Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Phình đại tràng bẩm sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.91 KB, 3 trang )

Phình đại tràng bẩm sinh (Bệnh Hirschprung)
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:42:20

1. Trong bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em,bệnh cảnh tắc ruột cấp tính thường hay xảy ra ở lứa
tuổi nào sau đây:
A.
Sơ sinh.
B.
2-6 tháng.
C.
7-12 tháng.
D.
13-24 tháng.
E.
Trẻ lớn (>2 tuổi).
2. Trong bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em, bệnh cảnh táo bón mạn tính và ỉa chảy xen kẻ kéo
dài trường diễn thường hay xảy ra ở lứa tuổi nà sau đây:
A.
Sơ sinh.
B.
2-6 tháng.
C.
7-12 tháng.
D.
13-24 tháng.
E.
Trẻ lớn(>2 tuổi).
3.
A.
B.
C.


D.
E.

Bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em được mô tả lần đầu tiên bởi tác giả:
Harold-Hirschsprung.
Frederici Ruyschii.
Denis Brawn.
Alain Bruneau.
Phillip Catalain.

4.
Tác giả nào sau đây đã mô tả chi tiết và trình bày hai trường hợp bệnh phình đại tràng bẩm sinh
tại hội nghị nhi khoa ở Berlin năm 1886:
A.
Harold Hirschsprung.
B.
Frederici Ruyschii.
C.
Denis Brawn.
D.
Alain Bruneau.
E.
Phillip Catalain.
5.
Theo quan điểm của các nhà ngoại-nhi trong những năm từ 1888 cho đến năm 1940 thì đoạn ruột
bệnh lý trong bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em là:
A.
Đoạn cuối hồi tràng .
B.
Đoạn manh tràng.

C.
Đoạn đại tràng ngang.
D.
Đoạn đại tràng sigma bị dãn to.
E.
Đoạn trực tràng bị teo nhỏ.
6.
Trong những năm từ 1888 đến 1940 thì phẫu thuật điều trị bệnh phình đại tràng bẩm sinh thường
mang lại hậu quả nào sau đây:
A.
Viêm phúc mạc do bục, xì miệng nối đại-trực tràng.
B.
Dãn lại đại tràng bên trên miệng nối.
C.
Bệnh tái diễn như trước mổ
D.
Phải mang hậu môn nhân tạo vỉnh viễn.
E.
Tất cả các hậu quả trên.
7.
Tác giả nào sau đây lần đầu tiên đã phẫu thuât điều trị triệt để thành công bệnh phình đại tràng
bẩm sinh ở trẻ em:
A.
Hirschsprung.
B.
Duhamel.


C.
D.

E.

Swenson.
Soave.
Kiesewetter.

8.
Phẫu thuật điều trị triệt để bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em được thực hiện thành công lần
đầu tiên vào năm:
A.
1940.
B.
1942.
C.
1944.
D.
1946.
E.
1948.
9. Sau khi đã có những công trình nghiên cứu thành công về giải phẫu bệnh của phình đại tràng bẩm
sinh ở trẻ em, người ta đã xác định được đoạn ruột bệnh lý là
A.
Đoạn cuối hồi tràng.
B.
Đoạn manh tràng.
C.
Đoạn đại tràng ngang.
D.
Đoạn đại tràng sigma bị dãn to.
E.

Đoạn trực tràng bị teo nhỏ.
10.
Nguyên nhân bệnh sinh của bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em đã được xác định là do bị
thiếu hoặc vắng bóng các tế bào hạch ở các đám rối thần kinh mang tên:
A.
Swenson và Bill.
B.
Zuelzer và Wilson.
C.
Whitehouse và Bodian.
D.
Meissner và Auerbach.
E.
Rebein và Lynn.
Ung thư trực tràng
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:14:52
1.
Trong lịch sử điều trị ung thư trực tràng, vào năm 1982 tác giả Heald đã đưa ra quan điểm nào sau
đây:
A. Điều trị cắt cụt toàn bộ trực tràng bằng đường bụng - TSM.
B.
Điều trị bảo tồn cơ thắt hậu môn.
C.
Giới hạn an toàn dưới khi cắt bỏ ung thư trực tràng.
D. Mạc treo trực tràng.
E.
Điều trị hỗ trợ trước và sau phẫu thuật.
2.
A.
B.

C.
D.
E.

Về vi thể thì ung thư trực tràng chủ yếu thuộc loại nào sau đây:
Ung thư biểu mô.
Ung thư tuyến.
Ung thư biểu mô tuyến.
Ung thư biểu bì.
Ung thư tổ chức liên kết.

3.
A.
B.
C.
D.
E.

Ung thư đại-trực tràng gặp chủ yếu ở lứa tuổi nào sau đây:
30-35 tuổi.
40-45 tuổi.
50-55 tuổi.
60-65 tuổi.
70-75 tuổi.

3.
Đối với những khối ung thư trực tràng ở vị trí 6cm cách rìa hậu môn thì dùng phương pháp phẫu
thuật nào sau đây:



A.
B.
C.
D.
E.

Cắt cụt trực tràng (phẫu thuật Miles).
Phẫu thuật bảo tồn cơ thắt.
Cắt thành trước (anterior resection).
Làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn.
Cắt toàn bộ đại trực tràng, nối hồi tràng với ống hậu môn.

4.
Đối với những khối ung thư trực tràng ở vị trí 5cm cách rìa hậu môn thì dùng phương pháp phẫu
thuật nào sau đây:
A. Cắt cụt trực tràng (phẫu thuật Miles).
B. Phẫu thuật bảo tồn cơ thắt.
C. Cắt thành trước (anterior resection).
D. Làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn.
E. Cắt toàn bộ đại trực tràng, nối hồi tràng với ống hậu môn.
5.
Đối với những khối ung thư trực tràng ở vị trí 12cm cách rìa hậu môn thì dùng phương pháp phẫu
thuật nào sau đây:
A. Cắt cụt trực tràng (phẫu thuật Miles).
B. Phẫu thuật bảo tồn cơ thắt.
C. Cắt thành trước (anterior resection).
D. Làm hậu môn nhân tạo vỉnh viễn.
E. Cắt toàn bộ đại trực tràng,nối hồi tràng với ống hậu môn.
6.
Đối với những khối ung thư trực tràng ở vị trí 6cm cách rìa hậu môn đã có biến chứng thì dùng

phương pháp phẫu thuật nào sau đây:
A. Cắt cụt trực tràng(phẫu thuật Miles).
B. Phẫu thuật bảo tồn cơ thắt.
C. Cắt thành trước(anterior resection).
D. Làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn.
E. Cắt toàn bộ đại trực tràng,nối hồi tràng với ống hậu môn.
7.
Đối với những khối u trực tràng dạng polypose ở vị trí 6cm cách rìa hậu môn thì dùng phương
pháp phẫu thuật nào sau đây:
A. Cắt cụt trực tràng (phẫu thuật Miles).
B. Phẫu thuật bảo tồn cơ thắt.
C. Cắt thành trước (anterior resection).
D. Làm hậu môn nhân tạo vỉnh viễn.
E. Cắt toàn bộ đại trực tràng,nối hồi tràng với ống hậu môn.
8.
Khi khối ung thư ở trực tràng gây tắc ruột , đại tràng sẽ dãn to, nếu biến chứng vỡ đại tràng xảy
ra thì hay gặp ở đoạn đại tràng nào sau đây:
A. Manh tràng.
B.
Đại tràng lên.
C.
Đại tràng góc gan.
D. Đại tràng góc lách.
E.
Đại tràng sigma.
9.
A.
B.
C.
D.

E.

Ung thư hậu môn-trực tràng cách rìa hậu môn 2,5cm thì thuộc:
U ống hậu môn.
U trực tràng dưới.
U trực tràng giữa.
U trực tràng trên.
U đại tràng sigma.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×