Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi giữa HK1 văn 6,7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.55 KB, 9 trang )

PHÒNG GD-ĐT Q.NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC : 2007-2008
===   === MÔN : NGỮ VĂN – 6
Thời gian làm bài : 90 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Họ tên và chữ ký Số phách
Giám khảo 1: :
………………………………………
………………………………………
Giám khảo 2: :
………………………………………
………………………………………
I. TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
Học sinh khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất.( mỗi câu 0,25 đ)
1. Truyền thuyết là :
A. Một loại truyện kể dân gian có nhiều chi tiết hoang đường, kỳ ảo hấp dẫn người đọc.
B. Một loại truyện kể về các sự kiện lịch sử & các nhân vật lịch sử thời quá khứ, có thái độ của
nhân dân.
C. Một loại truyện kể lại một cách nghệ thuật về hiện thực cuộc sống của nhân dân ta.
D. Một loại truyện kể dân gian kể về các sự kiện & nhân vật lịch sử theo cách đánh giá của
nhân dân, có chi tiết kỳ ảo.
2. Dòng nào sau đây nêu đầy đủ nhất nội dung & ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ?
A. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
B. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
C. Ca ngợi truyền thống đoàn kết anh em của tất cả các dân tộc Việt Nam.
D. Giải thích sự hình thành nước Văn Lang & triều đại Hùng Vương.
3. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? (Bánh chưng, bánh giầy)
A. Đất nước yên ổn, vua đã già nên muốn truyền ngôi.
B. Các người con muốn lên ngôi thay cha.
C. Vua đã già muốn được nghỉ ngơi.
D. Có ngoại xâm, vua đã già không đánh được giặc nên muốn truyền ngôi.


4. Từ là gì ?
A. Là tiếng có một âm tiết.
B. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
C. Là các từ đơn & từ ghép.
D. Là các từ ghép & từ láy.
5. Các từ: bánh chưng, bánh giầy, nem công, chả phượng, sơn hào, hải vị thuộc loại từ nào ?
A. Từ đơn C. Từ ghép
B. Từ láy D. Vừa từ ghép vừa từ láy.
6. Truyện “Thánh Gióng” thuộc phương thức biểu đạt nào ?
A. Miêu tả C. Tự sự
B. Biểu cảm D. Nghị luận
7. Trong các chi tiết sau, chi tiết nào là chi tiết kỳ ảo ?
A. Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai.
B. Bà sinh được một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô.
C. Đứa trẻ lên ba vẫn chưa biết nói, biết cười.
D. Bà con làng xóm góp gạo nuôi cậu bé.
ĐỀ CHÍNH THỨC
8. Dòng nào sau đây nói đúng về truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ?
A. Truyền thuyết ca ngợi công lao dựng nước, chế ngự thiên tai của các vua Hùng.
B. Thần thoại kể về các vị thần & cuộc chiến tranh giữa họ.
C. Cổ tích giải thích nguồn gốc hiện tượng bão lụt.
D. Truyền thuyết giới thiệu thần núi & thần nước.
9. Đâu là yếu tố có thể lược bỏ khi kể về nhân vật tự sự ?
A. Gọi tên, đặt tên. C. Giới thiệu lai lịch, tài năng.
B. Kể việc làm. D. Miêu tả hình dáng, chân dung.
10. Đâu là sự việc khởi đầu trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ?
A. Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng đến cầu hôn.
B. Vua Hùng muốn kén cho con gái một người chồng.
C. Vua Hùng ra điều kiện chọn con rể.
D. Vua Hùng cho Sơn Tinh đón con gái về núi.

11. Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm từ khi nào ?
A. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa. C. Khi Lê Thận kéo lưới được lưỡi gươm.
B. Khi Lê lợi trả gươm lại cho Rùa Vàng. D. Khi Lê Lợi nhận được chuôi gươm nạm ngọc.
12. Chi tiết nào làm nên kết thúc có hậu của truyện “Thạch Sanh” ?
A. Thạch Sanh cứu được công chúa khỏi tay đại bàng.
B. Thạch Sanh lấy được công chúa.
C. Quân sĩ 18 nước chư hầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh.
D. Vua nhường ngôi cho Thạch Sanh.
13. Nhân vật chính trong truyện “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào ?
A. Nhân vật dũng sĩ. C. Nhân vật bất hạnh được phù trợ.
B. Nhân vật thông minh. D. Nhân vật ngốc nghếch gặp may.
14. Sự thông minh của em bé được thể hiện qua hình thức thử thách nào ?(Em bé thông minh)
A Chiến đấu với quái vật. C. Lập các kỳ tích.
B. Trả lời câu đố. D. Cư xử nhanh nhẹn.
15. Tìm và viết lại một số nghĩa chuyển của các từ sau :
A. Chân: ………………………………………………………………………………………………
B. Mặt: ………………………………………………………………………………………………..
16. Cho các từ: tưng bừng, bừng bừng, sôi nổi, sôi động, em hãy chọn một từ thích hợp để điền vào
cả hai chỗ trống trong đoạn văn sau :
Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ………………... nhất kinh kỳ, chưa bao giờ
và chưa ở đâu có một lễ cưới …………………..như thế.
II. TỰ LUẬN : ( 6 điểm )
Hãy kể lại một truyện đã biết (truyền thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em.
BÀI LÀM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (07-08) – NGỮ VĂN 6.
I. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm :(4 điểm)
Mỗi câu 0,25 điểm.
1. B 6. C 11. B
2 .B 7. A 12. D
3. A 8. A 13. B
4. B 9. D 14. B
5. C 10. B 16. tưng bừng
15. chân bàn, chân trời, chân núi,mặt biển, mặt đất, mặt ghế,..
II. Đáp án bài tự luận : (6 điểm)
1. Mở bài :(1 đ)
+ Giới thiệu được câu truyện muốn kể thuộc loại truyện nào (cổ tích hay truyền thuyết).
+ Tên truyện, khái quát được nội dung, ý nghĩa của truyện .
2. Thân bài : (4 đ)
+ Kể theo đúng trình tự các diễn biến sự việc, tập trung vào các sự việc chính.
+ Nêu đầy đủ các sự việc: mở đầu, cao trào, kết thúc một cách hợp lý.
+ Nêu được tên các nhân vật chính. Cả nhân vật phụ nếu cần thiết.
+ Vận dụng sáng tạo lời văn của chính mình, có thể thêm các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
3. Kết bài : (1 đ)
+ Nêu được ý nghĩa câu truyện.
+ Cảm nghĩ của bản thân hay liên hệ thực tế.
Trên đây chỉ là gợi ý, khi chấm thực tế thì bài làm của học sinh sẽ rất đa dạng. Giáo viên có thể tùy

theo khả năng kể sáng tạo của học sinh mà chấm cho phù hợp. Truyện kể phải bảo đảm yêu cầu là :
+ Kể chính xác các diễn biến sự việc, không chấp nhận kể sai sự việc hoặc kể lệch sự việc .
+ Không kể lại theo nguyên văn trong sách hoàn toàn.
Giáo viên cần chú ý trân trọng những sáng tạo của học sinh, nếu các em chỉ kể theo kiểu lược thuật
các sự việc chính (tóm tắt truyện) thì chỉ cho điểm ở mức trung bình.
Chú ý các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, chữ viết, bố cục, hình thức trình bày. Nếu sai quá 10 lỗi phải
trừ điểm (từ 0,25 – 0,5) tùy mức độ sai của các em.
PHÒNG GD-ĐT Q.NINH KIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC : 2007-2008
===   === MÔN : NGỮ VĂN – 9
Thời gian làm bài : 90 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Họ tên và chữ ký Số phách
Giám khảo 1: :
………………………………………
………………………………………
Giám khảo 2: :
………………………………………
………………………………………
I. TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
Học sinh khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất.( mỗi câu 0,25 )
1. Ai là tác giả của văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” ?
A. Phan Đình Diệu. C. Nguyễn Khắc Viện.
B. Lê Anh Trà. D. Phạm Văn Đồng.
2. Để có được vốn tri thức văn hóa sâu rộng, Bác Hồ đã : (Phong cách Hồ Chí Minh)
A. Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
B. Qua công việc, qua lao động mà học hỏi.
C. Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
D. Cả 3 phương án trên.
3. Gác-xi-a Mác-két là tác giả của văn bản nào ?

A. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. C. Bàn về phép học.
B. Vịnh Hạ Long đá và nước. D. Mất rồi.
4. Nghĩa của từ “dịch hạch” trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” được hiểu ra
sao ?
A. Bệnh lây nguy hiểm do một loại vi khuẩn từ bọ chét đã mắc bệnh truyền sang người.
B. Khi thành dịch lây rất nhanh đe dọa tính mạng nhiều người.
C. Là cách nói ẩn dụ “dịch hạch” hạt nhân: vũ khí hạt nhân đe dọa loài người như nguy cơ bệnh
dịch hạch.
D. Là căn bệnh không có thuốc chữa, làm chết nhiều người ở các nước nghèo trên thế giới.
5. Trong văn nghị luận, người ta thường dùng các phép lập luận nào ?
A. Chứng minh, giải thích, suy lý. C. Suy lý, giải thích, thuyết minh.
B. Suy lý, dẫn chứng, thuyết minh. D. Chứng minh, phân tích, dẫn chứng.
6. Phần “Sự thách thức” của văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ
em” trình bày vấn đề gì ?
A.Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế đẩy mạnh việc bảo vệ và
chăm sóc trẻ em.
B.Nêu lên những thực tế, những con số về cuộc sống cực khổ trên nhiều mặt, về tình trạng rơi vào
hiểm họa của trẻ em trên thế giới hiện nay.
C. Xác định những nhiệm vụ cụ thể mà cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn & phát triển của
trẻ em.
D. Lên án chiến tranh xâm lược khiến trẻ em trở thành nạn nhân.
7. Nghĩa của từ “hiểm họa” là :
A. Tình trạng nguy hiểm có thể dẫn đến tai họa nghiêm trọng.
B. Xâm chiếm đất đai của nước khác, sáp nhập vào lãnh thổ của mình.
C. Lánh đi nơi khác thật xa để khỏi bị những hiểm họa, đe dọa do chiến tranh hoặc khủng bố gây ra.
D. Cắt giảm bớt những chi phí trong lĩnh vực quân sự.
ĐỀ CHÍNH THỨC
8. “Truyền Kỳ mạn lục” được viết bằng :
A. Chữ Nôm C. Chữ Quốc Ngữ
B. Chữ Hán D. Vừa chữ Nôm, vừa chữ Hán.

9. Giá trị nội dung của “Chuyện người con gái Nam Xương” là :
A. Kể về cái chết oan ức của Vũ Nương, tố cáo chế độ phong kiến bất công đối với người phụ nữ.
B. Kẻ về một gia đình hạnh phúc, hòa thuận.
C. Kể về một người vợ không chung thủy khi chồng đi xa.
D. Kể về cuộc chiến tranh phi nghĩa.
10. Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ của chúa Trịnh và các quan hầu cận trong phủ được miêu tả thông
qua những cảnh và những việc như thế nào ?(Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh)
A. Tìm mua trong dân gian những vật quý hiếm.
B. Xây dựng nhiều cung điện, đền đài liên tục ở các nơi để thỏa ý thích đi chơi, ngắm cảnh đẹp.
C. Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra cách vài năm một lần.
D. Cho nhân dân cùng vui chơi với chúa.
11. Hình tượng anh hùng Nguyễn Huệ được miêu tả như thế nào qua trích đoạn hồi thứ 14 (Hoàng
Lê nhất thống chí) ?
A. Quyết đoán trước những biến cố lớn, nhìn xa trông rộng.
B. Mạnh dạn tuyên chiến với giặc Thanh, không sợ chúng sang báo thù.
C. Kiên quyết sa thải những người không biết sử dụng mưu lược cầm binh.
D. Luôn đi sau đốc thúc quân sĩ tiến lên.
12. Ý chính đoạn trích “Cảnh ngày xuân”(Truyện Kiều-Nguyễn Du) là gì ?
A. Miêu tả cảnh mùa xuân. C. Miêu tả chị em Kiều.
B. Miêu tả cảnh lễ hội mùa xuân. D. Tả cảnh chị em Kiều đi chơi xuân trong tiết
thanh minh.
13. Trong các đoạn trích sau đây, đoạn trích nào thể hiện nổi bật về nghệ thuật tả tâm trạng
nhân vật ?
A. Chị em Thúy Kiều. C. Cảnh ngày xuân.
B. Kiều ở lầu Ngưng Bích. D. Mã Giám Sinh mua Kiều.
14. Tâm trạng của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích là :
A. Buồn nhớ, lo sợ cho tương lai mờ mịt. C. Thoải mái khi ngồi một mình ngắm cảnh.
B. Muốn được đi xa như cánh buồm. D. Sợ hãi vì tiếng sóng vỗ bờ quá mạnh.
15. Chọn từ thích hợp điền vào hai câu sau (0,5 đ)
A. Đồng nghĩa với “ cứu cánh” là :…………………………………………………………………..

B. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là :……………………………………………………………….
16. Viết tiếp câu sau (0,5 đ)
+ Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị ………………………………………………………………………..
II. TỰ LUẬN : (6 điểm)
Kể lại một giấc mơ, trong đó em gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
BÀI LÀM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×