Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học tại các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ VÂN HẢI

QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN DU,
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ VÂN HẢI

QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN DU,
TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. VŨ THỊ SƠN


HÀ NỘI, 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới quý
thầy cô giáo của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, nơi đã trực tiếp giảng dạy,
cung cấp kiến thức, chỉ giáo, động viên cho tác giả luận văn trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và phát triển đề tài.
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đặc biệt đến TS. Vũ Thị Sơn, người thầy
đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ về mặt khoa học để hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các phòng Ban thuộc Sở giáo dục & Đào tạo
Băc Ninh và Phòng GD&ĐT Tiên Du; CBQL các trường Tiểu học trên địa bàn huyện
Tiên Du, giáo viên các trường Tiểu học gia đình, bạn bè đã cỗ vũ, động viên, khích
lệ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, bản thân tác giả dù đã có rất nhiều
cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song những thiếu sót trong luận văn không
thể tránh khỏi. Kính mong nhận được các ý kiến phê bình và đóng góp quí báu của
quý thầy, cô giáo, các đồng nghiệp và các bạn..
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Vũ Vân Hải


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan là số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung

thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn.
Tôi cũng xin cam đoan là các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Vũ Vân Hải


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... vii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ..................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
NỘI DUNG ....................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC ..................................................... 4

1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................ 4
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ............................................. 5
1.2. Các khái niệm ............................................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm “Nghiên cứu bài học” ...................................................... 7
1.2.2. Quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học ...... 9
1.3. Sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH ở trƣờng Tiểu học ................ 11
1.3.1. Sinh hoạt chuyên môn ở trƣờng Tiểu học ...................................... 11
1.3.2. Hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH ở trƣờng
Tiểu học .................................................................................................... 15
1.4. Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH trƣờng
Tiểu học ........................................................................................................... 20


iv

1.4.1. Quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH ....................... 20
1.4.2. Mối quan hệ giữa BGH và tổ trƣởng chuyên môn trong quản lý
sinh hoạt chuyên theo hƣớng nghiên cứu bài học .................................... 22
1.4.3. Nội dung quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài
học của Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học ...................................................... 24
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng
nghiên cứu bài học ở trƣờng Tiểu học ............................................................ 30
1.5.1. Nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ........................................... 30
1.5.2. Nhóm yếu tố thuộc về đối tƣợng quản lý ....................................... 30
1.5.3. Nhóm yếu tố thuộc về môi trƣờng quản lý .................................... 31
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO
HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH .......................................................... 33

2.1. Đặc điểm tình hình giáo dục Tiểu học huyện Tiên Du ............................ 33
2.1.1. Mạng lƣới trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du ................................... 33
2.1.2. Quy mô phát triển trƣờng lớp của các trƣờng Tiểu học huyện
Tiên Du ..................................................................................................... 33
2.1.3. Tình hình chung về đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng
Tiểu học huyện Tiên Du , tỉnh Bắc Ninh ................................................. 34
2.2. Thực trạng sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học của
các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ................................... 36
2.2.1. Tình hình đội ngũ của 5 trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du ............. 36
2.2.2. Nhận thức của CBQL, GV về sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng
NCBH ....................................................................................................... 37
2.2.3. Thảo luận về mục tiêu, nội dung bài dạy theo hƣớng NCBH tại các
trƣờng Tiểu học huyên Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ...................................... 38
2.2.4. Thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ mẫu sinh hoạt chuyên môn
của các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du .................................................. 39


v

2.2.5 Thực trạng việc áp dụng NCBH vào thực tế dạy học hàng ngày của
giáo viên của các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du .................................. 41
2.2.6. Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện hoạt động NCBH ở
các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du ......................................................... 43
2.2.7. Đánh giá hoạt động NCBH ở các trƣờng Tiểu học huyện
Tiên Du ..................................................................................................... 45
2.2.8. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động NCBH ở các trƣờng Tiểu
học huyện Tiên Du ................................................................................... 46
2.3. Thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH tại các
trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............................................. 47
2.3.1. Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của quản lý hoạt

động NCBH đối với phát triển nghề nghiệp của giáo viên ...................... 47
2.3.2. Xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo NCBH của Hiệu
trƣởng các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du ............................................. 49
2.3.3. Chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH của các trƣờng
Tiểu học huyện Tiên Du ........................................................................... 51
2.3.4. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH của các trƣờng
Tiểu học huyện Tiên Du ........................................................................... 53
2.3.5. Đánh giá kết quả sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH của các
trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du ............................................................... 55
2.3.6. Tạo động lực cho đội ngũ và học sinh, phát huy tính sáng tạo, tƣ
duy của mỗi thành viên của các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du ........... 57
2.3.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên môn theo
hƣớng NCBH của các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du........................... 58
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 64
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO
HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC CỦA CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH .......................................................... 65


vi

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng
NCBH .............................................................................................................. 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ.................................................. 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 66
3.2. Các biện pháp quản lí sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH tại các
trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............................................. 66
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của GV khi tham gia hoạt động
NCBH ....................................................................................................... 66

3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch SHCM theo hƣớng NCBH của nhà
trƣờng ....................................................................................................... 68
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dƣỡng cho giáo viên kỹ thuật tham gia sinh hoạt
chuyên môn theo NCBH .......................................................................... 72
3.2.4. Biện pháp 4: Theo dõi, giám sát SHCM theo NCBH .................... 77
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng nhóm giáo viên cốt cán tích cực tham gia
NCBH ....................................................................................................... 79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 80
3.4. Kết quả nhận thức về tính cần thiết và thực tiễn của các biện pháp
đề xuất ............................................................................................................. 81
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................... 81
3.4.2. Các bƣớc tiến hành khảo nghiệm ................................................... 81
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm...................................................................... 82
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 90
PHỤ LỤC


vii

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

BHMH

Bài học minh họa


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CN-TTCN

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KTĐG


Kiểm tra đánh giá

NCBH

Nghiên cứu bài học

NCVH

Nghiên cứu việc học

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

SHCM

Sinh hoạt chuyên môn


TH

Tiểu học

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

UBND

Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Thống kê tình hình học sinh TH huyện Tiên Du năm học
2015 - 2016 ................................................................................... 33
Bảng 2.2. Bảng thống kê số lƣợng học sinh TH huyện Tiên Du năm học
2015 - 2016 ................................................................................... 33
Bảng 2.3. Số lƣợng, chất lƣợng giáo viên các các trƣờng Tiểu học huyện
Tiên Du năm học 2015 - 2016 ...................................................... 36
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về SHCM theo hƣớng NCBH ............. 37
Bảng 2.5. Thảo luận về mục tiêu, nội dung bài dạy theo hƣớng NCBH tại các
trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ........................... 38
Bảng 2.6: Thảo luận, chia sẻ về bài học sau dự giờ sinh hoạt chuyên môn theo
hƣớng NCBH của các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du ............... 39
Bảng 2.7: Thực trạng việc áp dụng NCBH vào thực tế dạy học .................... 41
Bảng 2.8: Thực trạng đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện hoạt động
NCBH ở các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du .............................. 43

Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức của CBQL,GV về tầm quan trọng của quản lý
hoạt động NCBH đối với phát triển nghề nghiệp của giáo viên... 47
Bảng 2.10: Xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo NCBH của các
trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du.................................................... 49
Bảng 2.11: Chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn triển khai hoạt động NCBH của các
trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du.................................................... 51
Bảng 2.12: Tổ chức cho các sinh hoạt chuyên môn triển khai hoạt động
NCBH của các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du .......................... 53
Bảng 2.13: Đánh giá kết quả sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH của
các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du ............................................. 55


ix

Bảng 2.14: Tạo động lực cho đội ngũ và học sinh, phát huy tính sáng tạo, tƣ
duy của mỗi thành viên của các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du 57
Bảng 2.15: So sánh mức độ nhận thức, tần suất thực hiện và hiệu quả thực
hiện của quản lý SHCM theo hƣớng NCBH của các trƣờng Tiểu
học huyện Tiên Du ........................................................................ 58
Bảng 2.16: Những nguyên nhân tác động đến thực trạng quản lí hoạt động
NCBH tại sinh hoạt chuyên môn của các trƣờng Tiểu học huyện
Tiên Du ......................................................................................... 59
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ..... 82
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính thực tiễn của các biện pháp đề xuất ..... 84
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính thực tiễn của các biện pháp
quản lý đƣợc đề xuất ..................................................................... 85


x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. So sánh tần suất và kết quả thực hiện sinh hoạt chuyên môn
theo hƣớng NCBH các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 45
Biểu đồ 2.2. So sánh mức độ nhận thức và mức độ thực hiện SHCM theo
hƣớng NCBH các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 46
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính thực tiễn của các biện
pháp quản lý đƣợc đề xuất ............................................................ 86


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT đã đƣa ra mục tiêu định hƣớng “... Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ,
tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển
khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời...” Và quan điểm chỉ đạo:
“…Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những
nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn
chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải đảm bảo tính hệ thống, tầm
nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ,
thực tiễn, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp…”.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay, vấn đề quản lí sinh hoạt chuyên môn của các
trƣờng phổ thông vẫn còn nhiều bất cập chƣa mang lại hiệu quả cao cũng nhƣ đáp
ứng nhu cầu của đổi mới giáo dục. Sinh hoạt chuyên môn có lúc, có nơi còn nặng

về quản lí hành chính hơn là sinh hoạt chuyên môn và nhiều khi mang tính hình
thức, đối phó mà chƣa đi vào thực chất. Sinh hoạt chuyên môn chƣa đƣợc thƣờng
xuyên, thƣờng chỉ mới tập trung vào các đợt hội giảng, thao giảng hay các đợt thi
giáo viên giỏi. Đó là nguyên nhân khiến cho các giáo viên trong cùng chuyên môn
chƣa thực sự gắn kết đƣợc với nhau một cách chặt chẽ để tạo ra sự thống nhất trong
hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học, đồng thời qua đó nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện nền giáo dục Việt Nam, sinh hoạt
chuyên môn cũng cần có sự “phá bỏ khuôn thƣớc”. Từ yêu cầu bức thiết đó, mô
hình nghiên cứu bài học đã ra đời. Nghiên cứu bài học trong sinh hoạt chuyên môn
nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên thông qua nghiên cứu để cải tiến
các hoạt động dạy học các bài học cụ thể, qua đó cải tiến chất lƣợng học của học
sinh. Vì vậy, quản lý có hiệu quả sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài


2

học là một trong những nhiệm vụ của Hiệu trƣởng để nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên, từ đó nâng cao chất lƣợng dạy học và giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục phổ thông hiện nay.
Các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh cũng nằm trong thực
trạng đó. Thực tế trên đòi hỏi phải tăng cƣờng các biện pháp quản lí thiết thực, hiệu
quả của Hiệu trƣởng nhà trƣờng trong quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng
nghiên cứu bài học. Đây cũng đƣợc coi là một nhiệm vụ trong công tác chuyên môn
của Nhà trƣờng trên con đƣờng hƣớng tới mục tiêu đạt trƣờng chuẩn Quốc gia mức độ
2. Vấn đề này tuy đã đƣợc triển khai ở nhiều nơi nhƣng việc nghiên cứu công tác quản
lí sinh hoạt chuyên môn theo NCBH của Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học còn chƣa đƣợc
đề cập đến.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên, đề tài: “Quản lý sinh hoạt
chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học tại các trường Tiểu học huyện Tiên

Du, tỉnh Bắc Ninh” đƣợc lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng
nghiên cứu bài học góp phần cải tiến hoạt động dạy học tại các trƣờng Tiểu học
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng
nghiên cứu bài học tại các trƣờng Tiểu học.
3.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên
cứu bài học tại các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh và yếu tố ảnh
hƣởng đến thực trạng.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu
bài học tại các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu
bài học tại các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.


3

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể quản lý: Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt
chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học ở các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh.
- Thời gian nghiên cứu: Các số liệu thực tế đƣợc lấy trong 3 năm từ năm
2014 đến năm 2016.
5. Giả thuyết khoa học
Sinh hoạt chuyên môn tại các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
đã có những đổi mới nhất định nhƣng vẫn còn mang nhiều tính hành chính. Nếu đề

xuất những biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên
cứu bài học một cách phù hợp với thực tế thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn
hiện nay, thì sẽ nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên và góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy và học ở các trƣờng Tiểu học huyện Tiên Du, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông theo Nghị quyết 29.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, khái
quát hoá... Các tài liệu lý luận, các công trình nghiên cứu có liên quan, để xây dựng
cơ sở lý luận của quản lý sinh hoạt chuyên môn, theo hƣớng nghiên cứu bài học.
6.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Gồm các phương pháp:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phát phiếu trƣng cầu ý kiến về
những vấn đề liên quan đến quản lý sinh hoạt chuyên môn, theo hƣớng nghiên cứu
bài học ở một số trƣờng Tiểu học thuộc huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về nội dung quản lý, yếu
tố ảnh hƣởng, biện pháp quản lý, đề xuất.
- Phương pháp phỏng vấn sâu: Trao đổi, toạ đàm, tổ chức các hội thảo, hội
nghị tổng kết rút kinh nghiệm về quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên
cứu bài học của các trƣờng phổ thông ở Bắc Giang, Bắc Ninh.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm: Dự giờ các lớp, xem qua video...
- Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng một số công thức thống kê toán
học để xử lý số liệu thu đƣợc.


4

NỘI DUNG
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu

1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
Từ thế kỷ thứ 19, nghiên cứu bài học đƣợc phát triển tại Nhật Bản nhƣ một
chỉ dẫn cho phƣơng pháp giảng dạy nâng cao. Theo truyền thống, có hai loại nghiên
cứu bài học: Phƣơng pháp nghiên cứu từ chung tới riêng (nó phổ biến những thông
tin giáo dục và phƣơng pháp nền tảng, nó cải cách những kỹ năng sƣ phạm bởi xem
xét lại phƣơng pháp dạy và học) thông qua những thảo luận và quan sát của giáo
viên (Inagaki 1995, Inagaki và Sato 1996, Nakano 2008).
Cuối những năm 1990, Sato và những đồng nghiệp phát triển nghiên cứu bài
học cho cộng đồng học, một phƣơng pháp để nghiên cứu bài học là thu hút những
học viên và những nhà nghiên cứu ở Nhật (Ose và Sato 2000, 2003, Sato 1996,
2006, 2007; Sato và Sato 2003). Với hy vọng rằng giáo dục tốt hơn sẽ mang đến
những ngƣời lao động tốt hơn, những nhân tố làm gián đoạn các lớp học là thời
điểm cuối thời kì bùng nổ kinh tế và bắt đầu sự suy thoái kinh tế; suy thoái kinh tế
đã dẫn đến nhiều nhân viên bị sa thải, từ đó rất nhiều trẻ em mất đi niềm yêu thích
với học hành. Nhiều vấn nạn xảy ra: Học sinh nói chuyện riêng hoặc ngủ gật thƣờng
xuyên diễn ra trong lớp học của những giáo viên độc đoán, những bài giảng của họ
dựa trên những bài giảng truyền thống, một chiều (Sato, 2000). Sato tuyên bố rằng:
Vấn đề nghiêm trọng hơn là đa số học sinh Nhật Bản đánh mất đi niềm yêu thích
trong học tập (2000). Để thay đổi hoàn cảnh đó, Sato và những đồng nghiệp giới
thiệu nghiên cứu bài học cho các nhóm học. Trong nghiên cứu bài học cho nhóm
học thì không chỉ có vài bộ môn mà tất cả các giáo viên cần tham gia và họ cần tập
trung nhiều hơn việc quan sát và phản ánh. Theo Sato (2009), ƣớc tính có 2000
trƣờng tiểu học và gần 1000 trƣờng Trung học Cơ sở đang làm việc với phƣơng
pháp đó.


5

Sự phát triển chuyên môn của giáo viên là một hoạt động đại diện của đổi
mới giáo dục. Gần đây, trong lĩnh vực phát triển chuyên môn, NCBH đã thu hút

đƣợc sự quan tâm của các nhà giáo dục và học giả trên toàn thế giới, trong đó có
Hoa Kỳ (Fernandez và Yoshida, 2004; Lewis và cộng sự, 2004; Stigler và Hiebert,
1999), Vƣơng quốc Anh (Dudley, 2007; Ruthven, 2005), và Úc (White và
Southwell, 2003). NCBH là một hoạt động phát triển chuyên môn có nguồn gốc ở
Nhật Bản vào thế kỷ XIX. Nó đã đƣợc mô tả trong nhiều tài liệu quốc tế là một quá
trình bao gồm các bƣớc sau: (1) Hợp tác lập kế hoạch một bài học, (2) Quan sát việc
thực hiện bài học, (3) Thảo luận về bài học, (4) Sửa đổi kế hoạch bài học (tùy
chọn), (5) Dạy các phiên bản sửa đổi của bài học (tùy chọn) và (6) Chia sẻ ý kiến và
quan điểm về các phiên bản sửa đổi của bài học (Fernandez và Yoshida, 2004).
Nghiên cứu bài học đã đƣợc giới thiệu ở nhiều nƣớc châu Á nhƣ Brunei
(Wood và Mohd Tuah, 2008), In-đô-nê-xi-a (Saito et al 2006a, b, 2007), Malaysia
(Lim et al, 2005), Thái Lan (Inprasitha, 2008), và Việt Nam (Saito et al, 2010; Saito
và Tsukui, 2008; Wheeler et al 2007, 2011). Sự cần thiết của đổi mới nhà trƣờng
dƣới góc nhìn của giáo viên Okinawan (Kotoe, Kishimoto, 2014); Thúc đẩy học tập
cộng tác ở Việt Nam (Masaaki Sato, 2014).
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Dự án ban đầu đƣợc lên kế hoạch và thực hiện với mục tiêu thúc đẩy việc lấy
trẻ em làm trung tâm giáo dục trong các trƣờng học. Bộ GD&ĐT Việt Nam và Cơ
quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) thực hiện dự án này từ tháng 10 năm 2004
và tháng 8 năm 2007 với 5 trƣờng, trong nghiên cứu này đóng vai trò là các trƣờng
thí điểm. Đội ngũ tƣ vấn tƣơng tác với Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Giang với tƣ cách là tổ
chức đối tác. Nhóm đối tác trong các Sở GD&ĐT đƣợc gọi là "nhóm làm việc", bao
gồm các lãnh đạo từ Sở GD&ĐT, các Phòng GD&ĐT của các Huyện và các giáo
viên giàu kinh nghiệm và Ban giám hiệu các trƣờng.
Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và JICA cùng nhau quyết định giới thiệu các hoạt
động đổi mới trƣờng học từ tháng 6 năm 2006 bao gồm một trƣờng thí điểm trong
mỗi huyện: Thành phố Bắc Giang, Việt Yên, Yên Dũng ( Bắc Giang), Lục Nam,


6


Hiệp Hòa, Yên Dũng, Lục Nam, Bắc Giang. Sở GD & ĐT giới thiệu các trƣờng có
thể tiến hành thí điểm, các thành viên trong nhóm tƣ vấn JICA đã đến thăm các
trƣờng này, và cả hai cùng nhau thảo luận để quyết định chọn các trƣờng thí điểm.
Kết quả lựa chọn đã đƣợc báo cáo với Bộ GD&ĐT. Tất cả các trƣờng thí điểm đều
là các trƣờng hàng đầu của huyện và là nơi thƣờng xuyên diễn ra các đợt tập huấn
giáo viên của huyện [20, tr. 5]. Qua thông tin cơ bản về các trƣờng đƣợc lựa chọn,
cho ta thấy lúc đầu hầu hết giáo viên ở các trƣờng đƣợc lựa chọn thí điểm đều từ
chối một cách quyết liệt hoặc tham gia thì cũng tham gia một cách miễn cƣỡng. Đối
với các nhà quản lí ở các trƣờng nêu trên thì có 3/8 trƣờng là không tham gia. Tuy
nhiên, sau khi kết thúc dự án thì giáo viên ở các trƣờng nói trên kể cả GV ở những
trƣờng từ chối không tham gia dự án thì nay họ đã chủ động và tham gia một cách
tích cực mặc dù cán bộ quản lí (CBQL) không mấy quan tâm. Điều đó nói lên ý
nghĩa và tầm quan trọng của sinh hoạt chuyên môn theo NCBH là một sự lựa chọn
đúng đắn, là cơ sở cho việc đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá.
Tháng 3 năm 2013, Bộ GD&ĐT đã mời các chuyên gia của tổ chức JICA
Nhật Bản, các giảng viên của một số trƣờng đại học, các chuyên viên của Vụ tham
dự Hội nghị về đổi mới SHCM theo NCBH.
Tháng 8 năm 2013, Bộ GD&ĐT tiến hành tập huấn cho các CBQL và các tổ
trƣởng, nhóm trƣởng chuyên môn của các Sở GD&ĐT về Hƣớng dẫn SHCM theo
NCBH. Việc triển khai NCBH đã đƣợc Bộ GD&ĐT tiếp tục chỉ đạo trong nhiệm vụ
năm học 2013-2014 và những năm học tiếp theo..
Một số các tác giả đã có những công trình NCBH nhƣ Tiến sĩ Vũ Thị Sơn,
Nguyễn Duân, 2010, “Nghiên cứu bài học”- một cách tiếp cận năng lực nghề
nghiệp của giáo viên (Tạp chí Khoa học giáo dục số 52, tháng 1-2010), Nguyễn
Mậu Đức, Lê Huy Hoàng, ĐHSP ĐH Thái Nguyên, 2012, Phương pháp Bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho GV, SV Sư phạm thông qua mô hình NCBH (Tạp chí
GD, 2012); Hội nghị tập huấn Đổi mới phƣơng pháp sinh hoạt TCM theo hƣớng
NCBH (12/9/2013 – Sở GD&ĐT Hải Phòng); Bài viết sinh hoạt chuyên môn theo
NCBH (03/12/2014 – Website Sở GD&ĐT tỉnh Lạng Sơn); TS. Bùi Phƣơng Nga -



7

Viện KHGD Việt Nam, TS. Vũ Thị Sơn – Viện NCSP, ĐHSP Hà Nội, Hà Nội, 1213.8.2014, Chương trình bồi dưỡng TTCM “Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm
tra đánh giá và tổ chức các hoạt động chuyên môn”. Luận văn nghiên cứu về vấn
đề này cũng đã có một số công trình nghiên cứu: “Vận dụng mô hình NCBH vào
nâng cao hiệu quả dạy học phần phân số lớp 4” của Nguyễn Văn Khôi ( Bắc
Giang)… Dự án nâng cao chất lƣợng giáo dục cơ bản của Plan đƣợc thực hiện tại 4
tỉnh với 9 huyện, 35 xã. Bên cạnh tập huấn cho toàn thể giáo viên về phƣơng pháp
dạy học tích cực dự án còn triển khai đổi mới sinh hoạt chuyên môn thông qua việc
dự giờ, suy ngẫm nghiên cứu bài học...
Hoạt động NCBH là hoạt động then chốt, chủ đạo trong các buổi sinh hoạt
chuyên môn, là công việc thƣờng ngày của đội ngũ CBQL, GV ở tất cả các cấp học.
Sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp của
giáo viên, tạo cơ hội và điều kiện học tập cho tất cả các em học sinh. Qua hoạt động
chuyên môn theo nghiên cứu bài học nhằm phát triển nhà trƣờng một cách bền vững,
chính vậy quản lí hoạt động NCBH của Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học đã đƣợc nhiều
nhà nghiên cứu giáo dục, nhà sƣ phạm trong và ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu.
Nhƣ vậy, trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh đến thời điểm này mới
có các tổng kết về triển khai NCBH ở cả ba bậc học nhƣng chƣa có công trình nào
nghiên cứu về quản lí sinh hoạt chuyên môn theo hướng NCBH.
Vì vậy, đề tài này cần đƣợc đi sâu hơn nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát
thực tiễn và triển khai góp phần đề xuất biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn
trong nhà trƣờng Tiểu học, đáp ứng yêu cầu của Bộ GD&ĐT trong việc phát triển
nghề nghiệp cho giáo viên Tiểu học, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy và học của các
nhà trƣờng.
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Khái niệm “Nghiên cứu bài học”
Thuật ngữ Nghiên cứu bài học (NCBH) (tiếng Anh là Lesson Study hoặc

Lesson Research) dùng để chỉ một quá trình nghiên cứu, học hỏi từ thực tế của một
nhóm hay nhiều giáo viên trong một nhà trƣờng nhằm đáp ứng tốt nhất việc học tập


8

có chất lƣợng của từng học sinh. NCBH có trọng tâm là nghiên cứu việc học
(NCVH) của học sinh thông qua từng chủ đề, bài học, môn học, lớp học cụ thể. Các
hoạt động trọng tâm, cụ thể của giáo viên trong quá trình NCBH gồm: thiết kế và
tiến hành bài học-quan sát- suy ngẫm và chia sẻ về thực tế việc học của học sinh
trong bài học đó để tìm hiểu học sinh học nhƣ thế nào ? giáo viên cần phải làm gì
để học sinh học tập thực sự và có hiệu quả?
Theo các nghiên cứu trên thế giới, NCBH có ba triết lý cơ bản:
(1) Đảm bảo cơ hội học tập cho mọi em học sinh;
(2) đảm bảo cơ hội phát triển chuyên môn cho mọi giáo viên;
(3) đảm bảo cơ hội cho nhiều phụ huynh học sinh tham gia vào quá trình học
tập của học sinh.
Hiệp hội NCBH thế giới (WALS) chỉ ra một số giá trị của NCBH là: (i)
NCBH kéo giáo viên- những ngƣời đang làm việc đơn lẻ- trở lại làm việc cùng
nhau; (ii) NCBH là viên gạch đầu tiên cho xây dựng tình đồng nghiệp, phát triển
trƣờng học nhƣ một “cộng đồng học tập”; (iii) NCBH chuyển giáo viên thƣờng làm
những việc đã quen và cho rằng nó đang tốt sang xem xét lại thực tế và điều chỉnh,
thay đổi; (iv) giáo viên không thể thay đổi ngƣời khác hoặc quá khứ nhƣng có thể
thay đổi đƣợc bản thân và tầm nhìn ở hiện tại, tƣơng lai nhờ NCBH.
Từ quan niệm về nghiên cứu bài học nêu trên, khái niệm sinh hoạt chuyên
môn theo nghiên cứu bài học đƣợc biểu đạt khá đa dạng. Trong khuôn khổ nghiên
cứu đề tài luận văn, tác giả lựa chọn khái niệm sinh hoạt chuyên môn theo nghiên
cứu bài học của tác giả Vũ Thị Sơn.
Theo tác giả Vũ Thị Sơn, sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học nhƣ
một hình thức sinh hoạt chuyên môn lấy nghiên cứu, cải tiến thực tiễn làm phƣơng

tiện để tạo ra môi trƣờng cho các giáo viên học tập từ chính quá trình cùng quan sát,
phân tích và suy ngẫm về những cái diễn ra trong những giờ học thực.
Nhƣ vậy, sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học là hoạt động giáo
viên cùng nhau học tập từ thực tế việc học của học sinh. Ở đó, giáo viên cùng nhau
thiết kế kế hoạch dạy học, cùng nhau dự giờ, quan sát, suy ngẫm và chia sẻ (tập trung


9

chủ yếu vào việc học của học sinh) bài học, đồng thời đƣa ra những nhận xét về sự
tác động của lời giảng, câu hỏi, các nhiệm vụ học tập mà giáo viên đƣa ra có ảnh
hƣởng đến việc học của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên đƣợc chia sẻ, học tập lẫn
nhau, rút kinh nghiệm và điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp dạy học vào bài học
hàng ngày một cách hiệu quả. Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học là hoạt
động sinh hoạt chuyên môn mà ở đó giáo viên tập trung phân tích các vấn đề liên
quan đến ngƣời học trong một bài học nhƣ: học sinh học bài học này nhƣ thế nào,
học sinh đang gặp khó khăn gì khi học bài này? nội dung và phƣơng pháp dạy học
trong bài này có phù hợp, có gây đƣợc hứng thú cho học sinh không? kết quả học tập
của học sinh có đƣợc cải thiện không? cần điều chỉnh gì và điều chỉnh nhƣ thế nào?
SHCM theo NCBH không nhằm đánh giá, xếp loại giờ dạy mà ở đó giáo viên
đƣợc khuyến khích học tập lẫn nhau, cùng nhau tìm nguyên nhân tại sao học sinh
học/không học, đồng thời đề xuất các biện pháp để giúp tất cả học sinh học tập thực
sự, qua quá trình đó giáo viên sẽ có khả năng tự điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp
dạy học một cách linh hoạt, phù hợp với đối tƣợng học sinh của lớp mình.
1.2.2. Quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học
1.2.2.1. Quản lý
Tuy có các quan niệm khác nhau về quản lý nhƣng trong quá trình nghiên
cứu chúng tôi thấy khái niệm quản lý bao hàm ý nghĩa chung đó là:
- Quản lý là các hoạt động tác động để đảm bảo mục đích chung là hoàn
thành công việc qua sự nỗ lực của các cá thể trong tổ chức. Đối tƣợng tác động của

quản lý là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh nhƣ một cơ thể sống gồm nhiều yếu tố
liên kết hữu cơ theo một quy luật nhất định tồn tại trong thời gian, không gian cụ
thể. Ví dụ: Một doanh nghiệp, một trƣờng THPT, một thành phố, một tỉnh, một
quốc gia…
- Quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những quyết định
đúng quy luật, hợp thời điểm và có hiệu quả của quản lý nhƣng cũng phải tuân theo
những nguyên tắc nhất định hƣớng đến mục tiêu đó là đảm bảo sự phối hợp chặt
chẽ và ăn ý những nỗ lực của các cá thể nhằm đạt đƣợc mục đích chung của tổ chức


10

hay nói cách khác là nguyên tắc đảm bảo phát huy cao độ năng lực của các cá nhân
trong tổ chức để đạt đƣợc mục đích chung.
- Hệ thống quản lý bao giờ cũng gồm 2 phân hệ là: Chủ thế quản lý và khách
thể quản lý (ngƣời quản lý và ngƣời bị quản lý). Tác động quản lý là tác động có
định hƣớng, có tổ chức mang tính tổng hợp bao gồm nhiều giải pháp khác nhau
thông qua cơ chế quản lý để sử dụng có hiệu qủa cao nhất nguồn lực sẵn có của tổ
chức trong điều kiện nhất định nhằm đảm bảo cho hệ thống ổn định phát triển và đạt
đƣợc mục tiêu đã định.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lý là chất lƣợng sản phẩm vì lợi ích phục vụ
con ngƣời. Ngƣời quản lý là ngƣời giải quyết các mối quan hệ giữa con ngƣời với
nhau vô cùng phức tạp không chỉ giữa chủ thể và khách thể trong hệ thống mà còn
trong mối quan hệ tƣơng tác với các hệ thống khác nhằm hƣớng đến mục tiêu chung
của tổ chức mình.
- Quản lý có bốn chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Các
chức năng chính của hoạt động quản lý luôn đƣợc thực hiện liên tiếp, đan xen vào
nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý. Trong chu trình
này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều kiện vừa
phƣơng tiện không thể thiếu đƣợc khi thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định

quản lý.
Nhƣ vậy, bản chất của quản lý là một lao động để điều khiển lao động. Đó là
quá trình tác động có định hƣớng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trƣờng. Xã hội ngày càng phát triển, các loại
hình lao động ngày càng phong phú, phức tạp, tinh vi thì hoạt động quản lý càng có
vai trò quan trọng và quyết định để tổ chức hƣớng tới đích bằng con đƣờng ngắn
nhất, hiệu quả nhất.
Từ những phân tích trên, có thể khẳng định: Quản lý là tác động có định
hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý
(ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc
mục đích của tổ chức.


11

1.2.2.2. Quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học
Từ quan niệm về khái niệm quản lý nêu trên và khái niệm sinh hoạt chuyên
môn theo hƣớng nghiên cứu bài học (trình bày trong mục 1.2.2), có thể xây dựng
khái niệm quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học nhƣ sau:
Quản lý sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học là quá trình tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý để thực
hiện các bƣớc (quy trình) nghiên cứu bài học một cách khoa học nhằm nâng cao
chất lƣợng sinh hoạt chuyên môn, chất lƣợng bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ của
giáo viên và chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng.
1.3. Sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng NCBH ở trƣờng Tiểu học
1.3.1. Sinh hoạt chuyên môn ở trường Tiểu học
1.3.1.1.Vị trí, chức năng của sinh hoạt chuyên môn
Sinh hoạt chuyên môn là hoạt động quan trọng trong các nhà trƣờng, trong
đó có trƣờng Tiểu học. Sinh hoạt chuyên môn là đầu mối để Hiệu trƣởng quản lý

nhiều mặt, trong đó có việc phát hiện, bồi dƣỡng năng lực giáo viên.
Chức năng của sinh hoạt chuyên môn:
- Giúp Hiệu trƣởng điều hành các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn liên quan
đến dạy và học;
- Trực tiếp quản lý giáo viên trong tổ theo nhiệm vụ quy định.
Tổ trƣởng chuyên môn phải là ngƣời có khả năng xây dựng kế hoạch, điều
hành tổ chức hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối chƣơng trình môn
học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trƣờng; tổ chức bồi dƣỡng
chuyên môn cho giáo viên trong tổ; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thƣởng, kỉ
luật giáo viên thuộc tổ mình quản lý.
Do đó, tổ trƣởng chuyên môn phải là ngƣời có phẩm chất đạo đức tốt; có
năng lực, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn; có uy tín đối với đồng nghiệp, học
sinh. Tổ trƣởng chuyên môn phải là ngƣời có khả năng tập hợp giáo viên trong tổ,
biết lắng nghe, tạo sự đoàn kết trong tổ, gƣơng mẫu, công bằng, kiên trì, khéo léo
trong giao tiếp, ứng xử.


12

1.3.1.2. Sinh hoạt chuyên môn ở trường Tiểu học.
Sinh hoạt chuyên môn trong nhà trƣờng là nhiệm vụ quan trọng và chủ yếu,
sự tham gia, đóng góp của mỗi thành viên trong nhà trƣờng góp phần tạo nên môi
trƣờng học tập giảng dạy trong học sinh và giáo viên. Hoạt động sinh hoạt chuyên
môn đúng hƣớng, đúng quy trình, kỹ thuật tạo nên môi trƣờng giáo dục hiểu biết,
tin tƣởng, hiệu quả. Trong sinh hoạt chuyên môn, các thành viên tham gia nhiệt
huyết, hào hứng, định hƣớng là cần thiết. Khi mỗi thành viên sinh hoạt chuyên môn
hiểu rõ họ sẽ tham gia không mệt mỏi, sáng tạo trong mọi hoạt động chuyên môn.
Cán bộ quản lý trƣờng học, các giáo viên cốt cán ở các bộ môn cần tìm hiểu, nắm rõ
nội dung của hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học. Việc
phổ biến về nghiên cứu bài học trong hoạt động sinh hoạt chuyên môn với từng

thành viên trong nhà trƣờng, góp phần thực hiện đúng, nếu hiểu sai chúng ta sẽ
quay trở lại với sinh hoạt chuyên môn truyền thống. Để tạo nên môi trƣờng học tập
sâu rộng, đảm bảo đúng quy trình, kỹ thuật của hoạt động sinh hoạt chuyên môn
theo hƣớng nghiên cứu bài học cần đến sự liên kết thực hiện của các cụm trƣờng,
liên trƣờng, toàn ngành. Hƣớng dẫn, tổ chức, sinh hoạt chuyên môn gắn lý thuyết và
thực hành, tổ chức các buổi sinh hoạt mẫu, rút kinh nghiệm chỉnh sửa những nội
dung chƣa đúng trong quá trình thực hiện.
Trong kế hoạch hoạt động, sinh hoạt chuyên môn tổ chức thƣờng kỳ, mỗi
tuần dành một buổi “chuyên môn” để thực hiện hoạt động sinh hoạt chuyên môn
theo hƣớng nghiên cứu bài học: dự giờ, suy ngẫm và thảo luận. Khi thực hiện,
CBQL và TTCM là ngƣời đi đầu, tổ chức hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo
hƣớng nghiên cứu bài học theo giai đoạn: tập trung, chia nhóm và tách tổ, nhóm sau
khi thành thạo. Việc chia nhỏ nhóm sẽ tạo cơ hội cho tất cả các thành viên đƣợc xây
dựng ý kiến trong các buổi sinh hoạt tổ.
Hiện nay, hoạt động sinh hoạt chuyên môn tại trƣờng là một hoạt động bồi
dƣỡng năng lực giáo viên tại chỗ, từ thực tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn
của giáo viên. Hoạt động sinh hoạt chuyên môn dựa trên “Nghiên cứu bài học” đang
đƣợc coi là công cụ để chẩn đoán, phát hiện rõ ràng, cụ thể từng vấn đề trong việc


13

học của học sinh; suy xét và lý giải cặn kẽ, toàn diện, rộng mở các nguyên nhân liên
quan, từ đó giúp giáo viên thiết kế, tiến hành bài học thực sự có chất lƣợng cho học
sinh. Đó là một tiếp cận, mô hình hay công cụ nghiên cứu mới nhằm đảm bảo cơ
hội học tập thực sự có chất lƣợng với mọi học sinh trong từng bài học.
Nhƣ vậy, với các chức năng nhiệm vụ nêu trên, sinh hoạt chuyên môn là một
bộ phận không thể thiếu trong các nhà trƣờng phổ thông. Các tổ, nhóm chuyên môn
có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp các các bộ phận nghiệp vụ khác và các
tổ chức đoàn thể trong nhà trƣờng thực hiện các nhiệm vụ của tổ và các nhiệm vụ

khác của chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng để đƣa nhà trƣờng đạt đƣợc các mục tiêu
đã đề ra. Sinh hoạt chuyên môn là nơi trực tiếp triển khai các mặt hoạt động của nhà
trƣờng, trong đó trọng tâm là hoạt động giáo dục và dạy học.
Hiện nay, NCBH “cộng đồng học tập” đang đƣợc coi là có ƣu thế, phù hợp
và hiệu quả hơn ở các nhà trƣờng phổ thông. Bởi vì, việc phát triển chuyên môn của
GV có hiệu quả bền vững và lý tƣởng nhất là đƣợc đặt trong một cộng đồng ủng hộ
việc học tập (Webster-Wright, 2009). Darling-Hammond (1998) cũng chỉ ra rằng
cần phải làm cho việc phát triển chuyên môn của GV gắn với việc học tập của HS
và đổi mới chương trình, nó phải được gắn chặt vào cuộc sống hàng ngày của
trường học. Nhƣ vậy, NCBH cộng đồng học tập hƣớng đến cả việc học của GV và
HS, thông qua nghiên cứu việc học của HS, GV cùng học hỏi và phát triển chuyên
môn của mình.
So sánh sự khác biệt giữa SHCM truyền thống và SHCM theo NCBH
Nội dung

SHCM truyền thống
- Đánh giá, xếp loại giờ dạy

SHCM theo NCBH
- Tìm giải pháp để nâng cao kết
quả học tập của học sinh

Mục đích

- Tập trung vào hoạt động dạy của - Tập trung vào hoạt động học của
giáo viên

học sinh

- Thống nhất cách dạy để các giáo - Mỗi giáo viên tự rút ra bài học để

viên cùng thực hiện.

áp dụng.


×