BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC
NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
DÂN
*****************
Hệ: Chính quy
Khoá: 56
Địa điểm thi: D303 – ĐHKTQD
Viện: Thương mại và Kinh tế Quốc tế
Bộ môn: Thương mại quốc tế
Ngày thi: 2/1/2018
Ca thi: 4
Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ THI SỐ: 02.117.02
Câu 1: (2 điểm)
Hãy chọn 1 phương án đúng nhất:
1. Một bộ đồ làm móng, bao gồm các sản phẩm: kéo thuộc nhóm 82.13; bấm móng tay,
chân thuộc nhóm 82.14; dũa móng thuộc nhóm 82.14; túi da thuộc nhóm 42.02. Bộ
sản phẩm này có mã HS là:
a. Thuộc nhóm 82.13
b. Thuộc nhóm 82.14
c. Thuộc nhóm 42.02
d. Mỗi sản phẩm sẽ được phân theo mã riêng, hộp sản phẩm này không có mã
chung.
2. Thuế suất thông thường là:
a. Thuế suất áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu từ các nước hoặc khối nước không ký
hiệp định thương mại với VN
b. Thuế suất áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu từ các nước hoặc khối nước không có
thoả thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
c. Thuế suất áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ các nước hoặc khối
nước có thoả thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam
d. Không phương án nào đúng.
3. Một lô hàng nhập khẩu có các thông số về chi phí như sau:
-
giá nguyên vật liệu để sản xuất là 30 đô/sp
-
chi phí nhân công sản xuất là 40 đô/sp
-
chi phí I và F vần chuyển đến nước nhập khẩu tương ứng là 2 đô/sp và 5 đô/sp
-
giá bán lại sản phẩm trên thị trường nước nhập khẩu là 95 đô/sp
-
lợi nhuận dự kiến của nhà nhập khẩu là 7 đô/ sp
-
tổng chi phí bán hàng và chi phí vận chuyển nội địa là 8 đô/sp
Theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá lô hàng nhập khẩu này sẽ là:
a. 80 đô
b. 95 đô
c. 77 đô
d. 70 đô
4. Hàng hoá nào sau đây không phải làm thủ tục hải quan khi đi qua các cửa khẩu:
a. Hàng là quà biếu, tặng
b. Hàng bán tại cửa hàng miễn thuế
c. Hàng tạm nhập, tái xuất
d. Cả 3 loại trên đều không phải làm thủ tục hải quan
e. Tất cả đều sai.
Câu 2: (2 điểm)
Hãy cho biết những nhận định dưới đây đúng hay sai?
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu cho lô hàng theo điều kiện CIF, người xuất khẩu phải nộp
cả B/L và Insurance Certificate để cơ quan hải quan tính thuế xuất khẩu cho lô hàng.
2. Doanh nghiệp nếu làm thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan thì được
ưu tiên khi làm thủ tục hải quan và khi giải quyết các vướng mắc hải quan.
3. Công ty A của VN mua linh kiện điện tử từ công ty X ở Nhật để lắp ráp và lấy nhãn
hiệu của công ty X để bán hàng hoá trên thị trường Việt Nam. Công tty A phải trả phí
sử dụng nhãn hiều cho công ty X. Vì vậy, chi phí này được cộng vào trị giá tính thuế
khi xác định trị giá hải quan của lô hàng.
4. Thông thường, chỉ kiểm tra sau thông quan khi có dấu hiệu nghi ngờ vi phạm pháp
luật về hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu hoặc theo kết quả phân tích dữ liệu,
hoạt động kiểm tra sau thông quan có thể tiến hành 3 năm sau thời điểm thông quan.
Câu 3: (4 điểm)
Bài tập:
Công ty XNK Bình Minh nhập khẩu lô hàng theo giá FOB Yokohama, bao gồm 150 máy
giặt hiệu Hitachi, mới 100%, xuất xứ nhật bản, 5kg, giá 400 đô/chiếc; 20 tủ lạnh Hitachi
mới 100%, xuất xứ nhật bản, giá 300 đô/chiếc.
Do mua nhiều máy giặt nên công ty được phía đối tác giảm giá 10% theo giá FOB đối với
máy giặt. Ngoài ra, trước khi giao hàng, công ty Bình Minh đã gửi các hộp carton và vật
liệu xốp chèn lót hàng hoá đến công ty đối tác, trị giá tổng cộng là 1000 đô. Chi phí này
đã được tính vào trị giá hoá đơn, Ngoài ra, công ty Bình Minh còn trả thêm các phí như:
Chi phí vận chuyển từ Yokohama về HP là 300 đô.
Hãy xác định trị giá, thuế nhập khẩu và thuế GTGT của từng mặt hàng trên, nếu biết:
Tỷ giá USD/VND=20.000, thuế suất thuế nhập khẩu máy giặt là 27%, tủ lạnh là 25%,
VAT 10%
Chi phí chung được phân bổ đều cho 2 mặt hàng
Giao dịch này đủ điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
Câu 4: (2 điểm)
Cho nhận định sau, em hãy cho biết quan điểm của mình về vấn đề này:
Do thông quan điện tử nên đối với hàng hoá xuất nhập khẩu theo luồng đỏ chỉ cần mất
20-30 phút để thông quan.