Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN TẤT PHỒN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN TẤT PHỒN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. VŨ THỊ SƠN

HÀ NỘI 2016



LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ của khoá
học. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Thị Sơn - người thầy,
người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành công
trình nghiên cứu này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn tới Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh, UBND
huyện Tiên Du, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Du, các trường Tiểu học
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu cho việc hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên
và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Do giới hạn thời gian và năng lực thực hiện nên luận văn không tránh
khỏi những hạn chế. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, những ý kiến đóng
góp quý báu của các thầy cô và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Tất Phồn


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ của tôi được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS.
Vũ Thị Sơn. Tôi xin cam đoan rằng:
Đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không trùng lặp với các công
trình nghiên cứu khác.
Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016

Tác giả luận văn

Trần Tất Phồn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học…………………………………………………… 4
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
7. Kết cấu cấu luận văn ................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên ......................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.2.1. Phát triển ........................................................................................... 8
1.2.2. Đội ngũ.............................................................................................. 8
1.2.3. Đội ngũ giáo viên Tiểu học .............................................................. 9
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học ............................................... 9
1.2.5. Chuẩn và chuẩn đội ngũ giáo viên Tiểu học .................................. 10
1.2.5.1. Chuẩn ........................................................................................... 10
1.3. Trường Tiểu học và yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên Tiểu học trong
giai đoạn hiện nay ....................................................................................... 13
1.3.1. Vị trí, vai trò của giáo dục Tiểu học trong hệ thống giáo dục
quốc dân..................................................................................................... 13
1.3.2. Trường Tiểu học và hệ thống trường Tiểu học............................... 14
1.3.3. Những yêu cầu đặt ra đối với người giáo viên và đội ngũ giáo viên

Tiểu học trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
hiện nay ..................................................................................................... 15
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ........... 18
1.4.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học .......................................... 18
1.4.2. Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp cần


các tiếp cận sau ......................................................................................... 20
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn
nghề nghiệp .............................................................................................. 23
1.5. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ giáo viên
Tiểu học trong giai đoạn hiện nay ................................................................. 27
1.5.1. Các yêu cầu của đổi mới giáo dục Tiểu học hiện nay .................... 27
1.5.3. Các yếu tố về chính sách, về cơ chế quản lý hiện hành đối với công
tác quản lý đội ngũ giáo viên Tiểu học ..................................................... 27
1.5.4. Nhận thức, ý thức trách nhiệm và năng lực của giáo viên các trường
Tiểu học..................................................................................................... 28
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 30
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP .............................................................................................. 31
2.1. Khảo sát thực trạng............................................................................... 31
2.2. Khái quát thực trạng giáo dục của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ....... 31
2.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................... 31
2.2.2. Về kinh tế - văn hóa - xã hội ........................................................... 32
2.3. Thực trạng phát triển các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................. 35
2.3.1. Cơ sở vật chất các trường Tiểu học huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................... 36
2.3.2. Chất lượng giáo dục huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ...................... 37

2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học................................ 40
2.4.1. Số lượng đội ngũ giáo viên Tiểu học .............................................. 40
2.4.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên ................................................................ 42
2.4.3. Chất lượng đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................. 44
2.4.4. Thực trạng việc quản lý và các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên
của các trường Tiểu học huyện Tiên Du trong các năm vừa qua ............. 46
2.4.5. Thực trạng việc xây dựng môi trường, điều kiện phát triển đội ngũ


giáo viên .................................................................................................... 48
2.5. Đánh giá chung..................................................................................... 49
2.5.1. Điểm mạnh ...................................................................................... 49
2.5.2. Điểm yếu ......................................................................................... 49
2.5.3. Những thuận lợi .............................................................................. 51
2.5.4. Những khó khăn .............................................................................. 51
Tiểu kết chương 2........................................................................................ 54
Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Ở
HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .... 55
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp .................................................... 55
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp ....................................................... 56
3.2.1. Nâng cao nhận thức về yêu cầu của đội ngũ giáo viên Tiểu học về
chuẩn nghề nghiệp giáo viên .................................................................... 56
3.2.2. Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên bám sát vào mục tiêu phát
triển giáo dục của huyện ........................................................................... 58
3.2.3. Sử dụng và tuyển chọn đội ngũ giáo viên phù hợp với đặc thù của
từng trường Tiểu học ................................................................................. 61
3.2.4. Bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên... 63
3.2.5. Thực hiện đánh giá và xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp 69

3.2.6. Khích lệ, tạo động lực phát triển đội ngũ giáo viên ....................... 72
3.3. Kiểm chứng sự nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ..................................................................................................... 75
Tiểu kết chương 3........................................................................................ 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

: Ban Giám hiệu

BCH

: Ban Chấp hành

BD NVSP

: Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐT

: Đào tạo


ĐHSP

: Đại học Sư phạm

ĐDDH

: Đồ dùng dạy học

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD

: Giáo dục

GV

: Giáo viên

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDPT

: Giáo dục phổ thông

HS


: HS

KTĐG

: Kiểm tra, đánh giá

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

NNGV

: Nghề nghiệp giáo viên

PCGD

: Phổ cập giáo dục

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

SP

: Sư phạm


TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp, HS ................................................................. 35
Bảng 2.2: Thống kê về phòng học, bàn ghế các trường Tiểu học .................. 36
Bảng 2.3: Thống kê về phòng chức năng các trường Tiểu học ...................... 37
Bảng 2.4: Xếp loại hạnh kiểm HS Tiểu học (2011 – 2016)............................ 37
Bảng 2.5: Xếp loại học lực HS (Đối với hai môn Toán và Tiếng việt) .......... 38
Bảng 2.6: Thống kê HS lưu ban và HS HTCTTH (2011- 2016) .................... 39
Bảng 2.7: Thống kê số lượng đội ngũ GV TH (từ 2011 đến 2016) ................ 40
Bảng 2.8: Thống kê số lượng GV năm học 2015 - 2016 của 16 trường
tiểu học .......................................................................................... 41
Bảng 2.9: Thống kê số lượng GV theo môn (từ 2011 đến 2016) ................... 42
Bảng 2.10: Thống kê số lượng GV theo giới tính, độ tuổi ............................. 43
Bảng 2.11: Thống kê GV theo thành phần chính trị chủ yếu (Năm học
2013 – 2014) ................................................................................. 44
Bảng 2.12: Thống kê trình độ được đào tạo của đội ngũ GVTH.................... 44
Bảng 2.13: Trình độ Ngoại ngữ, Tin học của đội ngũ GV ............................. 45

Bảng 2.14: Thống kê xếp loại GV theo chuẩn nghề nghiệp GVTH ............... 46
Bảng 3.1: Kết quả thống kê sự nhận thức về tính khả thi, tính cấp
thiết của các biện pháp .................................................................................... 75


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadle (Mỹ) .............. 22
Sơ đồ 3.1: Nội dung bồi dưỡng GV ................................................................ 67
Biểu đồ 3.1. Kết quả thống kê sự nhận thức về tính khả thi, tính cấp thiết của
các biện pháp................................................................................... 76


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, đối với mỗi quốc gia, một trong những chiến
lược nhằm đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững chính là việc chú trọng
đổi mới hệ thống GD&ĐT, đầu tư, quan tâm đến GD, tạo tiền đề quan trọng
cho việc phát triển nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Ở Việt Nam hiện
nay, quá trình CNH, HĐH diễn ra ngày càng nhanh và có tác động mạnh mẽ
đến tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có lĩnh vực GD. Trước
thực tế đó, Đảng ta đã luôn quan tâm, nhấn mạnh đến vấn đề xây dựng và
phát triển sự nghiệp GD&ĐT của nước nhà. Về vấn đề này, trong Đại hội lần
thứ X, Đảng ta từng khẳng định: “GD&ĐT cùng khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu”. Phát triển GD là yếu tố đóng vai trò nền tảng nhằm xây
dựng nguồn nhân lực có chất lượng cao, góp phần quan trọng vào sự nghiệp
phát triển của đất nước.
Để nâng cao chất lượng GD&ĐT, việc nâng cao chất lượng thì ĐNGV là
một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định. Tuy nhiên, trên thực tế,
ĐNGV chưa đáp ứng kịp thời theo sự biến đổi của sự phát triển nhanh chóng

như hiện nay, đó là vấn đề các nhà quản lí GD cần quan tâm để khắc phục và
đáp ứng kịp thời theo su hướng phát triển chung. Hiện nay, ngành GD&ĐT
đang thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện nhằm đáp ứng yêu cầu theo hướng
phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Do vậy, ĐNGV cần được
không ngừng chuẩn hóa về số lượng, cơ cấu và chất lượng. Trong đó, nâng cao
chất lượng ĐNGV là vấn đề trọng tâm, là khâu đột phá, thúc đẩy phát triển
chất lượng GD. Vì thế, việc nghiên cứu và đề ra các biện pháp cụ thể cho việc
phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp là một yêu cầu thiết thực, nghiêm túc
và thực sự cấp thiết trong quản lý GD hiện nay.


2
Phát triển ĐNGV là một phạm trù động, lại phải đáp ứng được yêu cầu
đầy biến động của cả hiện tại và tương lai, do đó cần phải quán triệt quan
điểm thực tiễn, quan điểm lịch sử, toàn diện; kết hợp hài hoà với khoa học dự
báo, thì mới có thể đạt được mục tiêu của vấn đề nghiên cứu. Hơn nữa, bước
vào giai đoạn CNH, HĐH đất nước, yêu cầu về nguồn nhân lực, trong đó đội
ngũ nhà giáo là một bộ phận đặc biệt của nguồn nhân lực đó, lại càng phải
được nghiên cứu để đổi mới hoàn thiện, nhằm đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ
trong tình hình mới. Những vấn đề được đặt ra như: mối quan hệ giữa đội ngũ
GV với phát triển nguồn nhân lực xã hội; GV với các yêu cầu của các cấp học
trong thời kỳ CNH, HĐH;. Tính tất yếu phụ thuộc của phát triển GD vào KT XH cũng yêu cầu lý giải những điều đó; tính đón đầu, đi trước của GD so với
phát triển KT - XH lại càng có sự đòi hỏi mạnh mẽ và cấp thiết hơn.
Xuất phát từ cơ sở lý luận được đặt ra ở trên, trước yêu cầu của tình hình
mới, vấn đề phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp đang trở thành một chủ
trương lớn của Đảng và Nhà nước. Cụ thể, Nghị quyết lần thứ 2 của BCH
Trung ương Đảng khoá VIII đã nêu ra 4 giải pháp cơ bản về xây dựng ĐNGV
trong tình hình hiện nay: Một là, củng cố và tập trung đầu tư nâng cấp các
trường SP, trong đó có các trường SP trọng điểm. Hai là, thực hiện chế độ ưu

đãi để thu hút nhân tài vào ngành SP. Ba là, bồi dưỡng thường xuyên, chuẩn
hoá, nâng cao chất lượng, năng lực đội ngũ. Bốn là, có chính sách đãi ngộ
đối với GV và tôn vinh nghề dạy học.
Những tư tưởng đó tiếp tục được khẳng định lại tại Nghị quyết TW 6
(lần 2, khoá IX) và chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư
Trung ương về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý GD. Đặc biệt, Nghị quyết số 29 - NQ/TW trong Hội nghị lần thứ Tám
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế cũng xác định: Sắp xếp, kiện toàn


3
hệ thống và điều chỉnh nhiệm vụ các cơ sở đào tạo GV, cơ sở bồi dưỡng cán
bộ quản lý giáo dục; tập trung chỉ đạo và triển khai đổi mới mục tiêu, nội
dung, phương pháp, hình thức đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng GV và cán bộ quản lý GD [13].
Quán triệt những chủ trương, đường lối trên của Đảng, trong những
năm qua, việc xây dựng và phát triển ĐNGV cả nước trong đó có GV TH ở
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những thành tựu cụ thể và có
những đóng góp nhất định đối với sự nghiệp GD&ĐT của nước nhà. Tuy vậy,
bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, vấn đề phát triển đội ngũ GV TH ở
huyện nhà hiện nay vẫn còn tồn tạo nhiều mặt hạn chế cần khắc phục, nhất là
trong việc xây dựng cơ cấu và nâng cao chất lượng ĐNGV. Thực tế đó đòi
hỏi phải có những giải pháp đồng bộ và khả thi để không ngừng phát triển
ĐNGV TH huyện Tiên Du theo chuẩn nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu
của tình hình mới.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển đội
ngũ GV Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn” làm Luận văn
Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ những cơ sở lí luận về phát triển ĐNGV TH theo chuẩn
nghề nghiệp, luận văn đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV TH huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh hiện nay; từ đó, đề xuất một số biện pháp cụ thể nhằm phát
triển ĐNGV TH của huyện nhà theo chuẩn nghề nghiệp.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích cơ sở lí luận về phát triển ĐNGV TH theo chuẩn nghề nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV TH ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh hiện nay theo chuẩn nghề nghiệp GV TH và chỉ ra nguyên nhân của
thực trạng này.


4
- Đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm phát triển ĐNGV TH huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh hiện nay theo định hướng chuẩn nghề nghiệp GV TH.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển ĐNGV các trường TH theo chuẩn nghề nghiệp GV TH ở
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển ĐNGV các trường TH theo chuẩn nghề nghiệp GV TH ở
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 đến năm 2016 và các biên pháp
thực hiện.
5. Giả thuyết khoa học
Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp là một
trong những yêu cầu của đổi mới giáo dục Tiểu học hiện nay. Vì thế, công tác
phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học cũng phải theo Chuẩn. Nếu dựa vào
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học để triển khai các nội dung của phát
triển đội ngũ giáo viên Tiểu học thì đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh sẽ đáp ứng tốt hơn với các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp

đã ban hành.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; phương pháp kết hợp logic - lịch sử, phân
tích - tổng hợp - hệ thống; kết hợp lý luận và thực tiễn,… để làm rõ thực
trạng, rút ra kết luận phục vụ mục đích nghiên cứu của đề tài.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp cụ thể như:
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
+ Phương pháp chuyên gia
+ Phương pháp phỏng vấn


5
6. Kết cấu cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn bao gồm 3
chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận phát triển ĐNGV Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh theo chuẩn nghề nghiệp
Chương 2: Thực trạng phát triển ĐNGV Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp phát triển ĐNGV Tiểu học huyện Tiên Du…


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên

ĐNGV là lực lượng chủ yếu, quan trọng nhất trong tập thể SP nhà
trường, là lực lượng trực tiếp thực hiện mục tiêu, kế hoạch giảng dạy, giáo
dục của nhà trường, là người tạo nên uy tín, chất lượng hiệu quả cho nhà
trường. Xây dựng và phát triển ĐNGV là thực hiện quan điểm của Đảng “GD
là quốc sách hàng đầu”, phát triển giáo dục nhằm “nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nghị quyết
Trung ương 2 Khoá 8 đã nêu “GV là nhân tố quyết định chất lượng GD và
được xã hội tôn vinh”.
TH là cấp học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân. “Tiểu học là
nền, lớp 1 là móng”. Móng chắc, nền vững là cơ sở đảm bảo cho việc xây
dựng ngôi nhà học vấn phổ thông. ĐNGV TH là lực lượng quyết định chất
lượng và hiệu quả GD, đảm bảo mọi thành công của chủ trương đổi mới giáo
dục, đồng thời là người trực tiếp thực hiện mục tiêu của GD TH. Thực tiễn
cuộc sống đã chứng minh những hiểu biết, kỹ năng và thói quen tốt đẹp của
mỗi con người đã được hình thành từ bậc học này.
Như vậy công tác xây dựng, nâng cao chất lượng ĐNGV TH là việc
làm hết sức quan trọng, quyết định sự phát triển của mỗi nhà trường. Do đó
các nhà QLGD phải coi đây là công việc đầu tiên, giữ vai trò quyết định đối
với chất lượng giảng dạy và GD của nhà trường.
Vấn đề phát triển ĐNGV ngoài sự thống nhất về nội dung các nhiệm vụ
với phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây các nghiên cứu đều đề cao
việc thúc đẩy QL phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và của


7

cả đội ngũ. Trong đó, sự xuất hiện của các công nghệ dạy học mới, sự phát
triển nhanh của thế giới ngày nay, yêu cầu thay đổi vai trò và phương pháp
của người thầy càng trở nên cấp thiết. GD&ĐT đã chỉ đạo nhiều giải pháp để
quản lí phát triển ĐNGV đã được nghiên cứu và áp dụng. Đặc biệt là từ khi

chúng ta thực hiện đổi mới nội dung chương trình, sách giáo khoa thì nhiều
dự án và công trình khoa học liên quan đến quản lí ĐNGV ở tất cả các cấp,
bậc học đã được thực hiện. Có thể kể đến các công trình và tác giả theo từng
chủ đề nghiên cứu như sau:
Một là, công trình nghiên cứu khẳng định những tố chất về nhân cách
người GV của các tác giả Đặng Quốc Bảo [16]; Phạm Minh Hạc[26],…
Hai là, công trình nghiên cứu về các biện pháp phát triển đội ngũ GV ở
các cấp học, bậc học tại các địa bàn cụ thể thông qua các đề tài khoa học, luận
văn, luận án đã được nhiều tác giả đề cập tới.
Ba là, công trình nghiên cứu để thiết lập cơ sở cho việc xây dựng
chương trình và chiến lược đào tạo GV của các tác giả: Đinh Quang
Báo[21], Trần Bá Hoành [29]…
Bốn là, liên quan đến cấp TH đã có những công trình nghiên cứu lớn
như: “Dự án phát triển GV TH”. Mục tiêu của dự án nhằm đổi mới quản lý
giáo dục TH vì sự phát triển bền vững. Dự án tập trung nghiên cứu theo các
nội dung sau:
- Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng các
chương trình đào tạo GV TH;
- Xây dựng chuẩn nghề nghiệp GV TH;
- Xây dựng chương trình đào tạo GV TH dựa trên chuẩn nghề nghiệp
GV TH;
- Xây dựng hệ thống đánh giá và xếp loại GV và HS TH.
Tóm lại, từ những nội dung đã trình bày, có thể nhìn nhận: Vấn đề phát
triển ĐNGV TH với tư cách là nguồn nhân lực của các cấp học là một nội


8

dung quan trọng, cấp thiết, thu hút sự nghiệp nghiên cứu của nhiều cơ quan và
nhà khoa học. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu và có những thành tựu

quan trọng về vấn đề này. Tuy nhiên, các công trình đó mới chỉ chuyên sâu
vào những nội dung nhất định của vấn đề. Việc khai thác tổng hợp sơ đồ quản
lý nguồn nhân lực và kế thừa những kết quả nghiên cứu đã có để đồng bộ hoá
các biện pháp quản lí phát triển ĐNGV TH hiện vẫn còn bỏ ngỏ. Đó là nội
dung chính mà đề tài tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phát triển
Theo Từ điển Tiếng Việt, phát triển là “Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ
ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [30].
Phát triển là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như
phát triển kinh tế, phát triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội
ngũ. Còn theo quan điểm triết học, phát triển là khái niệm biểu hiện sự thay
đổi tăng tiến cả về chất, cả về không gian lẫn thời gian của sự vật, hiện tượng
và con người trong xã hội. Như vậy, phát triển được hiểu là sự tăng trưởng, là
sự chuyển biến theo chiều hướng tích cực, tiến lên.
1.2.2. Đội ngũ
Đội ngũ tuy có các cách hiểu khác nhau nhưng đều có chung một điểm
đó là: Một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực lượng để thực
hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay không cùng nghề nghiệp
nhưng đều có chung một mục đích nhất định. Có thể nêu chung. Đội ngũ là
một tập thể gồm số đông người, có cùng lý tưởng, cùng mục đích, làm việc
theo sự chỉ huy thống nhất, có kế hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật
chất cũng như tinh thần.
1.2.3. Đội ngũ giáo viên Tiểu học
Theo Từ điển Tiếng Việt: GV (danh từ) là người dạy học ở bậc phổ
thông hoặc tương đương.


9


Tại điều 33 của Điều lệ trường TH, GV là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục HS trong trường TH và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục TH.
Từ khái niệm ĐNGV nói chung ta có khái niệm ĐNGV TH là tập hợp
những GV TH được tổ chức thành một lực lượng có tổ chức, có chung một lý
tưởng, mục đích, nhiệm vụ đó là thực hiện mục tiêu GD đã đề ra cho lực lượng
tổ chức mình. Họ làm theo một kế hoạch thống nhất và gắn bó với nhau thông
qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật.
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học
Thuật ngữ phát triển theo nghĩa triết học là biến đổi hoặc làm cho biến
đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Lý
luận của phép biện chứng duy vật khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng không
phải chỉ là sự tăng lên hay giảm đi về mặt số lượng mà cơ bản chúng luôn
biến đổi, chuyển hoá từ sự vật hiện tượng này đến sự vật hiện tượng khác, cái
mới thay thế cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn trước tạo thành quá trình
phát triển tiến lên mãi mãi. Ngày nay, khái niệm phát triển được sử dụng để
chỉ cả 3 mục tiêu cơ bản của nhân loại: phát triển con người toàn diện; bảo vệ
môi trường; tạo hoà bình và ổn định chính trị.
Từ khái niệm phát triển nêu trên, có thể hiểu: Phát triển ĐNGV ở bậc
TH là tạo ra một ĐNGV đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng (có trình độ,
được đào tạo đúng quy định, có phẩm chất đạo đức, có năng lực trong các
hoạt động được quy định theo chức trách GV), trên cơ sở đó, đội ngũ này
đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu của chương trình GD ở trường.
Phát triển ĐNGV là một trong những nội dung quan trọng của quản lí
nhà trường. Phát triển ĐNGV là phát triển đội ngũ trí thức, nhà quản lí phải
nắm bắt được tính đặc thù của đội ngũ trí thức là lao động trí óc sáng tạo theo
thiên hướng cá nhân. Tính đặc thù còn thể hiện qua những nét đặc trưng của


10


lĩnh vực sản xuất tinh thần, trong đó sản phẩm trí tuệ không phải lúc nào cũng
có thể trở thành hàng hoá và không phải lúc nào cũng hạch toán kinh tế được.
Phát triển ĐNGV là quá trình tiến hành các giải pháp quản lý nhằm xây
dựng ĐNGV về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, loại hình; vững mạnh về trình độ,
có thái độ nghề nghiệp tốt, tận tụy với nghề đáp ứng chuẩn nghề nghiệp để
thực hiện có hiệu quả mục tiêu đào tạo và mục tiêu quản lí của nhà trường.
1.2.5. Chuẩn và chuẩn đội ngũ giáo viên Tiểu học
1.2.5.1. Chuẩn
Thực tế có nhiều định nghĩa khác nhau về Chuẩn. Chuẩn là cái được
đặt ra và được xác lập để làm luật lệ (quy tắc) đo lường số lượng, trọng lượng,
giá trị hoặc chất lượng. Theo Từ điển Tiếng Việt, Chuẩn được hiểu: là cái
được chọn làm mốc để dọi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng; là cái được
chọn làm mẫu đo lường đánh giá (chuẩn quốc gia, chuẩn quốc tế); là cái được
xem là đúng với quy định, với thói quen xã hội.
Như vậy, có thể hiểu: Chuẩn là yêu cầu, tiêu chí có tính nguyên tắc,
công khai và mang tính xã hội được đặt ra bởi quyền lực hành chính và cả
chuyên môn để làm thước đo đánh giá trình độ đạt được về chất lượng, hoạt
động công việc, sản phẩm, dịch vụ,... trong lĩnh vực nhất định theo mong
muốn của chủ thể quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
Quá trình xây dựng các chuẩn mực (tiêu chuẩn) nói chung và các chuẩn
mực trong lĩnh vực GD&ĐT nói riêng là một quá trình liên quan đến nhiều
nhân tố, các chuẩn mực ở các lĩnh vực khác nhau tùy thuộc vào mục đích, tính
chất và nội dung của đối tượng cần xây dựng các chuẩn mực là con người (HS,
GV, CBQL) hay là những chuẩn mực về kiến thức, kỹ năng, về cơ sở vật chất...
Việc đầu tiên là làm rõ các đặc tính, thuộc tính của đối tượng để xác định các
tiêu chí định chuẩn hoặc để xem xét, đánh giá và trên cơ sở đó xác định các
chuẩn mực cho từng tiêu chí hoặc nhóm tiêu chí (định tính hoặc định lượng).



11

1.2.5.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Chuẩn nghề nghiệp GV là việc yêu cầu người GV phải đạt đầy đủ các
chuẩn quy định cho ngành học hoặc cấp học mà người GV đó tham gia giảng
dạy, GD bao gồm chuẩn về trình độ đào tạo, chuẩn về năng lực nghề nghiệp,
chuẩn về phẩm chất đạo đức. Như vậy, chuẩn hóa GV có một nội hàm rộng,
không chỉ là chuẩn về trình độ chuẩn mà còn bao gồm các yếu tố nghề nghiệp
khác như phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức; kiến thức và kỹ năng SP.
Chuẩn nghề nghiệp GV là biện pháp cần thiết để xây dựng ĐNGV có
chất lượng phù hợp với yêu cầu dạy học của từng môn học, bậc học trong mỗi
thời kỳ khác nhau của sự nghiệp phát triển GD.
Nội dung chuẩn nghề nghiệp GV: chuẩn hóa trình độ, chuẩn hóa năng
lực, chuẩn hóa phẩm chất, đạo đức, nghề nghiệp.
- Chuẩn hóa về trình độ:
Chuẩn về trình độ đào tạo là trình độ đào tạo chuẩn được pháp luật quy
định cho đội ngũ lao động của một ngành nghề trong một giai đoạn nhất định.
Trình độ đào tạo chuẩn được xác nhận thông qua văn bằng được cấp.
Luật GD quy định trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo:
- Có bằng tốt nghiệp Trung cấp SP đổi với GV Mầm non, GV TH;
- Có bằng tốt nghiệp CĐSP hoặc có bằng tốt nghiệp Cao đẳng và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Sư phạm đối với GV THCS;
- Có bằng tốt nghiệp ĐHSP hoặc có bằng tốt nghiệp Đại học và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ SP đối với GV THPT.
- Chuẩn hóa về năng lực:
Năng lực của người GV là khả năng thực hiện các hoạt động GD với chất
lượng cao. Năng lực bộc lộ trong hoạt động và gắn liền với một số kỹ năng
tương ứng. Kỹ năng có tính cụ thể, riêng lẻ; năng lực có tính tổng hợp, khái
quát. Kỹ năng và năng lực đều là sản phẩm của quá trình giáo dục, rèn luyện



12

(bao gồm cả sự tự giáo dục, tự rèn luyện). Kỹ năng đạt mức thành thạo thì
thành kỹ xảo. Năng lực đạt mức cao được xem là tinh thông nghề nghiệp.
Các nhóm năng lực SP cơ bản của GV bao gồm: Năng lực chẩn đoán nhu
cầu và đặc điểm đối tượng GD; Năng lực thiết kế kế hoạch GD; Năng lực tổ
chức thực hiện kế hoạch GD; Năng lực giám sát, đánh giá kết quả các hoạt
động GD; Năng lực giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn GD.
- Chuẩn hóa về phẩm chất, đạo đức, lối sống:
Đạo đức nhà giáo trong đổi mới GD: Phẩm chất chính trị; lối sống, tác
phong; đạo đức nghề nghiệp; giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo.
Đó là: “Thế giới quan là thành tố nền tảng, định hướng thái độ, hành vi ứng
xử của GV trước các vấn đề của thế giới tự nhiên, thực tiễn xã hội và thực
tiễn nghề nghiệp; lòng yêu trẻ là một phẩm chất đặc trưng trong nhân cách
của người thầy; lòng yêu nghề nghiệp; một số nét khác về đạo đức, tính cách
của người thầy: công dân gương mẫu, có ý thức trách nhiệm xã hội, hăng hái
tham gia vào sự phát triển công đồng, tấm gương sáng tự học và sáng tạo,
khiêm tốn, chan hòa, gần gũi, sẵn lòng giúp đỡ mọi người”.
- Chuẩn hóa về số lượng:
Chuẩn hóa ĐNGV cần đảm bảo đội ngũ đủ số lượng GV cho các môn
học theo quy định và thực hiện đầy đủ các hoạt động GD; đảm bào tỷ lệ
GV/lớp. Để đảm bảo về số lượng theo qui định cần tính đến công tác dự báo,
quy hoạch, kế hoạch phát triển GD như số HS độ tuổi, số HS đến trường, số
lớp. Trên cơ sở định mức theo qui định, từ đó tính đến nhu cầu GV. Thực tế,
vấn đề số lượng gắn liền với chất lượng.
- Chuẩn hóa về chất lượng:
Chất lượng là sự đáp ứng phù hợp với mục tiêu. Đề cập đến chất lượng
GV, cần đảm bảo trình độ chuyên môn, nghiệp cụ sư phạm, chuẩn nghề
nghiệp GV theo quy định của Bộ GD&ĐT. Trong thực tiễn ĐT, cần tăng

cường công tác đào tạo bồi dưỡng; KTĐG để đảm bảo chất lượng.


13

- Chuẩn hóa về cơ cấu:
Cơ cấu đội ngũ có thể hiểu đó là cấu trúc bên trong của đội ngũ, là một
thề hoàn chỉnh, thống nhất. Đó là yêu cầu đồng bộ hóa, cái góp phần tạo nên
sức mạnh tổng hợp của nguồn nhân lực. Một cơ cấu hợp lý sẽ tạo ra hoạt động
nhịp nhàng của tổ chức, hạn chế tối đa sự triệt tiêu, tăng sự cộng hưởng lẫn
nhau giữa các yếu tố trong tổ chức. Cần đảm bảo sự đồng bộ các loại hình bộ
môn, giới tính, độ tuổi… Cơ cấu môn học là xác định tỷ lệ GV hợp lý giữa
các bộ môn với chương trình học. Cơ cấu theo độ tuổi là cơ cấu lao động phục
vụ sự thay thế (trẻ, già), đảm bảo sự cân đối giữa các thế hệ, để vừa có thể
phát huy được kinh nghiệm của GV cao tuổi, đồng thời phát huy được sự
nhiệt tình, hăng hái, năng động, sáng tạo của đội ngũ trẻ. Cơ cấu xã hội gồm
cơ cấu giới tính, thành phần dân tộc, thành phần chính trị…
1.3. Trƣờng Tiểu học và yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên Tiểu học trong
giai đoạn hiện nay
1.3.1. Vị trí, vai trò của giáo dục Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
* Vị trí, vai trò của giáo dục Tiểu học
Điều 26 Luật Giáo dục năm 2005 quy định: “GD TH được thực hiện
trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của HS vào học lớp một là
sáu tuổi”.
GD TH là cấp học nền tảng của hệ thống GD quốc dân, bởi vì trường
TH gắn liền với cộng đồng, hoạt động của GV TH ở trong và ngoài nhà
trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt văn hoá và đời sống ở địa
phương. Đặc biệt là quá trình dạy học ở cấp TH, người GV tác động đến sự
hình thành nhân cách và tri thức của HS không phải chỉ bằng vốn kiến thức
của bản thân mà còn bằng cả trình độ tư tưởng, phẩm chất đạo đức của họ.

* Mục tiêu, nội dung giáo dục Tiểu học
Điều 27 Luật Giáo dục năm 2005 quy định mục tiêu của GD phổ thông
là giúp HS phảt triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ


14

bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân
cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm
công dân; chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động,
tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Như vậy, GDTH là cấp học hình thành cho người học những điều kiện
cần thiết ban đầu, mang tính nền tảng, để từ đó họ có thể tiếp tục học lên cao
hơn. Trong giai đoạn hiện nay, khi chúng ta đang thực hiện đổi mới căn bản,
toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế thì vai trò, nhiệm vụ của
cấp TH càng trở nên quan trọng hơn.
1.3.2. Trường Tiểu học và hệ thống trường Tiểu học
Điều 2 trong Điều lệ trường TH [2] đã quy định: “Trường TH là cơ sở
giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có
tài khoản và con dấu riêng”.
* Trường Tiểu học có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Một là, tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động GD đạt chất lượng
theo mục tiêu, chương trình GD phổ thông cấp TH do Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành.
Hai là, huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết
tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập GD và chống mù chữ
trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lí các
hoạt động GD của các cơ sở GD khác thực hiện chương trình GDTH theo sự
phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành

chương trình TH cho HS trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn trường
được phân công phụ trách.
Ba là, xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ
GD&ĐT và nhiệm vụ phát triển GD của địa phương.


15

Bốn là, thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
Năm là, quản lí cán bộ, GV, nhân viên và HS.
Sáu là, quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài
chính theo quy định của pháp luật.
Bẩy là, phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng
thực hiện hoạt động giáo dục.
Tám là, tổ chức cho cán bộ quản lí, GV, nhân viên và HS tham gia các
hoạt động xã hội trong cộng đồng.
Chín là, thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của
pháp luật.
* Mạng lưới trường Tiểu học:
Được bố trí tương đối đều khắp ở các địa bàn lãnh thổ, theo nguyên tắc
cho từng xã, phường. Hiện nay TH đã trở thành cấp học được phổ cập ở hầu
hết các huyện, thị, thành phố. Các địa phương đều có chủ trương bố trí mỗi
xã, phường ít nhất có một trường TH để tạo cơ hội cho HS được đến trường.
1.3.3. Những yêu cầu đặt ra đối với người giáo viên và đội ngũ giáo viên
Tiểu học trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay
Bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, ngành GD&ĐT đã và
đang đứng trước những cơ hội phát triển mới; đồng thời cũng phải đương đầu
với những thử thách mới; yêu cầu phát triển quy mô nhưng phải đảm bảo chất
lượng, nâng cao hiệu quả GD&ĐT ở tất cả các bậc học, cấp học đã và đang
đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết từ mục tiêu, nội dung chương trình,

phương pháp GD&ĐT, cơ chế quản lý, hệ thống chính sách đến huy động các
nguồn lực để phát triển GD&ĐT và đặc biệt là các vấn đề về xây dựng đội ngũ
CBQL GD – nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến chất lượng GD&ĐT.
1.3.3.1. Những yêu cầu đặt ra đối với người giáo viên
Thứ nhất, người GV là một cá nhân trong xã hội, trước hết phải là một
công dân mẫu mực. Họ phải có “nhân cách của người lao động sáng tạo, năng
động, có tay nghề, có tâm hồn “yêu nghề mến trẻ”.


×