Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu resort cốt 400 vườn quốc gia ba vì, thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.96 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

CAO VĂN ẤN
KHÓA: 2015-2017

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU RESORT CỐT 400
VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

MÃ SỐ: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM TRỌNG MẠNH

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà
trường, quý thầy cô trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô
Khoa sau đại học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tạo điều kiện trong quá trình
học tập để tôi hoàn thành tốt khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm


Trọng Mạnh đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các anh em đồng nghiệp, ban lãnh
đạo Vườn Quốc Gia Ba Vì, Ban quản lý dự án khu resort cốt 400 đã quan
tâm, giúp đỡ, cung cấp những tài liệu thôn tin và tham gia đóng góp ý kiến
quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã
quan tâm động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả khả
năng của mình, nhưng khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được
sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn./.

Hà Nội, ngày

tháng

Người cảm ơn

Cao Văn Ấn

năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng ./.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Người cam đoan

Cao Văn Ấn


MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu.
Danh mục các hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU

1

Lý do chọn đề tài

1

Mục đích nghiên cứu

2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


2

Phương pháp nghiên cứu

2

PHẦN NỘI DUNG

3

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU RESORT CỐT 400 VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

3


1.1. Thực trạng hạ tầng kỹ thuật của Núi Ba Vì.

3

1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại cốt 400 vườn Quốc Gia Ba


3
1.1.2. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại vườn Quốc Gia Ba vì

14


1.2. Thực trạng quản lý kỹ thuật hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu resort cốt
400 vườn Quốc Gia Ba Vì.
1.2.1. Khái quát chung về resort cốt 400 vườn Quốc Gia Ba Vì.

22
22

1.2.2 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu resort cốt 400 vườn
Quốc Gia Ba Vì

28

1.3. Thực trạng quản lý tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật khu resort cốt
400 vườn quốc Gia Ba Vì, TP Hà Nội.

31

1.4. Cơ chế quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn Vườn Quốc
Gia Ba Vì.

33

1.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
Resort cốt 400.

34

1.5.1. Đánh giá về quản lý kỹ thuật

34


1.5.2. Đánh giá về tổ chức quản lý

34

1.5.3. Đánh giá về cơ chế quản lý

35

CHƯƠNG 2: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU RESORT CỐT 400 VƯỜN
QUỐC GIA BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

35


2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.

35

2.1.1. Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

35

2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

40

2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.


50

2.2. Cơ sở pháp lý quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu resort cốt
400 vườn Quốc Gia Ba Vì.

58

2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật đô
thị và khu đô thị
2.2.2.

59

Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật

vườn Quốc Gia Ba Vì đến năm 2020

61

2.3. Kinh nghiệm công tác quy hoạch và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trên thế giới và ở Việt Nam.

63

2.3.1. Kinh nghiệm quản lý HTKT các khu đô thị mới, khu resort ở
trong nước

63


2.3.2. Kinh nghiệm quản lý của các nước trên thế giới.

72

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU RESORT CỐT 400 VƯỜN QUỐC GIA BA

75

VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
3.1. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật hệ thống HTKT khu resort cốt 400.

75


3.1.1. Giải pháp thi công đồng bộ các công trình hạ tầng giao thông, cấp
nước, thoát nước, cấp điện

76

3.1.2. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống giao thông trong khu đô thị và
kết nối với hệ thống giao thông liên tuyến

77

3.1.3. Giải pháp quản lý cao độ nền khu đất xây dựng cho khu đô thị
phù hợp với quy hoạch chi tiết khu vực

79


3.1.4. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống thoát nước thải và nước mưa

80

3.1.5. Đề xuất biện pháp quản lý hệ thống cấp nước

83

3.1.6. Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống cấp điện

85

3.2. Đề xuất cơ chế quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu resort cốt 400
trên địa bàn vườn Quốc Gia Ba Vì

87

3.2.1. Đề xuất bổ sung các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý và
xây dựng hệ thống HTKT

87

3.2.2. Đề xuất cơ chế thu hút đầu tư xây dựng hệ thống HTKT khu cốt
400 Ba Vì resort

88

3.3. Đề xuất đổi mới quản lý tổ chức ban quản lý khu resort cốt 400 vườn
Quốc Gia Ba Vì.
3.3.1.Thành lập ban giám sát HTKT khu resort


92

3.3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật khu resort

92

3.3.3. Nâng cao năng lực cho lực lượng cán bộ chuyên trách về quản lý
hệ thống HTKT

98


3.3.4. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của các cán bộ quản lý
hành chính cấp xã trong lĩnh vực quản lý hệ thống HTKT
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

100
102

*. Kết luận.

102

**. Kiến nghị.

103


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

BXD

Bộ Xây dựng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

CĐT

Chủ đầu tư

KCN

Khu công nghiệp

CCN


Cụm công nghiệp

TT

Thông tư

TTg

Thủ tướng

TĐC

Tái định cư

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

CP

Chính phủ

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam



Nghị định


QHKT

Quy hoạch kiến trúc

QLDA

Quản lý dự án

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

ĐTM

Đô thị mới



Quyết định


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1

Mạng lưới giao thông chính


Bảng 2.1

Nhu cầu cấp nước sinh hoạt

Bảng 2.2

Độ sâu chôn ống cấp nước

Bảng 2.3

Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và
đường ống khác

Bảng 2.4

Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo
chiều rộng
Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện theo

Bảng 2.5

chiều cao

Bảng 2.6

Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều
rộng

Bảng 2.7


Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện

Bảng 2.8

Trị số độ chói, độ rọi các loại đường phố


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Sơ đồ du lịch Vườn Quốc Gia Ba Vì

Hình 1.2

Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy của BQLDA Ba Vì Resort

Hình 2.1

Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức

Hình 2.2

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến

Hình 2.3


Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu

Hình 2.4

Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng

Hình 2.5

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng

Hình 2.6

Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng

Hình 2.7

Hình ảnh khu đô thị mới CIPUTRA

Hình 2.8

Hình ảnh tuyến phố trong khu đô thị mới CIPUTRA

Hình 2.9

Sơ đồ quản lý khai thác dịch vụ khu đô thị mới Nam
Thăng Long

Hình 2.10

Khu đô thị mới Bắc Linh Đàm


Hình 2.11

Toàn cảnh Phố Đông - Thượng Hải

Hình 2.12

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại ở Singapore

Hình 3.1

Chi tiết Tuynel, hào kỹ thuật ngầm điển hình

Hình 3.2

Thi công Hào kỹ thuật


Hình 3.3

Mô hình tổ chức quản lý của Ban Giám sát HTKT khu
Resort cốt 400

Hình 3.4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án tác giả đề xuất

Hình 3.5

Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng hạ tầng kỹ thuật



1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Núi Ba Vì có lịch sử hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử hình
thành và phát triển của tỉnh Hà Tây cũ và cũng như Hà Nội hiện tại. Hiện nay
núi Ba vì là một địa chỉ du lịch nghỉ dưỡng ưa thích của người dân trong và
ngoài nước . Đồng thời đây là khu học tập nghiên cứu về lâm sản cũng như đa
dạng sinh học của nước ta. Ba Vì nằm ở vị trí thuận lợi, cách trung tâm Hà
Nội 60 km, có dòng sông đà chảy qua.
Quy hoạch chi tiết khu nghỉ dưỡng Ba Vì resort đã phê duyệt và đang
tiến hành đầu tư xây dựng hạ tầng. Theo đó, Khu nghỉ dưỡng Ba Vì Resort
cốt 400 với những đặc điểm tự nhiên, cảnh quan hết sức thuận lợi để hình
thành khu nghỉ dưỡng của thành phố Hà Nội với các khu ở, khu vui chơi, nghỉ
ngơi giải trí hiện đại, đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật hạ tầng xã hội.
Đây là nơi có đặc điểm tự nhiên cảnh quan đẹp kết hợp vị trí giao thông thuận
lợi để phát triển xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái phục vụ nhu cầu nghỉ
dưỡng của người dân trong Thành Phố cũng như người dân từ các đô thị trung
tâm khác trong bán kính 50km–100km như , Hải Phòng, Nam Định, Hòa
Bình...
Đây là khu nghỉ dưỡng đặc thù cho nên việc nâng cao chất lượng quản
lý khu resort nói chung và quản lý hạ tầng kỹ thuật nói riêng là có ý nghĩa
quan trọng trong việc phát huy hiệu quả đầu tư.
Chính vì vậy, đề tài luận văn "Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu Ba Vì
Resort cốt 400 vườn Quốc Gia Ba Vì Thành Phố Hà Nội” là cần thiết, việc
quản lý tốt công tác xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nghỉ dưỡng theo quy
hoạch tại đây sẽ là hình mẫu để nhân rộng ra đối với các khu vực khác có tính
chất tương đồng trên địa bàn toàn thành phố.



2

* Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp mang tính đổi mới trong công tác
Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu Ba Vì resort cốt 400 nhằm đảm bảo đồng bộ,
hiệu quả trong đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng, góp phần phát triển bền
những khu du lịch sinh thái Thành Phố Hà Nội.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
bao gồm: Giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện.
- Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ khu Ba Vì Resort cốt 400 với
diện tích 226,2 Ha.
* Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật Vườn quốc Gia Ba Vì
và khu Resort cốt 400 của vườn quốc Gia Ba Vì.
- Xây dựng cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
Nghỉ dưỡng Ba Vì resort cốt 400 vườn Quốc Qia Ba Vì.
- Đề xuất giải pháp mang tính đổi mới trong công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật khu Ba Vì Resort cốt 400 vườn Quốc Gia Ba Vì.
* Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu chủ yếu đó là: Thu thập thông tin, phân tích tổng hợp, phương
phápkế thừa.
- Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra, đánh giá thực
trạng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Căn cứ vào thực trạng điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội khu vực và căn cứ vào các cơ sở khoa học để phân tích
tìm nguyên nhân tồn tại và tổng hợp giải pháp.



THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


102

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
*. Kết luận
(1) Do đang trong quá trình phát triển kinh tế xã hội với tốc độ nhanh, hệ
thống HTKT trên khu resort cốt 400 vườn quốc gia Ba Vì chưa hoàn chỉnh,
đang trong giai đoạn xây dựng mới, nâng cấp nên còn mang tính manh mún,
thiếu đồng bộ. Công tác quản lý hệ thống HTKT trên địa bàn Vườn Quốc Gia
nói chung và khu resort nói riêng đang dần theo kịp với tốc độ phát triển của
thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý hệ thống HTKT trên khu đô thị là rất cần thiết trong tình hình hiện nay.
(2) Quản lý hệ thống HTKT khu resort cốt 400 này là công tác mang
tính đặc thù, khá phức tạp và có tầm quan trọng đặc biệt đối với du khách và
sự phát triển kinh tế, văn hóa. Để quản lý tốt hệ thống khu resort cần có sự
phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan từ UBND thành phố Hà Nội, Vườn Quốc
Gia Ba Vì, chủ đầu tư, ban quản lý dự án …cho tới cộng đồng dân cư sống
trên khu vực.

(3) Để quản lý một cách có hiệu quả hệ thống HTKT khu resort cốt
400, trong luận văn này, tác giả đề xuất ba nhóm giải pháp đồng bộ bao gồm:
Giải pháp quản lý kỹ thuật các hạng mục công trình của hệ thống HTKT; Đề
xuất cơ chế chính sách quản lý và thu hút đầu tư xây dựng hệ thống HTKT.
Đặc biệt, tác giả đề xuất giải pháp thành lập Ban Giám sát HTKT khu resort
cốt 400 với các tổ chuyên môn có chức năng và nhiệm vụ rõ ràng nhằm xây
dựng một hệ thống giám sát và tham gia quản lý mang tính chuyên nghiệp,
trực tiếp tham gia công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị và là đầu mối
liên kết chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý của nhà nước, các cơ quan chuyên
ngành, các bên tham gia dự án về HTKT với Vườn Quốc Gia, khu resort và
du khách.


103

**. Kiến nghị
Để công tác quản lý hệ thống HTKT khu Ba vì resort được hiệu quả
hơn, tác giả kiến nghị:
Đối với chính quyền cấp cơ sở:
- Cần phân cấp mạnh mẽ trong tổ quản lý hệ thống HTKT cho Vườn
Quốc Gia Ba vì. Phòng Quản lý Đô thị không đủ cán bộ để quản lý tốt HTKT
trên địa bàn rất rộng của huyện.
- Khuyến khích Vườn Quốc Gia thành lập các ban quản lý, giám sát hệ
thống HTKT trên địa bàn xã khu resort. Bên cạnh đó, cần có cơ chế về tài
chính thỏa đáng và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm
công tác quản lý HTKT.
Đối với các chủ đầu tư, đơn vị tham gia xây dựng, cải tạo và vận hành
hệ thống HTKT:
Cần nâng cao vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác đầu tư, thi
công, quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống HTKT khu resort, tuân thủ

nghiêm các quy định hiện hành của pháp luật.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô
thị, tr. 39-61, NXB Xây dựng, Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
3. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị
định 02/2006/NĐ-CP.
4. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
5. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ
tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD
6. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về ban
hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
7. Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về Quy định
hành lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm.
8. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về
ban hành Quy chế khu đô thị mới.
9. Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp.
10. Chính phủ (2009), Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
11. Chính phủ (2009), Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị
và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.



12. Chính phủ (2011), Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 05/11/2011 về
Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
13. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB xây
dựng, Hà Nội.
14. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, tr. 63-74, NXB xây
dựng, Hà Nội.
15. Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng,
Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây
dựng đô thị, tr. 151-162, NXB Xây dựng, Hà Nội.
16. Trần Thị Hường (2008), “Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học
“quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam - cơ hội và thách thức”.
17. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
18. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, HN.
19. Kiều Việt Phương (2012), Nghiên cứu giải pháp quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, tr. 45-51,
Luận văn thạc sĩ QLĐT, ĐH Kiến Trúc Hà Nội
20. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
21. Anh Thái (2008), “Kinh nghiệm Phú Mỹ Hưng - Đô thị mới văn minh
hiện đại”, Báo Hà Nội mới.
22. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
23. Nguyễn Thanh Tùng (2007), Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý hiệu
quả hệ thống thoát nước khu đô thị mới Linh Đàm nhằm giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị, Đại học Kiến trúc
Hà Nội.



24. Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng (2005),
Tạp chí quy hoạch (15), Hà Nội.
25. Khoa địa lý trường Đại học khoa học tự nhiên – Đại học Quốc Gia Hà
Nội (2005)
26. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, tr. 5-10,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
27. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt Nam

: www.chinhphu.gov.vn

UBND thành phố Hà Nội

: www.hanoi.gov.vn

Bộ nông nghiệp- Tổng cục lân nghiệp : www.mard.gov.vn



×