Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

BỘ ĐỀ THI THỬ MÔN SINH 2018 gồm 55 đề của các trường chuyên trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.23 MB, 231 trang )

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ THI TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ - HÀ NỘI
Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Ngọc Hà. FB: ha.t.pham.56

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết
Câu 1 [603924]: Tùy chọn nào sau đây liệt kê một cách chính xác nhất các chuỗi sự kiện trong dịch mã?
A. Nhận biết codon → chuyển vị trí → hình thành liên kết peptit → chấm dứt.
B. Hình thành liên kết peptit → nhận biết codon → chuyển vị trí → chấm dứt.
C. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chuyển vị trí → chấm dứt.
D. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chấm dứt → chuyển vị trí.
Câu 2 [603927]: Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2

Đáp án chính xác là
A. 1- c; 2- b; 3- e; 4- a; 5- f; 6- d
B. 1- d; 2- e; 3- b; 4- a; 5- f; 6- c
C. 1- d; 2- b; 3- e; 4- a; 5- f; 6- c
D. 1- d; 2- b; 3- e; 4- f; 5- a; 6- c
Câu 3 [603929]: Khẳng định nào sau đây về ARN nhân chuẩn là sự thật?
A. Intron được thêm vào ARN.
B. Exon được ghép lại với nhau.
C. Sau phiên mã mARN tham gia ngay vào dịch mã.
D. Các phân tử ARN biến đổi được vận chuyển vào nhân.
Câu 4 [603930]: Điều nào sau đây xảy ra khi ARN polymerase gắn vào ADN promoter?
A. Bắt đầu tiến hành tái bản ADN.
B. Chấm dứt tổng hợp phân tử ARN.
C. Bắt đầu của một phân tử ARN mới.
D. Bắt đầu của một chuỗi polypeptit mới.
Câu 5 [603931]: Các enzyme xúc tác nào sau đây liên kết nucleotit của ARN trong tế bào chất để tạo thành


ARN?
A. ARN polymerase
B. ARN ligase
C. Helicase
D. ADN polimeraza
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 6 [603932]: Nếu nội dung G + X của ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G + X của ADN
sinh ra ARN đó là
A. 15%.
B. 30%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 7 [603933]: Có bao nhiêu sơ đồ dưới đây phản ánh đúng sự vận động của thông tin di truyền
(1) ADN -> ARN (2) ARN -> protein (3) protein -> ARN (4) protein -> ADN
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8 [603937]: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

A. Chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt
B. Chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt
C. Chuối nhà sinh sản hữu tính
D. Chuối nhà không có hoa.
Câu 9 [603939]: Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây
1 K thuật cấy gen với m c đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên uy mô công nghiệp , tế bào nhận
phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
2 Trong chọn giống tiến hành tự th phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.
3 Không sử d ng cơ thể lai 1 để làm giống vì ưu thế lai thư ng biểu hiện cao nhất

1 và sau đó giảm
dần các đ i tiếp theo.
4 Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ s tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của
nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. 1 đúng, 2 sai, 3 đúng, 4 đúng.
B. 1 đúng, 2 đúng, 3 đúng, (4) sai.
C. 1 đúng, 2 sai, 3 đúng, (4) sai.
D. 1 sai, 2 sai, 3 đúng, (4) sai.
II . Thông hiểu
Câu 1 [603914]: Cho các sự kiện diễn ra trong uá trình phiên mã:
1 ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu kh i đầu phiên mã .
2 ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
3 ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
4 Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong uá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. 1 → 4 → 3 → 2 .B. 1 → 2 → 3 → 4 .C. 2 → 1 → 3 → 4 . D. 2 → 3 → 1 → 4 .
Câu 2 [603917]: Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
1 Điều hòa hoạt động của gen sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra cấp độ phiên mã.
2 Gen điều hòa ui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản uá
trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
3 Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN- polimeraza có thể nhận biết và kh i đầu phiên mã là
vùng kh i động.
4 Mô hình Operon không chứa gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3 [603919]: Một tế bào E. coli có một phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa phóng xạ N15. Được nuôi cấy
trong môi trư ng chỉ có N14, uá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN vùng

nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong uá trình trên là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 4 [603921]: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
2 Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì uá trình dịch mã hoàn tất.
3 Nh một enzim đặc hiệu, axit amin m đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
4 mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trư ng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 5 [603928]: Yếu tố nào sau đây là không cần thiết để cho dịch mã xảy ra?
A. Mẫu ADN
B. Ribosome
C. tARN
D. Các enzym khác nhau và các protein
Câu 6 [603934]: Giả sử bạn được cung cấp một môi trư ng phù hợp với sự phân chia của vi khuẩn E. coli,
phóng xạ Thymine đã được thêm vào. Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào nguyên phân một lần trong sự hiện
diện của phóng xạ này?
A. Một trong các tế bào con sẽ có ADN phóng xạ.
B. Không tế bào con chứa phóng xạ.
C. Thymine phóng xạ sẽ cặp với Guanine không phóng xạ.
D. ADN phóng xạ có trong cả hai tế bào con .
Câu 7 [603935]: Khi một phân tử ADN được sao chép để tạo ra hai phân tử ADN mới chứa

A. không có ADN mẹ.
B. 25% của ADN mẹ.
C. 50% của ADN mẹ.
D. 75% của ADN mẹ.
Câu 8 [603936]: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong uá trình giảm phân
phát sinh giao tử, một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử
có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O.
B. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.
C. XAXA, XaXa , XA, Xa, O.
D. XAXa, O, XA, XAXA
Câu 9 [603938]: Những nhận định về sự di truyền uần thể dưới đây
1 uật Hôn nhân và gia đình cấm không cho ngư i họ hàng gần trong vòng 3 đ i kết hôn với nhau do
giao phối gần có thể xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn có hại.
2 Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là không có đột biến và chọn lọc
tự nhiên.
3 Trong một uần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của uần thể có xu hướng ngày càng phong phú đa
dạng về kiểu gen.
4 uần thể 100% kiểu gen AA không cân b ng về mặt di truyền. Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10 [603950]: Những thông tin về HIV- AIDS dưới đây, có bao nhiêu thông tin không chính xác?
1 Sau uá trình xâm nhập vào tế bào ngư i HIV sử d ng enzim phiên mã ngược để tổng hợp ADN trên
khuôn ARN.
2 HIV lây truyền ua ba con đư ng chính là đư ng máu, tình d c không an toàn, từ mẹ sang con.
3 Mẹ bị nhiễm HIV sẽ di truyền sang con
4 HIV- AIDS chỉ có con ngư i, không có loài khác.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11 [603953]: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài sinh ra b ng phương pháp tự nhiên.
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần nhân tế bào sinh d c.
D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 12 [603954]: Có bao nhiêu nội dung không đúng dưới đây
1 Kết uả của hiện tượng giao phối gần là tạo ưu thế lai.
2 Tạo giống b ng phương pháp đột biến thư ng phổ biến trong chăn nuôi.
3 Enzim giới hạn restrictaza dùng trong k thuật chuyển gen có tác d ng cắt và nối ADN của plasmit
những điểm xác định.
4 Thể đa bội l thư ng chỉ nhân giống b ng phương pháp vô tính.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 13 [603956]: Ở đậu Hà an, gen A uy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a uy định thân thấp.
Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao P , thu được 1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp.
Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Cho toàn bộ cây thân cao
1 tự th phấn thì đ i con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6.
B. Cho 1 giao phấn ngẫu nhiên thì 2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%.
C. Cho toàn bộ các cây thân cao
1 th phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đ i con thu được 50%
cây thân cao.

D. Các cây thân cao P có kiểu gen khác nhau.
III. Vận dụng
Câu 1 [603889]: uan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang giai đoạn nào của uá trình phân bào.
Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài b ng bao nhiêu? Biết r ng uá trình phân bào diễn ra bình thư ng

A. Kì giữa nguyên phân, 2n= 10
B. Kì giữa giảm phân 1 , 2n= 8
C. Kì giữa giảm phân 2, 2n= 10
D. Kì giữa nguyên phân, 2n= 8
Câu 2 [603902]: Trong các tế bào nhân chuẩn, phản ứng phosphoryl hóa oxy hoá được xúc tác b i các
enzym khác nhau. Điều nào sau đây là đúng? Điều nào sai? Giải thích?
A. Tất cả các enzyme này được mã hoá trong ADN nhân, được tổng hợp trong ribosome và đưa vào ty thể.
B. Một số enzyme này được mã hoá trong ADN ty thể. mARN của chúng được đưa ra ngoài ty thể và các
enzyme được tổng hợp trong ribosome tế bào chất. Sau đó các enzyme sau đó được đưa tr lại ty thể.
C. Một số trong số chúng được mã hoá trong ADN ty thể và tổng hợp trong riboxom của ti thể
D. Một mARN của ADN ty thể được đưa ra bên ngoài ty thể. Tổng hợp 1 enzyme và được nhập khẩu vào
ty thể.
Câu 3 [603909]: Khi một thể thực khuẩn T2 lây nhiễm một tế bào Escherichia coli, thành phần nào của thể
thực khuẩn xâm nhập vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. toàn bộ thực khuẩn
B. protein
C. chỉ có ADN
D. vỏ capsit
Câu 4 [603940]: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd

EG
. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm
eg

phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao

nhiêu?
A. 64
B. 48
C. 16
D. 32
Câu 5 [603941]: Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai của
cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi các cây này lai với nhau cho 1 cũng cao 24 cm .
Tuy nhiên, khi 1 tự th phấn, 2 hiển thị một loạt các độ cao ; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P và
1, nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12 cm và 4/1000 số cây cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là
bao nhiêu ? Giả sử r ng các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây .
A. 3/4.
B. 9/16.
C. 56/256.
D. 64/256.
Câu 6 [603943]: Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng
có kiểu gen AaBb. uá trình giảm phân diễn ra bình thư ng thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối
thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
A. 3 ; AB, Ab, ab hoặc Ab, aB, ab
B. 2; AB, ab hoặc Ab, aB.
C. 4; AB, Ab, ab, aB.
D. 6; AB, Ab, aB, ab, A, a

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 7 [603946]: Bệnh teo cơ một alen lặn trên NST X gây nên. Không có gen trên NST Y. Các nạn nhân
gần như luôn là các chàng trai, và thư ng chết trước tuổi dậy thì. í do chính nào để rối loạn này hầu như
không bao gi gặp phải các cô gái?
A. Sự biểu hiện của gen ph thuộc vào giới tính
B. Do các chàng trai bị bệnh chết trước tuổi dậy thì
C. Do nữ giới cần hai alen lặn mới biểu hiện thành bệnh teo cơ

D. Do con trai chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện thành bệnh
Câu 8 [603947]: Vợ chồng nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai nhóm máu O, con thứ 2 là gái máu A.
Ngư i con gái của họ kết hôn với ngư i chồng nhóm máu AB.
Xác suất để cặp vợ chồng tr này sinh hai ngư i con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao
nhiêu?
A. 7/24
B. 9/32
C. 22/36
D. 11/36
Câu 9 [603948]: Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thư ng. Có 2500 gia đình cả bố và mẹ bình
thư ng, 4992 ngư i con bình thư ng và 150 ngư i con da bạch tạng. Bao nhiêu con bình thư ng mà có bố
mẹ bình thư ng và ít nhất một kiểu gen đồng trội?
A. 4452.
B. 4534.
C. 4542.
D. 4890.
Câu 10 [603949]: Ở ngư i, da bình thư ng do alen trội A n m trên nhiễm sắc thể thư ng ui định, da bạch
tạng do alen a uy định. Trong một uần thể ngư i được xem là cân b ng di truyền, có tới 91% dân số da
bình thư ng.Trong uần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thư ng thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là
A. 2,66%.
B. 2, 21%.
C. 5,25%
D. 5,77%.
Câu 11 [603955]: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng uả do một gen có hai alen uy định. Gen A uy
định cây uả tròn trội hoàn toàn so với alen a uy định cây uả bầu d c. Cho cây P có kiểu gen dị hợp Aa
tự th phấn, thu được 1. Biết r ng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không ph
thuộc vào điều kiện môi trư ng. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình
1 là:
A. Trên mỗi cây 1 chỉ có một loại uả, uả bầu d c hoặc uả tròn.
B. Trên mỗi cây 1 có hai loại uả, trong đó có 50% số uả tròn và 50% số uả bầu d c.

C. Trên mỗi cây 1 có hai loại uả, trong đó có 75% số cây có uả tròn và 25% số cây có uả bầu d c.
D. Các cây 1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây uả tròn, 25% số cây uả bầu d c và 50% số
cây có cả uả tròn và uả bầu d c.
IV. Vận dụng cao
Câu 1 [603894]: Nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của các loài thực vật là kết uả của một dãy
phản ứng hóa học bao gồm nhiều bước và tất cả các sắc tố trung gian đều có màu trắng. Ba dòng thuần
chủng với hoa trắng Trắng 1, 2 và 3 của loài này đã được lai với nhau và tỷ lệ sau của màu sắc đã thu được
trong các con cháu như sau:

Trong các luận sau có bao nhiêu kết luận đúng
1. Những kết uả này cho thấy màu hoa được điều khiển b i hai gen.
2. Cây 1 là tất cả các dị hợp tử đối với tất cả các gen điều khiển màu hoa.
3. Một phép lai giữa một cá thể 1 của phép lai 1 và một cá thể trắng thuần chủng 3 cho đ i con 100% cá thể
trắng.
4. Một phần tư số con lai giữa một cá thể 1 của phép lai 1 và cá thể 1 của phép lai 3 được cho là có màu
trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 2 [603899]: Các mô hình một chu kì tế bào khác nhau từ A đến D được trình bày dưới đây. Sắp xếp
chúng đúng với các loại tế bào đã cho mà chúng đại diện. Giải thích?

Các loại tế bào
I. Tế bào biểu mô ngư i
II. Tế bào phôi dê lên đến giai đoạn 128 tế bào
III. Tế bào tuyến nước bọt ruồi giấm Drosophila
IV. Động vật nguyên sinh

A. I:D ; II:A ; III:C ; IV:B .
B. I:A ; II:D ; III:C ; IV:B .
C. I:B ; II:A ; III:C ; IV:D .
D. I:D ; II:C ; III:A ; IV:B .
Câu 3 [603907]: Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên , R, S, T, U. Dưới đây là các đột biến
mất đoạn và hậu uả xảy ra các trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định nào đúng, nhận định nào
sai?

1. Vùng S và T là vùng có liên uan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O
2. Vùng có thể liên uan đến vùng kh i động
3. Đoạn U là vùng liên uan tới vùng vận hành
4. Đoạn R, U chắc chắn liên uan đến gen điều hòa
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4 [603942]: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen uy định, tính trạng hình dạng uả
do một cặp gen khác uy định. Cho cây thân cao, uả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, uả tròn
thuần chủng P , thu được 1 gồm 100% cây thân cao, uả tròn. Cho các cây 1 tự th phấn, thu được 2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, uả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết r ng trong quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào
đúng với phép lai trên?
1 2 có 10 loại kiểu gen.
2 2 có 4 loại kiểu gen cùng uy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
3 Ở 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của 1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
4 1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
5 Ở 2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, uả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (2) và (5).

D. (2), (3) và (5).

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 5 [603944]: Ở ngư i, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thư ng, các gen này uy định
các enzim khác nhau cùng tham gia vào uá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn
toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển
hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ
thể không bị hai bệnh trên. Một ngư i đàn ông bị bệnh H kết hôn với ngư i ph nữ bị bệnh G Biết r ng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng
sau đây?
1 Bị đồng th i cả hai bệnh G và H. 2 Chỉ bị bệnh H.
3 Chỉ bị bệnh G.
4 Không bị đồng th i cả hai bệnh G và H.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 6 [603945]: Ở một loài thực vật, khi cho cây uả tròn lai phân tích thu được 1 có tỉ lệ 3 cây uả dài: 1
cây uả tròn. Cho tất cả các cây uả dài
1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây uả dài thu được
2
là:
A. 1/36
B. 16/36
C. 1/18
D. 17/18
Câu 7 [603951]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ngư i do một trong hai alen của

một gen uy định.

Biết r ng không phát sinh đột biến mới tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không
mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
A. 4/9.
B. 7/15
C. 29/30.
D. 3/5.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ
MÔN: SINH HỌC

ĐỀ THI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BÌNH THUẬN [ID: 61863]
Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Ngọc Hà. FB: ha.t.pham.56

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết
Câu 1 [618050]: Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? Hoán vị gen
A. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. tạo các điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
C. được ứng dụng để lập bản đồ di truyền.
D. làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Câu 2 [618061]: Trình tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
(1). Tạo dòng thuần chủng các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. (2) → (1) → (3).

B. (1) → (3) → (2).
C. (1) → (2) → (3).
D. (2) → (3) → (1).
Câu 3 [618063]: Sản phẩm của quá trình dịch mã là
A. mARN.
B. ADN.
C. tARN.
D. prôtêin.
Câu 4 [618069]: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là
XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng.
B. Gà, bồ câu, bướm.
C. Trâu, bò, hươu.
D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 5 [618076]: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác
nhau gọi là
A. thường biến.
B. mức phản ứng của kiểu gen.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 6 [618082]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm
sắc thể là
A. 2n - 1.
B. n + 1.
C. 2n +1.
D. n - 1.
Câu 7 [618090]: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể
truyền là
A. restrictaza.
B. ligaza.

C. ARN pôlimeraza.
D. ADN pôlimeraza.
Câu 8 [618099]: Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là
A. F2 có hiện tượng phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
B. các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C. quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường.
D. trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 9 [618117]: Trong " Sơ đồ mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, số (2) là nơi

A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
B. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 10 [618120]: Về khái niệm, đột biến điểm là dạng đột biến gen
A. làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen.
B. luôn biểu hiện thành thể đột biến.
C. phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật.
D. liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Câu 11 [618124]: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là
A. ribôxôm.
B. axit amin.
C. nuclêôtit.
D. nuclêôxôm.
Câu 12 [618126]: Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là
A. tạo nguồn biến dị di truyền.
B. tạo dòng thuần.
C. chọn lọc bố mẹ.

D. tạo môi trường thích hợp cho giống mới.
Câu 13 [618129]: Ở người, dạng đột biến lệch bội nào sau đây có ở cả nam và nữ?
A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. Hội chứng 3X.
Câu 14 [618133]: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN pôlimeraza có vai trò
A. Tổng hợp đoạn mới.
B. tổng hợp và kéo dài đoạn mới.
C. tháo xoắn phân tử ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 15 [618138]: Phát biểu sai về ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là
A. cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.
B. cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành biến dị.
C. trong chọn giống, tập trung nhiều tính trội có giá trị cao vào cùng một giống.
D. có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Câu 16 [618145]: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Câu 17 [618147]: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
B. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
C. Tâm động có vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể cũng như giúp nhiễm sắc thể không dính vào nhau
D. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
Câu 18 [618153]: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n +1).

D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
Câu 19 [618157]: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
A. Nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
C. Đa số dùng chung cho tất cả các sinh vật.
D. Đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng cụm ba nuclêôtit kế tiếp nhau.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 20 [618187]: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng càng rộng, sinh vật càng dễ thích nghi với môi trường.
B. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được
Câu 21 [618193]: Có mấy điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN?
(1). Nguyên liệu dùng tổng hợp sản phẩm.
(2) Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN.
(3) Sản phẩm tạo thành.
(4) Chiều tổng hợp sản phẩm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 22 [618195]: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 23 [618201]: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

B. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
C. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
D. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
Câu 24 [618202]: Ở sinh vật nhân sơ, giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba 5'AGX3' thì bộ ba tương ứng
trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'AGX3'.
B. 5'XGU3'.
C. 3'UXG5'.
D. 3'UXG5'.
Câu 25 [618203]: Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Nếu F1 thu
được hai kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là
(1) Aa x Aa.
(2). Aa x aa.
(3).AA x aa.
(4). AA x AA.
A. (1), (3).
B. (1), (2).
C. (2), (3).
D. (2), (4).
Câu 26 [618206]: Hình 1 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?

A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 27 [618212]: Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) nằm trên
nhiễm sắc thể thường, người ta thấy tần số alen trôị (A) gấp 3 lần tần số alen lặn (a). Theo lí thuyết, tỉ lệ %
số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 56,25%.
B. 18,75%.

C. 37,5%.
D. 6,25%.
Câu 28 [618218]: Trong quy trình kỹ thuật lai giống thực vật, các thao tác khử nhị trên cây được chọn làm
mẹ thực hiện lần lượt là:
(1). Dùng kẹp gắp nhị bỏ vào đĩa đồng hồ, chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra.
(2). Dùng bút lông chấm hạt phấn của cây bổ lên đầu nhụy hoa của cây mẹ.
(3). Chọn những hoa còn là nu có màu vàng nhạt, phấn hoa trắng sữa.
(4). Giữ lấy nụ hoa, tách bao hoa ra, tỉa từng nhị.
(5). Bao cách li các hoa đã khử nhị.
A. (3) → (4) → (5).
B. (4) → (1) → (2).
C. (3) → (1) → (2).
D. (4) → (2) → (5).
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 29 [618221]: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống
mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1). Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2). Nuôi cấy hạt phấn.
(3). lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài.
(4). tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 30 [618223]: Ở một loài thực vật, khi có cả hai gen trội (A, B) trong cùng kiểu gen thì hoa có màu đỏ,
các kiểu gen khác đều cho hoa màu trắng. Với phép lai P : AaBb x aabb ( Aa, Bb phân li độc lập ) thì F1 có
tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ: 2 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Ab
Câu 31 [618226]: Nếu tần số hoán vị gen là 20%, cơ thể có kiểu gen
tạo giao tử AB có tỉ lệ là:
aB
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 10%.
II . Thông hiểu
Câu 1 [618106]: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.Tính trạng hình dạng
quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định.
B. di truyền theo tương tác bổ sung.
C. di truyền theo tương tác cộng gộp.
D. di truyền theo liên kết gen.
Câu 2 [618166]: Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều
thuần chủng được F1 100% hạt màu đỏ, cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 15/16 hạt màu đỏ : 1/16 hạt
màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi
phối của hiện tượng di truyền ( quy luật)
A. tương tác át chế.
B. tương tác bổ trợ.
C. tương tác cộng gộp. D. phân tính.
Câu 3 [618174]: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, một gen quy định một tính trạng, các
gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x
AaBB cho đời con có tối đa
A. 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
D. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 4 [618183]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có lactôzơ, sự kiện nào
sau đây không diễn ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của gen cấu trúc.
C. Enzim ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
D. Gen điều hòa thực hiện phiên mã tạo ARN và tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 5 [618190]: Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gồm 2 alen A
và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
B. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa.
C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

III. Vận dụng
Câu 1 [618234]: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (
lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân
bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể
3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2). Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.
(3). Quần thể 3 có số cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn số cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.
(4). Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng hợp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.

Câu 2 [618254]: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1
thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây
thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân
thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân
thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi
quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1). Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2). Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3). Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(4). Tần số hoán vị gen 20%.
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 3 [618277]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số
nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số
nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Mạch 1 của gen có tỉ lệ ( T + X)/(A+G) = 19/41.
(2). Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.
(3). Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400.
(4). Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 4 [618321]: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa
trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb.
(2). Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử.
(3). Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(4). Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ THI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – CẦN THƠ [ID: 61933]
Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Ngọc Hà. FB: ha.t.pham.56

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết
Câu 1 [619182]: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa =
1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là
A. tần số alen A, a không đổi.
B. kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
C. tỉ lệ kiểu hình không đổi.
D. tần số kiểu gen không đổi.
Câu 2 [619183]: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là
A. gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn.
B. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. các gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau.
D. số lượng cá thể nghiên cứu lớn.
Câu 3 [619184]: Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. pôlimeraza.
B. ligaza.

C. amilaza.
D. restrictaza.
Câu 4 [619185]: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q
là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân
theo công thức
A. p2 + 2pq + q2 = 1.
B. p2 + pq + q2 = 1.
C. p + pq + q = 1.
D. p2 + 4pq + q2 = 1.
Câu 5 [619186]: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao
vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
A. thoái hóa giống.
B. đột biến.
C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai.
Câu 6 [619187]: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là
A. tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử.
B. tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài.
C. nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm.
D. tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 7 [619188]: Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. dung hợp tế bào trần. B. gây đột biến nhân tạo. C. nhân bản vô tính.
D. công nghệ gen.
Câu 8 [619189]: Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là
A. tính phổ biến.
B. tính đặc hiệu.
C. tính liên tục.
D. tính thoái hóa.
Câu 9 [619190]: Hóa chất 5 - brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp
A. A - T bằng T - A.
B. G - X bằng A - T.

C. G - X bằng X - G.
D. A - T bằng G - X.
Câu 10 [619191]: Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần
A. tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
B. tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.
C. làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
D. hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 11 [619192]: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau
được gọi là
A. đột biến.
B. tính trạng.
C. mức phản ứng.
D. biến dị.
Câu 12 [619193]: Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là
A. restrictaza.
B. ARN pôlimeraza.
C. ADN pôlimeraza.
D. ligaza.
Câu 13 [619194]: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong prôtêin cấu trúc.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 14 [619195]: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm
một chiếc được gọi là
A. thể ba.
B. thể tứ bội.
C. thể tam bội.

D. thể một.
Câu 15 [619196]: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường
kính là:
A. 30 nm.
B. 11 nm.
C. 700 nm.
D. 1400 nm.
Câu 16 [619197]: Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là
A. NMU.
B. cônsixin.
C. EMS.
D. 5BU.
Câu 17 [619198]: Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY là
A. châu chấu, ruồi giấm. B. chim, châu chấu.
C. người, ruồi giấm.
D. chim, bướm.
Câu 18 [619199]: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
A. cà chua.
B. cải củ.
C. ruồi giấm.
D. đậu Hà Lan.
Câu 19 [619200]: Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, loại kiểu gen có xu
hướng giảm dần là
A. đồng hợp tử lặn.
B. đồng hợp tử trội.
C. dị hợp tử.
D. đồng hợp tử.
Câu 20 [619201]: Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen cấu trúc.

B. gen không alen.
C. gen đa hiệu.
D. gen điều hòa.
Câu 21 [619237]: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là
Ab aB
AB aB
Ab aB
AB AB
A.
B.
C.
D.




ab ab
ab aB
aB aB
ab ab
Câu 22 [619243]: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền.
C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
Câu 23 [619249]: Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin
ức chế liên kết với
A. các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã.
B. gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã.

C. vùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã.
D. vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã.
Câu 24 [619250]: Một gen được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được
cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là
A. 8.
B. 27.
C. 9.
D. 12.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 25 [619252]: Cho các phép lai sau:
(I) Aa x aa.
(II) Aa x Aa.
(III) AA x aa.
(IV) AA x Aa.
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm
A. (I) và (II).
B. (II) và (III).
C. (II) và (IV).
D. (I) và (III).
Câu 26 [619253]: Cho các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:
(I) Tạo dòng thuần chủng.
(II) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
(III) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng là
A. (I) → (II) → (III).
B. (I) → (III) → (II).
C. (II) → (III) → (I).
D. (II) → (I) → (III).

Câu 27 [619254]: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là
A. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.
D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.
Câu 28 [619255]: Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II) ABCDCDEG.HKM.
Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho tâm động. Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột biến
thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
Câu 29 [619260]: Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn.
(II) Dung hợp tế bào trần.
(III) Lai xa và đa bội hóa.
(IV) Kĩ thuật chuyển gen.
(V) Nhân bản vô tính ở động vật.
Số phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
II . Thông hiểu
Câu 1 [619202]: Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.
(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.
Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm

A. (I) và (III).
B. (II) và (IV).
C. (II) và (III).
D. (I) và (II).
Câu 2 [619248]: Phát biểu đúng về ưu thế lai là
A. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen,con lai có ưu thế lai cao.
C. con lai có ưu thế lai cao thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt.
D. phương pháp thường được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần.
Câu 3 [619251]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2
AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa = 1
B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
C. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
D. 0,575 AA + 0,05 Aa + 0,375 aa = 1
Câu 4 [619256]: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
- Lai nghịch :P:♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 25% lá xanh : 75% lá đốm.
B. 100% lá xanh.
C. 100% lá đốm.
D. 75% lá xanh : 25% lá đốm.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 5 [619257]: Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần
lượt là:
A. 12 và 4.
B. 12 và 8.

C. 6 và 4.
D. 6 và 8.
Câu 6 [619258]: Cho các nhận định sau:
(I) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
(II) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có hình
dạng, kích thước giống nhau.
(III) Thể tam bội thường không có hạt ( đối với giống cây ăn quả).
(IV) Thể tam bội được tạo ra bằng cách đa bội hóa cây lưỡng bội.
(V) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
Số nhận định đúng về thể tam bội là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7 [619259]: Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1
tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, nếu cho F1
giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
B. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 8 [619261]: Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060Ao. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A
bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614
nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:
A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm hai cặp nuclêôtit. C. thêm một cặp nuclêôtit. D. mất hai cặp nuclêôtit.
Ab Ab
Câu 9 [619262]: Cho phép lai P:
, nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì

aB aB

Ab
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là
ab
A. 4%.
B. 6%.
C. 8%.
D. 12%.
Câu 10 [619266]: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu
gen aa quy định hoa trắng. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng.
B. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.
C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
D. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng.
Câu 11 [619279]: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(I) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(II) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(III) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(IV) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN (aa1: axit amin đứng liền
sau axit amin mở đầu).
(V) ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.
(VI) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn ra theo thứ tự là
A. (II) → (I) → (III) → (IV) → (VI) → (V).
B. (III) → (I) → (II) → (IV) → (VI) → (V).
C. (III) → (II) → (I) → (VI) → (V) → (VI).
D. (II) → (III) → (I) → (IV) → (V) → (VI).

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ

MÔN: SINH HỌC
ĐỀ THI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – NAM ĐỊNH
Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Ngọc Hà. FB: ha.t.pham.56

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết
Câu 1 [612899]: Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng.
A. đóng khí khổng, lá cụp xuống.
B. hướng động và ứng động.
C. tổng hợp sắc tố quang hợp.
D. thay đổi cấu trúc tế bào.
Câu 2 [612903]: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Có thể kết luận tính
trạng hình dạng quả bí ngô bị chi phối bởi
A. quy luật di truyền tương tác át chế.
B. quy luật di truyền tương tác cộng gộp.
C. quy luật di truyền tương tác bổ sung.
D. quy luật di truyền phân li độc lập.
Câu 3 [612912]: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể
không đủ hoocmôn
A. ơstrôgen.
B. testostêrôn.
C. tirôxin.
D. sinh trưởng.
Câu 4 [612916]: Mức phản ứng là:
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 5 [612919]: Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là:
A. hàm lượng ôxi.
B. Xuân hóa.
C. tuổi cây.
D. quang chu kì.
Câu 6 [612920]: Tần số tương đối của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được xác định bằng
A. tỉ số giữa alen của kiểu gen đó trên các kiểu gen của quần thể.
B. tỉ số giữa cá thể có kiểu gen đó trên tổng số các cá thể có trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số giao tử mang kiểu gen đó trên tổng số các giao tử trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen trong quần thể.
Câu 7 [612921]: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. cần có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
B. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
C. bằng giao tử cái.
D. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
Câu 8 [612922]: Sự hụt khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào:
A. hoạt động trao đổi chất.
B. chênh lệch nồng độ ion.
C. hoạt động thẩm thấu.
D. cung cấp năng lượng.
Câu 9 [612923]: Dạng động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Cá.
B. Khỉ.
C. Sứa.
D. Chim.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 10 [612924]: Khi cho lai giữa hai cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp ( mỗi gen quy định tính trạng, trội hoàn
toàn), kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là ( 1:2:1) hoặc (3:1). Các tính trạng này đã di truyền theo quy luật
A. liên kết gen.

B. hoán vị gen.
C. phân li độc lập.
D. tương tác gen.
Câu 11 [612925]: Hạt được hình thành từ
A. hạt phấn đã nảy mầm. B. bầu nhụy.
C. chỉ nhị.
D. noãn đã được thụ tinh.
Câu 12 [612930]: Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự sinh tinh trùng và sinh trứng
thông qua
A. hệ nội tiết.
B. hệ tuần hoàn.
C. hệ sinh dục.
D. hệ thần kinh.
Câu 13 [612931]: Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích
hợp để bón cho cây là:
A. P, K, Mn.
B. P, K, Fe.
C. N, Mg, Fe.
D. N, K, Mn.
Câu 14 [612933]: Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính.
A. quen nhờn.
B. học dược.
C. bản năng.
D. bẩm sinh.
Câu 15 [612935]: Một quần thể thực vật xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ
phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là:
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,4.

Câu 16 [612937]: Dạng thông tin di truyền được sự trực tiếp sử dụng trong dịch mã là:
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
Câu 17 [612938]: Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là:
A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. chuyển đoạn nhỏ.
D. lặp đoạn.
Câu 18 [612941]: Thể đột biến là:
A. tập hợp các gen trong cơ thể đột biến.
B. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
C. tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.
D. cá thể mang gen đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 19 [612944]: Gibêrelin có chức năng chính là
A. kéo dài thân ở cây gỗ.
B. sinh trưởng chồi lên.
C. đóng mở lỗ khí.
D. ức chế phân chia tế bào.
Câu 20 [612949]: Hình thức và mức độ phản ứng của động vật được quyết định bởi
A. dây thần kinh.
B. cơ hoặc tuyến nội tiết. C. cơ quan thụ cảm.
D. hệ thần kinh.
Câu 21 [613015]: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nucleotit
5'XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX 3' thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 8.
B. 9.
C. 5.
D. 10.

Câu 22 [613051]: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Nhận định nào sau đây
là không đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.
B. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
C. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A/a = 0,5/0,5.
D. Tần số các alen ( A và a) của quần thể sẽ luôn thay đổi qua các thế hệ.
II . Thông hiểu
Câu 1 [612906]: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai
nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. Aa x aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x Aa.
D. AA x aa.
Câu 2 [612915]: Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số của mỗi alen
trong quần thể là:
A. Tần số A = 0,3, tần số a = 0,7.
B. Tần số A = 0,7, tần số a = 0,3.
C. Tần số A = 0,4, tần số a = 0,6.
D. Tần số A = 0,5, tần số a = 0,5.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 3 [612917]: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G =
120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 100, G = X = 200.
B. A = T = 150, G = X = 140.
C. A = 70, T = 30, G = 120, X = 80.
D. A = 30, T = 70, G = 80, X = 120.
Câu 4 [612927]: Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen ( A, a và B, b) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau sẽ hình thành được bao nhiêu kiểu gen bình thường trong quần thể?
A. 3.

B. 4.
C. 6.
D. 9.
Câu 5 [612960]: Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ, cánh
dài.F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F 1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu,
cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. ( Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh
ngắn). Kiểu gen của ruồi F1 là:
A. BbXAXa x BbXAY.
B. XABXab x XABY.
C. AaBb x AaBb.
D. AaXBXb x AaXbY.
Câu 6 [612962]: Ở ruồi giấm, một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc
hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là:
A. 1/8.
B. 1/4.
C. 3/4.
D. 1/2.
Câu 7 [612967]: Nhóm máu MN ở ngoài được quy định bởi cặp alen đồng trội M và N. Người thuộc nhóm
máu M có kiểu gen MM, người thuộc nhóm máy N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm máu MN có kiểu gen
MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác suất để họ sinh 3 đứa con và chúng có nhóm máu
khác nhau là bao nhiêu?
A. 3/64.
B. 3/16.
C. 5/256.
D. 1/32.
Câu 8 [612969]: Gen A có 5 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X ( không có alen tương ứng
trên Y), gen B có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số loại kiểu gen tối đa bình thường về 3 gen này
được tạo ra trong quần thể là:

A. 270.
B. 330.
C. 60.
D. 390.
Câu 9 [612992]: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh;
alen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn, các gen phân li độc lập. Giao phấn
cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn ở thế hệ lai F1 thu được 135 hạt vàng, trơn; 45 hạt vàng, nhăn; 135
hạt xanh, trơn ; 45 hạt xanh, nhăn. Xác suất để lấy một hạt có kiểu hình xanh, trơn mà khi đem gieo sẽ cho
đời con chỉ cho một kiểu hình là:
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 1/3.
D. 2/3.
Câu 10 [612993]: Nếu các gen liên kết hoàn toàn và các tính trạng trội lặn hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ
kiểu hình 1:2:1 ở đời con là:
A.

AB Ab

AB Ab

B.

Ab Ab

aB aB

C.

AB AB


ab ab

D.

aB ab

aB ab

Câu 11 [613008]: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu
gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 12 [613021]: Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100 cm
có kiểu gen aabbccdd, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1
của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8.
B. 256.
C. 9.
D. 16.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 13 [613030]: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,1AA: 0,8Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ thì
cấu trúc di truyền của quần thể đó là:
A. 0,10AA: 0,80 Aa : 0,10 aa.
B. 0,35 AA :0,30 Aa : 0,35aa.

C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
D. 0,45AA: 0,10Aa : 0,45 aa.
Câu 14 [613038]: Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho
giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Nếu đa bội hóa F1 thành cơ thể hữu thụ thì số nhiễm sắc thể
trong tế bào giao tử của nó là:
A. 64.
B. 20.
C. 48.
D. 32.
Câu 15 [613039]: TÍnh theo lí thuyết, trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen

AD
. cứ 1000 tế bào
ad

sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Trong quá trình phát sinh
giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực với cái có kiểu gen như
trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biết không có đột biến mới phát sinh, mỗi
gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn.
A. 19,25%.
B. 5,75%.
C. 10,1775%.
D. 0%.
Câu 16 [613048]: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây
thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây cao, hoa trắng: 37,5% cây thấp, hoa đỏ:12,5%
cây cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ
trong phép lai trên là:
A.


Ab ab

aB ab

B. AaBb x aabb.

C. AaBB x aabb.

D.

AB ab

ab ab

Câu 17 [613054]: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit : A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có
thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 27 loại.
B. 3 loại.
C. 9 loại.
D. 6 loại.
III. Vận dụng
Câu 1 [613037]: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀ Aabb. Trong quá trình giảm
phân của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không
phân ly trong giảm phân 1, cặp NST mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực diễn ra bình
thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen AAaBb
chiếm tỷ lệ là:
A. 0,025.
B. 0,25.
C. 0,05.
D. 0,1.


FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ
MÔN: SINH HỌC

ĐỀ THI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – TÂY NINH [ID: 61824]
Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Ngọc Hà. FB: ha.t.pham.56

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết
Câu 1 [616908]: Cơ sở bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào sự giống và khác nhau về cấu tạo
A. tế bào.
B. bên ngoài cơ thể.
C. polipeptit hoặc polinucleotit.
D. bên trong của cơ thể.
Câu 2 [616930]: Bệnh pheninketo niệu xảy ra do
A. thừa enzim chuyển tirozin thành pheninalanin làm xuất hiện pheninalanin trong nước tiểu.
B. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.
C. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin trong thức ăn thành tirozin.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 3 [616932]: Khi riboxom gặp bộ ba nào trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất?
A. 5'AUU3'.
B. 5'UUU3'.
C. 5'AGU3'.
D. 5'UAA3'.
Câu 4 [616933]: Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit
tự do loại
A. T.

B. X.
C. U.
D. G.
Câu 5 [616934]: Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên
A. thành phần kiểu gen của quần thể.
B. tần số các kiểu hình của quần thể.
C. tần số các kiểu gen.
D. vốn gen của quần thể.
Câu 6 [616935]: Một người có ngoại hình không bình thường, phân tích NST của người này thì thấy ở cặp
NST thứ 21 có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Người này bị bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây?
A. ung thư máu.
B. mù màu.
C. đao.
D. claiphentơ.
Câu 7 [616937]: Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây?
A. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
B. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực.
D. vai trò của tế bào sinh dục đực và cái là như nhau.
Câu 8 [616938]: Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể
A. đồng hợp lặn.
B. đột biến.
C. dị hợp.
D. đồng hợp trội.
Câu 9 [616939]: Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn?
A. tần số của các alen.
B. tần số kiểu gen và kiểu hình.
C. tần số kiểu gen.
D. tần số kiểu hình.
Câu 10 [616940]: Đột biến ở vị trí bộ ba nào trong gen làm cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không

thực hiện được?
A. giữa gen.
B. giáp mã kết thúc.
C. kết thúc.
D. mở đầu.
Câu 11 [616941]: Trường hợp nào sau đây không tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.
B. Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình.
C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 12 [617246]: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng.
B. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
D. tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
Câu 13 [617273]: Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do F.Jacop và J.Mono
phát hiện thì chất cảm ứng là
A. protein ức chế.
B. glucozơ.
C. lactozơ.
D. galactozơ.
Câu 14 [617279]: Một nucleoxom có cấu trúc gồm
A. ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histon.
B. 9 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit.
C. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit.
D. 8 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit quấn quanh 1

3

vòng.
4

Câu 15 [617280]: Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen như sau:
(1) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình;
(2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1,
F2 và F3;
(3) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ;
(4) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả;
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản là
A. (3) - (2) - (4) - (1).
B. (3) - (2) - (1) - (4).
C. (2) - (3) - (1) - (4).
D. (2) - (1) - (3) - (4).
Câu 16 [617313]: Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến?
A. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi theo pH của đất trồng.
B. Da người sạm đen khi ra nắng trong một thời gian dài.
C. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm.
D. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu.
Câu 17 [617314]: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là
A. có hiện tượng trội lặn hoàn toàn.
B. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. số lượng cá thể con lai phải lớn.
D. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng.
Câu 18 [617315]: Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai hữu tính.
B. gây đột biến.
C. chọn lọc các biến dị. D. tạo dòng thuần chủng.
Câu 19 [617318]: Cặp cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tổng hợp tương đồng?
A. chân vịt và cánh gà.

B. tay người và cánh dơi.
C. vây cá voi và vây cá chép.
D. cánh chim và cánh ruồi.
Câu 20 [617323]: Khi nói về quần thể ngẫu phối, nhận định nào sau đây không đúng?
A. các cá thể trong các quần thể khác nhau của một loài không thể giao phối với nhau.
B. quần thể ngẫu phối duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. quần thể ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
D. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.
Câu 21 [617326]: Đặc điểm nào sau đây đúng với nhiễm sắc thể giới tính?
A. không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. luôn tồn tại thành những cặp tương đồng.
C. giống nhau ở hai giới.
D. khác nhau ở hai giới.
Câu 22 [617372]: Ưu thế lai là hiện tượng
A. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kém hơn so với
các dạng bố mẹ.
B. con lai có năng suất cao, sức chống chống chịu thấp, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so
với các dạng bố mẹ.
C. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so
với các dạng bố mẹ.
D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các
dạng bố mẹ.
FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 23 [617467]: Theo di truyền y học, khi bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp, gen quy định tính trạng nằm trên
NST thường, trong đó alen lặn gây bệnh ở người thì xác suất đời con bị bệnh được dự đoán là
A. 75%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 25%.

Câu 24 [617474]: Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau:
gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen màu socola ở lá bì
Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau:
gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu socola ở lá bì
Dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. chuyển đoạn.
B. mất đoạn.
C. đảo đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 25 [617497]: Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu đều do gen lặn nằm trên các NST thường
khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về hai tính trạng này thì con của họ có khả năng mắc
2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?
A. 6,25%.
B. 18,75%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 26 [617505]: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:
(1) Hội chứng Claiphento.
(2) Bệnh máu khó đông.
(3) Bệnh mù màu.
(4) Tật dính ngón tay 2 và 3.
(5)Hội chứng 3X.
(6)Hội chứng Tocno.
(7) Bệnh ung thư máu.
Có mấy trường hợp chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ?
A. 6.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 27 [617508]: Ở một loài thực vật, 2 gen không alen tương tác quy định 1 tính trạng về hình dạng của lá.

Kiểu gen có đủ 2 loại gen trội biểu hiện lá có cạnh phẳng, thiếu 1 trong 2 loại gen trội trên biểu hiện có răng
nhọn, riêng kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện lá có răng bầu dục. Hình dạng lá di truyền theo quy luật
A. liên kết gen không hoàn toàn.
B. tác động gen kiểu bổ sung.
C. liên kết gen hoàn toàn.
D. tác động gen kiểu cộng gộp.
II . Thông hiểu
Câu 1 [616936]: Cá thể có kiểu gen nào sau đây không tạo giao tử ab?
A. aabb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. aaBb.
Câu 2 [617278]: Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di truyền độc lập thì tỉ lệ phân
li kiểu hình ở F2 tuân theo công thức là
A. (1+2+1)n.
B. (3+1)2.
C. (3+1)n.
D. (1+2+1)2.
Câu 3 [617309]: Một quần thể có cấu trúc: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng
di truyền qua mấy thế hệ ngẫu phối?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 4 [617434]: Một gen có tỷ lệ
tỷ lệ

AT 2
 . Một đột biến không thể làm thay đổi chiều dài của gen nhưng
GX 3


AT
 65,28% . Đây là dạng đột biến
GX

A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. mất một cặp nucleotit.
D. thêm 1 cặp G-X.
Câu 5 [617478]: Khi tiến hành phép lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với cây thuần chủng hoa
trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Biết rằng tính trạng này do một gen quy định. Khi cho các cây F1 tự thụ
phấn thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 100% hoa đỏ.
D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 6 [617480]: Giả thuyết cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen AABB với cây cải bắp có kiểu gen DDee thu
được F1, đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. AaBbDDee.
B. ABDDee.
C. AABBDDee.
D. AABBDe.
Câu 7 [617492]: Xét một cá thể có kiểu gen
số 30% thì loại giao tử AB chiếm tỉ lệ là
A. 15%.
B. 70%.

Ab
, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần

aB

C. 20%.

D. 30%.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

0

Câu 8 [617496]: Một cặp alen Aa, mỗi alen dài 4080 A . Alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên
kết hidro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể ba nhiễm (2n + 1) có số nucleotit loại A = 1320; G = 2280.
Kiểu gen của thể dị bội này là
A. Aaa.
B. aaa.
C. AAa.
D. AAA.
Câu 9 [617498]: Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEeGG thành các
dòng mô đơn bội, sau đó xử lí hóa chất gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng cây lưỡng bội thuần chủng.
Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 5.
B. 6.
C. 10.
D. 8.
Câu 10 [617503]: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là
trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội gấp 4 lần số cá thể
mang kiểu hình lặn. Sau hai thế hệ tự phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết
rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết trong tổng hợp cá thể mang
kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
A. 20%.

B. 40%.
C. 80%.
D. 50%.
Câu 11 [617504]: Cho sơ đồ phá hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những
người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là
A. 1 và 6.
B. 17 và 19.
C. 16 và 18.
D. 9 và 11.
Câu 12 [617506]: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định, alen A quy
định máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường
sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 6,25%.
D. 25%.
III. Vận dụng
Câu 1 [617507]: Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong
đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người
ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.
- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Kiểu gen của bố và mẹ là

AB
và tần số hoán vị gen f = 20%.

ab

(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.
(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ THI TRƯỜNG THPT LÍ BÔN – THÁI BÌNH – LẦN 1
Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Ngọc Hà. FB: ha.t.pham.56

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết
Câu 1 [611343]: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt
của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao của cây
cao nhất là:
A. 170 cm.
B. 175 cm.
C. 165 cm.
D. 180 cm.
Câu 2 [611347]: Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai gọi là:
A. Lại gần.

B. Lai thuận nghịch.
C. Lai phân tích.
D. Tự thụ phấn.
Câu 3 [611358]: Khi xử lí dạng lưỡng bội có kiểu gen Aa bằng tác nhân cônsixin có thể tạo ra được dạng tứ
bội.
A. AAAaaa.
B. AAAA.
C. aaaa.
D. AAaa.
Câu 4 [611359]: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin ?
A. 5'UAG3'.
B. 5'UGG3'.
C. 5'AUG3'.
D. 5'AGU3'.
Câu 5 [611360]: Phép lai ♀Aa x ♂ Aa sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 25%.
Câu 6 [611361]: Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là:
A. thể đột biến.
B. đột biến gen.
C. thể đa bội.
D. thể dị bội.
Câu 7 [611362]: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm
thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 3n.
B. 4n.
C. 2n +1.
D. 2n -1.

Câu 8 [612634]: Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AaBBdd.
B. Aabbdd.
C. AaBbDD.
D. aaBbDd.
Câu 9 [612637]: Đối với các tính trạng trội không hoàn toàn thì không cần dùng lai phân tích để xác định
trạng thái đồng hợp trội hay dị hợp vì
A. Trội không hoàn toàn trong thực tế là phổ biến.
B. Gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn
C. Mỗi kiểu hình tương ứng với một kiểu gen.
D. Tính trạng biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.
Câu 10 [612640]: Ở một loài thực vật, khi lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa màu trắng với
nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ
: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật
A. phân li độc lập.
B. tương tác cộng gộp. C. trội lặn hoàn toàn.
D. tương tác bổ sung.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

×