhân viên mới

Chương trình tiếp đón nhân viên mới thông qua một số hoạt động
sau:
*Thông báo cho nhân viên lịch hẹn gặp tại cơ quan: Ngay sau khi
quyết định tuyển dụng ,cần thông báo cho người được tuyển dụng về việc
họ đã trúng tuyển vào cơ quan và hẹn trước ngày giờ, địa điểm đến nhận
việc tại cơ quan.Tùy từng trường hợp cụ thể , địa điểm gặp nhân viên mới
có thể là tại phòng giám đốc ,hoặc phòng khách hoặc phòng nhân sự.
Thông báo này có thể dưới dạng văn bản. Đôi khi,cán bộ tuyển dụng có thể
thông báo cho người được tuyển dụng thông qua điện thoại hoặc Email.
* Phân công người đón tiếp nhân viên mới: Cần bố trí cụ thể người
đón tiếp nhân viên mới .Nếu nhân viên mới được tuyển dụng vào chức
danh lãnh đạo thì người được phân công đón tiếp phải là người lãnh đạo ở
cấp cao hơn.Với các nhân viên không được tuyển vào vị trí lãnh đạo, có thể
bố trí người đón tiếp là lãnh đạo bộ phận quản trị nhân lực.
* Giới thiệu khái quát về mục tiêu , sứ mạng và tầm nhìn của tổ
chức: Việc giới thiệu mục tiêu ,sứ mạng và tầm nhìn của tổ chức ngay từ
buổi đầu gặp gỡ sẽ tạo ấn tượng tốt cho nhân viên mới về tổ chức, giúp họ
thấy được tổ chức có quan điểm rất rõ ràng về sự phát triển trong tương lai,
qua đó sẽ kích thích sự hứng khởi đối với công việc sắp tới của họ.
* Giới thiệu khái quát cho nhân viên mới về truyền thống của tổ
chức: Khi giới thiệu truyền thống của tổ chức , nên nhấn mạnh các mốc
phát triển của tổ chức để nhân viên mới cảm nhận được rằng tổ chức luôn
phát triển với tốc độ cao để tạo cho họ sự cảm nhận tương lai tươi sáng của
mình khi được làm việc cho tổ chức.Bằng cách này , tổ chức sẽ tạo được
động lực cho nhân viên mới trong việc phấn đấu thành những cá nhân ưu tú
, được các thế hệ tương lai của tổ chức tôn vinh, kính trọng.
3.2.2 Định hướng nhân viên:
Sau khi tiếp đón nhân viên mới, công việc tiếp theo mà tổ chức cần
17



làm là hướng nhân viên. Chương trình định hướng nhân viên thường bao
gồm các thông tin chung mà người lao động cần biết, chủ yếu là các thông
tin về quyền, lợi ích và nghĩa vụ của họ. Thời gian đẻ thực hiện định hướng
nhân viên thường kéo dài một đến hai tháng tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp
của công việc. Nội dung chương trình định hướng thường là:
*Những công việc mang tính thường xuyên và đột xuất mà người lao
động cần thực hiện hàng ngày.Cách thức thực hiện các công việc đó.
*Thời giờ làm việc .thời giờ nghỉ ngơi do tổ chức quy định.
*Chế độ tiền lương, tiền thưởng ,phụ cấp và quy chế/phương án trả
lương trả thưởng của tổ chức.
*Các chế độ phúc lợi ,dịch vụ của tổ chức.
*Nội quy lao động và quy định về an toàn lao động.Những nguyên
tắc cơ bản mà người lao động cần tuân thủ khi làm việc trong tổ chức
*Các phương tiện phục vụ sinh hoạt, thông tin và y tế.
*Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và chức năng nhiệm vụ của
phòng, ban ,phân xưởng.
*Mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh ,các sản phẩm và dịch vụ
mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường ; các đối tác ,khách hàng của
doanh nghiệp; quy trình sản xuất , quy trình công nghệ sản xuất ra loại sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ đó
*Các giá trị cơ bản của sản xuất.
*Những cơ hội và thách thức đang đặt ra với tổ chức, những vấn đề
cần giải quyết… V.v….
3.2.3 công tác đào tạo
Hiện tại công ty chưa có quy chế đào tạo riêng. Công tác đào tạo của
công ty được thực hiện theo quy chế đào tạo của Tổng công ty cổ phần dịch
vụ hàng hoá Nội Bài ban hành kèm theo quyết định số 94 QĐ/HĐQT ngày
14/09/2008 của hội đồng quản trị công ty
Công ty đang trong quá trình xây dựng quy chế đào tạo riêng

Kể từ lúc thành lập đến nay, công tác đào tạo nhân lực của công ty
được thực hiện như sau:
Phụ trách bộ phận xác định nhu cầu đào tạo gửi phòng phát triển
nguồn nhân lực theo biểu mẫu. Phòng phát triển nguồn nhân lực xem xét
18


nhu cầu đào tạo dựa trên cơ sở : - Phân tích tổ chức ( mục tiêu của tổ chức,
khả năng tài chính của tổ chức, cơ sở vật chất,…)
- Phân tích công việc ( nhiệm vụ của công việc và yêu cầu của người
thực hiện công việc đó
- Phân tích cá nhân ( trình độ, năng lực, kết quả thực hiện công việc
hiện tại, cần them nhưng kĩ năng gì….) Sau khi phân tích, nếu xét thấy có
nhu cầu phải đào tạo, phòng phát triển nguồn nhân lực lập kế hoạch đào tạo
và trình lên giám đốc duyệt. Nếu giám đốc đồng ý thì phòng phát triển
nguồn nhân lực tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo
Sau đào tạo phòng phát triển nguồn nhân lực tiến hành đánh giá kết
quả đào tạo. Nếu kết quả không đạt thì tiến hành đào tạo lại; nếu kết quả
đạt thì lưu kết quả đào tạo trong hồ sơ đào tạo cá nhân
Nhận xét : Theo kết quả đào tạo cho thấy, công ty mặc dù chưa có
quy chế đào tạo riêng nhưng công tác đào tạo được thực hiện khá hiệu quả.
Công tác đào tạo bám sát thực tế và thoả mãn nhu cầu của cá nhân đơn vị.
Sau đào tạo hầu hết các cá nhân hoàn thành tốt công việc được giao.
3.2.4 Công tác đánh giá thành tích, lương bổng, đãi ngộ của cty.
*Đánh giá chất lượng nhân viên:
Tại Công ty, tình hình đánh giá chất lượng của từng nhân vên được
đánh giá theo chu kỳ hàng quý, cuối mỗi đợt thi đua và cuối năm với việc
sử dụng những phương pháp đánh giá đã được thiết kế một cách có lựa
chọn. Việc đánh giá năng lực thực hiện công việc nhằm:
- Cải tiến sự thực hiện công việc của người lao động.

- Đưa ra các quyết định nhân sự đúng đắn như đào tạo và phát triển
- Đánh giá thành tích để làm cơ sở trả lương, quyết định thăng tiến,
kỷ luật...
Xây dựng bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc
- Công ty chưa xây dựng được bản mô tả công việc chính thức cho từng
vị trí công việc. Vì vậy, chưa xác định được tiêu chuẩn của từng công việc.
Thời gian thực hiện đánh giá
- Đối với tổ chức đánh giá theo định kỳ hàng tháng
- Đối với cá nhân đánh giá theo định kỳ hàng quý
Các phương pháp đánh giá hiện hành
19


- Đánh giá chất lượng nhân viên theo phương pháp mức thang điểm
thường dựa vào quyết định chủ quan của trường phòng.
- Việc đánh giá mới chỉ dừng lại ở mục đích quyết định hành chính
và mục đích duy trì mục tiêu của tổ chức.
Bảng 3.1: Đánh giá chất lượng nhân viên theo phương pháp mức
thang điểm.
Tên nhân viên: ..............................................
Chức danh

: ...............................................

Bộ phận/phòng ban: .....................................
Giai đoạn đánh giá: .................................…..
Từ ............. đến .............
CÁC YẾU TỐ
ÐÁNH GIÁ


Kém
(1đ)

Dưới trung Trung bình Giỏi
bình (2đ)
(3đ)
(4đ)

Xuất sắc
(5đ)

Khối lượng công việc
Chất lượng công việc
Ðáng tin cậy
Sáng kiến
Tính thích nghi
Sự phối hợp
TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG
LAI.
 Hiện tại đang ở mức tối đa hoàn thành công việc hoàn thành công việc
 Hiện tại đang ở mức gần tối đa hoàn thành công việc, nhưng có tiềm
năng cải tiến đối với công tác khác như:......................................................
 Có khả năng tiến bộ sau khi được đào tạo và có kinh nghiệm
 Không thấy có những hạn chế.
Theo phương pháp này, đánh giá thực hiện công việc của nhân viên
qua một bảng điểm mẫu. Trong đó liệt kê những yêu cầu chủ yếu đối với
nhân viên khi thực hiện công việc như số lượng, chất lượng, hành vi, tác
20



×