Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Nhận định đất đai và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.69 KB, 5 trang )

1.Giá đất do người sử dụng đất thỏa thuận khi thực hiện các giao dịch về QSDĐ không được
cao hơn giá đất do Nhà nước quy định.
Sai. Vì giá có thể thỏa thuận theo sự thống nhất của 2 bên. K3Đ55 LĐĐ, đb,k5,đ64 ND181
2. Cơ quan có thẩm quyền giao, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Sai. Vì trong trường hợp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn, không được cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất. K3, đ37.
3. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự không có
GCNQSDĐ.
Sai. Vì nếu trường hợp không có GCNQSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật ĐĐ (gọi là giấy tờ hợp lệ) thì thẩm quyền thuộc UBND còn
nếu k có GCN mà có giấy tờ hợp lệ thì thẩm quyền là tòa án cấp huyện nơi có BĐS đó.
4. Cá nhân trong nước sử dụng đất thuê không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Sai. Vì theo điểm đ, khoản 1, đ 111 và k2 đ 114 LĐD.
5. Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
Sai. Có một số trường hợp có QSDĐ nhưng không đc coi là hàng hóa như QSDĐ của tổ
chức được nhà nước giao đất không thu tiền được quy định tại k2 đ 109. “Tổ chức được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho,
cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất”. (?)
6.Cá nhân đang được sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu
như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Đúng. Đb, k4,đ3 Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/12/2004 về thu tiền sử
dụng đất.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. (đh, k1, đ 99 NĐ181)
8. Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
Đúng. Theo k 1. Điều 136. “Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều
50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Toà án nhân dân giải quyết”;


9. Mọi trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.


Đúng. vì có sự thay đổi chủ thể chủ thể SDĐ đối với DT đất thừa kế, để thừa kế QSDĐ là 1
loại giao dịch chuyển quyền SDĐ.
Sai. Trường hợp hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết và thành
viên này để thừa kế QSDĐ của mình cho các thành viên trong hộ thì không làm thay đổi chủ thể
SDĐ.
10.TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp QSDĐ khi người sử dụng đất có GCN QSDĐ.
Sai. Theo k 1. Điều 136. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai: Tranh chấp về quyền sử
dụng đất mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì
do Toà án nhân dân giải quyết;
11.Căn cứ xác lập QSDĐ của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật
đất đai.
Sai. Nếu không có yêu cầu xác lập QSDĐ của người sd đất thì căn cứ đó không làm phát
sinh quan hệ PLĐĐ. (QHPLĐĐ là các QHXH được các quy phạm PLĐĐ điều chỉnh).
12.Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi QSDĐ
Đúng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê được chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân
khác; (k2, đ113)
.
13. Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
Đúng. Vì hình thức giao đất mới phải đóng thuế.
14. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng QSDĐ thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền.
Sai. Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS từ chuyển nhựơng QSDĐ, chuyển
nhượng Quyền thuê đất phải nộp thuế. (trang 128TBG)
15. Người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đều được chuyển quyền sử
dụng đất.
Sai. Ví dụ: Người có QSDĐ NN không được chuyển nhượng đất cho người không phải là

người trực tiếp sx đất nn.( K3. k4 đ103 NĐ 181) . hoặc GCN QSDD của CQNN không được
quyền chuyển nhượng.
16. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, thuê đất mà trả tiền thuê một lần thì được chuyển nhường
quyền sử dụng đất.
Đúng. Theo đb,k3, Điều 119 “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả


thời gian thuê có các quyền và nghĩa vụ sau đây: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê và tài
sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất”;
17. Cá nhân sử dụng đất ở đều phải nộp tiền sử dụng đất cho nhà nước.
Đúng. Vì cá nhân sử dụng đất ở hình thức bắt buộc là giao có thu tiền sử dụng đất, vì thế
phải nộp tiền SDĐ cho nhà nước.
18. Người sử dụng đất khi có thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế
chuyền quyền sử dụng đất.
Sai. Vì trường hợp chuyển nhượng giữa vợ chồng, cha me với con (ruột nuôi dâu rễ); ông bà
với cháu nội ngoại, anh chị em ruột được miễn (CCPL ?) Hoặc theo khoản 2 Điều 4 Luật Thuế
thu nhập cá nhân: “Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với
đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử
dụng đất tại Việt Nam” được miễn thuế”.
19. Người sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh đều phải thuê đất
của nhà nước để sử dụng.
Sai. Vì ngoài hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (điểm d, đ35) họ còn được lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (k4, đ34) làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh;
20. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai của cán bộ, công chức đều bị xử lý kỷ luật.
Sai. Theo Đ141 thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Nếu trường hợp hành vi vi phạm của họ đủ để CT tội vi phạm các quy định về sử dụng đất
đai hoặc

vi phạm các quy định về quản lý đất đai thì họ sẽ bị TCTNHS theo điều luật tương ứng về
tội này (đ173, 174)
22. Tổ chức cá nhân nước ngoài, Việt Kiều không được nhận tặng cho QSDĐ.
Sai. Theo điều k3, d93: “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 121 của Luật này (Luật ĐĐ) còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng
đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh”.
23. Người sử dụng đất làm mặt bằng xd cơ sở sx-kd đều được lựa chọn hình thức sử dụng
đất.
Đúng. Đựơc lựa chọn giữa hình thức giao có thu tiền SDĐ và thuê đất trà tiền thuê đất hàng
năm. (k4, đ34 và điểm d, k1, đ35).


24. Mọi hành vi vi phạm PL đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo qui định của
PL.
Sai. Theo đ140 tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
25. Thuế chuyển quyền QSDĐ là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện đ/v tất cả các
trường hợp chuyển nhượng QSDĐ.
Sai. Trừ một số trường hợp như: trường hợp chuyển nhượng giữa vợ chồng, cha me với con
(ruột nuôi dâu rễ); ông bà với cháu nội ngoại, anh chị em ruột được miễn (CCPL ?) Hoặc theo
khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân: “Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng
đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy
nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất tại Việt Nam” được miễn thuế”.
26. Hộ gđ không được sd quá 3ha đất trồng lúa.
Sai. Không quá 3ha trong hạn mức nhà nước giao. Ngoài ra còn có thể thuê (đ71 NĐ181)
27. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cấp GCN-QSDĐ không được ủy quyền.
Sai. Khác với trường hợp giao, cho thuê, cho phép chuyển đổi mục đích SDĐ và thu hồi đất, việc
cấp GCN có thể được ủy quyền. Theo (k3đ52) thì UBND tỉnh có thể ủy quyền cho Sở Tài nguyên
– môi trường cấp GCNQSDĐ theo quy định Điều 56 NĐ181.
28. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp QSDĐ cũng là cơ quan có thẩm quyền

giải quyết tranh chấp về tài sản trên đất.
Sai. UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp QSDĐ nếu diện
tích tranh chấp k có GCNQSDD hoặc các giấy tờ quy định tại k1, k2, k5, đ50, nhưng không giải
quyết tranh chấp về tài sản trên đất mà đó thẩm quyển của Tòa án (k1, đ136)
29. Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê được lựa chọn hình thức
sử dụng đất.
Sai. Tổ chức KT đầu tư xây dựng nhà ở để bán bắt buộc sử dụng hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất (k2, đ34).
30. Chỉ có NN mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.
Đúng. Theo điều 17 HP1992 đất đai thuộc sở hữu toàn dân, tuy nhiên, QSH TD trong quá
trình thực hiện chuyển hóa thành QSH nhà nước với tư cách là người đại diện cho toàn dân, Bộ
LDS 2005 quy định, hình thức SH ĐĐ là HT SH nhà nước, do vậy chủ thể của QSH ĐĐ ở VN là
NN CHXHCNVN.


Sai. Đối với các nước thừa nhận nhiều hình thức sở hữu ĐĐ giống như các tài sản khác thì
nhà nước không có các quyền năng của CSH mà ai là người CSH thì người đó có quyền năng của
CSH.
31. Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức do
pháp luật quy định.
Đúng. Ví dụ như Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối của mỗi hộ
gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định như sau:
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối: Không quá sáu (06) ha đối
với các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long; (điểm a, k1, NQ 1126 của UBTVQH Quy định về hạn mức Nhận chuyển
Quyền sử dụng đất nông nghiệp của Hộ Gia đình,Cá nhân để sử dụng vào mục đích nông
nghiệp).
32. Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Ví dụ như việc góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới thì QSDĐ vẫ thuộc về bên

góp vốn bằng QSDĐ. Hoặc thế chấp, cũng không phải là loại giao dịch chuyển quyền SDĐ nên k
làm thay đối chủ thể SDĐ. Hoặc cho thuê QSDĐ không phải là đất trong KCN thì không có sự
thay đổi hẳn về chủ thể sử dụng đất, mà chỉ thay đổi trong thời gian cho thuê.
33. Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trông cây hàng năm.
Sai. Ngoài hình thức giao trong hạn mức < 3 ha (k1, đ70), nhận chuyển nhượng < 6ha (điểm
a, k1, đ2 NQ 1126 của UBTVQH) cá nhân còn có thể thuê đất để trồng cây hàng năm.
34. Người sử dụng đất để SX VLXD đều phải thuê đất của NN.
Đúng. vì SXVLXD bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất để làm mặt bằng để chế
biến, sản xuất vật liệu xây dựng mà đất dùng để khai thác NL phải thuê trả tiền thuê đấ hàng năm
(đ95), còn đất làm mặt bằng để chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng thì có thể được giao có thu
tiền SDĐ hoặc thuê đất trả tiền thuê hàng năm (Đ93). Muốn SX được VLXD thì phải tiến hành
hoạt động khai thác nguyên liệu vì vậy Người sd đất để SXVLXD phải thuê mới có thể tiến hành
hoạt động SX VLXD được.
35. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là một hoạt động mang tính khuyến khích.
Sai. Theo k1, Điều 159 ND 181: “Các bên tranh chấp đất đai phải chủ động gặp gỡ để tự hoà
giải, nếu không thoả thuận được thì thông qua hoà giải ở cơ sở để giải quyết tranh chấp đất đai”.



×