Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận Văn Kế Toán Các Khoản Phải Thu, Các Khoản Phải Trả tại công ty TNHH Successful Man

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.15 KB, 110 trang )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân



SVTH : Bùi Thị Thảo Vy


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân



SVTH : Bùi Thị Thảo Vy


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
................................................................................................................................................2
1.1. Các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp .......................................................2
1.1.1. Các khoản phải thu ...........................................................................................2
1.1.2. Các khoản phải trả .............................................................................................3
........................................................................................................................................4
1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp ........................................4
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu ...............................................................................4


1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng ....................................................................4
1.2.1.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ..............................................................7
1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác:..................................................................9
..................................................................................................................................12
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả trong DN:...............................................................15
1.2.2.1. Kế toán khoản đi vay ngắn hạn:..............................................................15
1.2.2.2. Kế toán các khoản phải trả thương mại và phải trả khác:........................17
1.2.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán: ............................................................17
1.2.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: .......................................22
1.2.2.2.3Kế toán phải trả người lao động: ...........................................................29
1.2.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả khác:..............................................................32
..............................................................................................................................................34
COÂNG TY TNHH SUCCESSFUL MAN.........................................................................34
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN................................................34
2.1.1 Quá trình hình thành công ty:..............................................................................34
2.1.1.1 Giới thiệu về công ty:...................................................................................34
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:..............................................35
2.1.1.3 Quy trình sản xuất tại công ty
...........................................................36
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................................36
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: .................................................36
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban.........................................................37
2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toántại công ty Successful man:..................................38
2.1.2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:......................................................38
2.1.2.3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Successful Man: ..................................39
2.1.2.3.4 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.................................................39
2.1.2.3.5 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ.................................................................41
2.1.2.3.6.Hình thức kế toán tại công ty TNHH Successful Man:.............................42
2.1.2.3.7 Nội dung công tác kế toán......................................................................42
..................................................................................................................................44

..................................................................................................................................47
..........................................................................................................................................49
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu tại công ty :.........................................................49
2.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng:.................................................................49
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:..........................................................57
2.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác: .............................................................61

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

i


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

2.2.1.4 Nhận xét các khoản phải thu..............................................................63
2.2.2. Kế toán các khoản phải trả:...............................................................................65
2.2.2.1. Kế toán các khoản vay ngắn hạn của Công ty:........................................65
2.2.2.2. Kế toán các khoản phải trả thương mại và phải trả khác:.......................65
2.2.2.2.1. Kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty: ................................65
2.2.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:...................................72
2.2.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả , phải nộp khác tại công ty........................81
..............................................................................................................................................87
..........................................................................................................................................87
3.1.1Những ưu điểm :..............................................................................................87
3.1.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:..............................................................87
3.1.1.3 Về sổ sách kế toán:................................................................................87
3.1.2 Những nhược điểm: ....................................................................................88
..................................................................................................................................89

3.2 Một số giải pháp, ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản
phải thu, phải trả tại Công ty:...........................................................................................89
3.2.1 Đối với kế toán các khoản phải thu khách hàng ...............................................89
3.2.2 Đối với kế toán các khoản phải trả người bán............................................92
3.2.3 Đối với khoản phải trả người lao động .............................................................94
......................................................................................................................................96
..........................................................................................................................................97
3.3.1Hoàn thiện các phương thức thanh toán để quản lý tốt các khoản phải thu khách
hàng:.............................................................................................................................97
......................................................................................................................................98
3.3.3 Việc phân tích báo cáo..................................................................................98
3.3.4 Việc nguồn nhân lực của công ty:....................................................................98
KẾT LUẬN........................................................................................................................100

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

ii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TK

Tài khoản

SDĐK


Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

KPCD

Kinh phí công đoàn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


XDCB

Xây dựng cơ bản

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

DT

Doanh thu

CPSCL

Chi phí sửa chữa lớn

GTGT

Giá trị gia tăng

VNĐ

Việt Nam Đồng

KH

Khách hàng

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

XNK

Xuất nhập khẩu



Hóa đơn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

TTSX

Trực tiếp sản xuất

BQLNH

Bình quân liên ngân hàng


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân



Quyết định

TGHĐ

Tỷ giá hối đoái

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

iii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ

7


Sơ đồ 1.2. Phải thu khách hàng bằng tiền Việt Nam

7

Sơ đồ 1.3. Thuế GTGT được khấu trừ

9

Sơ đồ 1.4. Tài sản thiếu chờ xử lý

11

Sơ đồ 1.5. Phải thu khác

13

Sơ đồ 1.6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi

15

Sơ đồ 1.7. Vay ngắn hạn bằng tiền VNĐ

17

Sơ đồ 1.8. Vay ngắn hạn bằng ngoại tệ

18

Sơ đồ 1.9 +1.10 Phải trả cho người bán


20
22

Sơ đồ 1.12. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

29

Sơ đồ 1.13.Phải trả người lao động

31

Sơ đồ 1.14 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN

33

Sơ đồ 1.15 Các khoản phải trả khác

34
36

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức SX của Công ty

37
38

Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

44
48


Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 131

56

Sơ đồ 2.7. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 133

65

Sơ đồ 2.8. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 331

73

Sơ đồ 2.9. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 3331

77

Bảng 1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với khách hàng

55

Bảng 2. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người bán

72

Bảng 3. Bảng kê nợ phải thu khách hàng

91

Bảng 4. Bảng kê nợ phải trả người bán


94

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

iv


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh
tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn
tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định
mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử
dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì
trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình.
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả
hay không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản
ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt
DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi
chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ
không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu
quả cao.
“ Kế
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là các khoản phải thu- phải trả tại Công ty


Mục đích nghiên cứu :

Phương pháp và phạm vi nghiên cứu:
Trong quá trình làm đề tài, em đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp quan sát, phương pháp thống kê, thu thập số liệu.

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

- Phương pháp nghiên cứu kế toán.
Tài liệu thu thập gồm: các sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan, báo cáo
tài chính năm 2010, các thông tư của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán hiện hành….
Bố cục gồm 3 chương
Chương 1:
Chương 2:
Chương 3:

CHƯƠNG1:
1.1. Các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp
1.1.1. Các khoản phải thu
1.1.1.1. Khái niệm
Các khoản phải thu là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh
nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và

những trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm
dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
1.1.1.2. Phân loại
Theo thời hạn thu hồi nợ
Phân nợ theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn:
+ Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc trong
một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
+ Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá một chu
kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
Theo tính chất
Phân nợ phải thu theo tính chất như phải thu thương mại và phải thu khác.
1.1.1.3. Chứng từ:

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

Các khoản phải thu liên quan đến nhiều loại chứng từ: hóa đơn bán
hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu xuất, phiếu chi, thu, giấy báo Có của ngân
hàng, biên bản xác nhận tài sản thiếu..
1.1.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 131 “ Phải thu của khách hàng”
TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 138 “ Phải thu khác”
1.1.2. Các khoản phải trả

1.1.2.1. Khái niệm
Các khoản phải trả là nợ phải trả bao gồm các khoản nợ mà doanh nghiệp
đang vay nhằm bổ sung phần thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ khác phát
sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như nợ người bán, cung cấp
dịch vụ, nợ thuế, nợ phải trả khác…
1.1.2.2. Phân loại
Theo thời hạn thu hồi
Phân nợ phải trả theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
+ Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn phải trả không quá một năm hoặc trong
một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
+ Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn phải trả hơn một năm hoặc quá một chu kỳ
kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
Theo tính chất
Phân nợ phải trả theo tính chất như nợ vay, phải trả thương mại và phải trả
khác.
1.1.2.3. Chứng từ
Nợ phải trả liên quan đến các loại chứng từ như: hóa đơn mua hàng, phiếu
nhập, phiếu thu, chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, biên bản xác nhận tài sản thừa….
1.1.2.4.Tài khoản sử dụng: Tài khoản loại 3, chia ra các nhóm
Nhóm TK 31: gồm các khoản nợ vay hoặc có tính chất như vay sẽ đáo hạn trả
trong năm tài chính hiện hành hoặc trong vòng 12 tháng.

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân


Nhóm TK 33: gồm các khoản phải trả thương mại và phải trả khác phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhóm TK 34: gồm các khoản vay hoặc có tính chất như vay sẽ đáo hạn trả trên
12 tháng hoặc không xác định thời gian trả.
Nhóm TK 35: gồm các khoản dự phòng phải trả hoặc có thể không xảy ra phải
trả trong tương lai.
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh
doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian thanh toán được.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần
hành các khoản phải thu, phải trả.
- Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp
hành các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá
hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu, để quản lý tốt công nợ, góp phần cải
thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng
Quan hệ phải thu KH nảy sinh khi DN bán vật tư, hàng hóa, tài sản thanh lý,
dịch vụ theo phương thức bán chịu hoặc theo phương thức trả trước. Để tránh mất
mát, rủi ro do KH mất hoặc giảm khả năng thanh toán nợ DN cần tổ chức tốt công
tác kế toán thanh toán với từng đối tượng KH, đặc biệt với những KH có số tiền
phải thu lớn.
Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu thu, chi...
Tài khoản sử dụng: TK 131 “ Phải thu của khách hàng”.
TK 131 “ Phải thu khách hàng”
SDĐK: Khoản phải thu KH đầu kỳ
- Số tiền phải thu KH mua chịu


SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

- Số nợ phải thu đã thu của KH

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

- Số tiền thu thừa của khách đã trả lại

- Nợ phải thu giảm do giảm giá,
chiết khấu, trả lại hàng
- Số tiền KH ứng trước để mua hàng

SDCK: Số tiền còn phải thu KH cuối kỳ

TK 131 có thể có dư Có, vì vậy khi tổng hợp nợ với khách hàng cần phản
ánh riêng các khách hàng có số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu bên “ Tài sản” và phản
ánh riêng các khách hàng có số dư Có để ghi vào chỉ tiêu bên “ Nguồn vốn” của
Bảng cân đối kế toán.
Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
Khoản tiền khách hàng nợ do mua hàng, sản phẩm, dịch vụ:
Nợ TK 131: phải thu KH
Có TK 511, 515, 711: doanh thu bán hàng
Trả lại tiền cho KH trong trường hợp số tiền KH ứng trước nhiều hơn số tiền phải
trả:
Nợ TK 131: KH ứng trước

Có TK 111, 112: khoản tiền trả lại cho KH
Khách hàng thanh toán tiền nợ với doanh nghiệp:
Nợ TK 111,112: khoản tiền KH thanh toán
Có TK 131: phải thu KH
Định khoản trên cũng được áp dụng trong trường hợp KH ứng trước tiền cho DN.
Khách hàng trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng:
Nợ TK 113: tiền đang chuyển
Có TK 131: phải thu KH
Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả cho cùng một đối tượng:
Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 131: phải thu KH
Khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại được tính vào giảm khoản phải thu:
Nợ TK 521, 531, 532: khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

Có TK 131: phải thu KH
Khách hàng thanh toán nợ bằng vật liệu, hàng hóa, dụng cụ:
Nợ TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa, dụng cụ
Có TK 131: phải thu KH
Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ:
+ Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả cao hơn thời điểm nợ:
Nợ TK 111, 112: khoản tiền KH thanh toán

Có TK 131: phải thu KH
Có TK 515: phần chênh lệch tăng
+ Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả thấp hơn thời điểm nợ:
Nợ TK 111, 112: khoản tiền KH thanh toán
Nợ TK 635: Phần chênh lệch giảm
Có TK 131: phải thu KH
Sơ đồ 1.1. Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ
515
Chênh lệch

515, 511, 711

131

Khách hàng nợ

1122, 1112
Khách hàng trả nợ

635
Chênh lệch

Sơ đồ 1.2. Phải thu của khách hàng bằng VNĐ
515, 511, 711

131

Khoản tiền KH nợ do mua

111,112

KH thanh toán( hoặc KH ứng

hàng, sản phẩm, dich vụ..

trước tiền)

113

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

111, 112

KH trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng

331

Trả lại tiền cho KH
Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải
trả của cùng 1 đối tượng

521,531,532
Khoản chiết khấu, giảm giá, hàng trả
lại tính trừ vào số tiền KH trả nợ


152,153
KH thanh toán nợ bằng vật liệu,
dụng cụ, hàng hóa

1.2.1.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản sử dụng: TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” tài khoản này theo dõi
các khoản thuế GTGT đầu vào khi DN mua hàng hóa dịch vụ, TK này chỉ sử dụng
cho những doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế .
TK 133 có 2 TK cấp 2:
1331: “ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ”
1332: “ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”
TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
SDĐK: Khoản thuế GTGT được khấu trừ đầu kỳ
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh

- Khấu trừ thuế

- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu

- Số thuế không được khấu trừ

- Hoàn thuế GTGT đầu vào
SDCK: Khoản thuế GTGT được khấu trừ cuối kỳ

Chứng từ sử dụng :hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT…
Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
Khi doanh nghiệp mua hàng hóa, vật liệu, dụng cụ:
Nợ TK 151, 152, 153, 156: giá mua
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào


SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

Có TK 111, 112, 331: số tiền thanh toán
Khi doanh nghiệp trả lại hàng cho bên bán:
Nợ TK 111, 112, 331: giảm khoản tiền thanh toán
Có TK 151, 152, 153, 156: giá mua của hàng trả lại
Có TK 133 : Thuế GTGT đầu vào của hàng trả lại
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333( 33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Số thuế không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 133 : Phần thuế không được khấu trừ
Hoặc chuyển thành chi phí trả trước sau đó phân bổ dần vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 142: Chi phí trả trước
Có TK 133: phần thuế không được khấu trừ
Phân bổ dần:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 142: chi phí trả trước
Khấu trừ thuế:
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ

Khi doanh nghiệp được hoàn thuế đầu vào:
Nợ TK 111, 112: khoản thu do được hoàn thuế
Có TK 133 : khoản thuế được hoàn lại
Sơ đồ 1.3. Thuế GTGT được khấu trừ
151,152,156

111,331

Hàng trả lại

Giá mua

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

111,112,331
Số tiền
thanh toán

133

333

Thuế GTGT

đầu vào phát
sinh

Khấu trừ thuế
632
Số thuế

Tính vào giá vốn hàng bán

không được
142
khấu trừ
chuyển thành Phân bổ dần
chi phí trả trước

111,112
Hoàn thuế đầu vào

1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác:
Kế toán các khoản phải thu khác phản ánh các khoản thu không đề cập
trong nội dung thu ở TK 131, 133.
Tài khoản sử dụng: TK 138: “ Phải thu khác”. TK 138 gồm các TK cấp 2:
TK 1381: “ Tài sản thiếu chờ xử lý”: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên
nhân còn chờ xử lý.
TK 1388: “ Phải thu khác”: phản ánh các khoản thu như thu về bồi thường, các
khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản thu về ủy thác xuất nhập khẩu, phải
thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác.
TK 138 “ Phải thu khác”
SDĐK: các khoản phải thu khác đầu kỳ
- Các khoản phải thu khác phát sinh


- Khoản phải thu khác đã thu

trong kỳ
SDCK: các khoản phải thu khác cuối kỳ

Chứng từ sử dụng: phiếu thu, chi, biên bản xác nhận tài sản thiếu, giấy báo Nợ..
Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
Tài sản thiếu chờ xử lý – TK 1381
Vật liệu, hàng hóa thiếu khi nhập kho:

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

Nợ TK 152, 165: trị giá thực nhập
Nợ TK 1381: trị giá thiếu
Có TK 111, 112, 331:khoản phải thanh toán
Vật liệu, hàng hóa thiếu trong kiểm kê, kế toán ghi giảm VL, hàng hóa trong kho:
Nợ TK 1381: trị giá thiếu
Có TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa thiếu
TSCĐ thiếu, mất:
Nợ TK 1381: giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, mất
Nợ TK 214: hao mòn TSCĐ
Có TK 211: nguyên giá TSCĐ

Tài sản thiếu và bắt bồi thường:
Nợ TK 1388: khoản thu về bồi thường
Nợ TK 334: trừ vào lương của nhân viên làm thiếu, mất tài sản
Nợ TK 111: khoản tiền thu từ việc bồi thường
Có TK 1381: tài sản thiếu
Trị giá tài sản thiếu tính vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 1381: tài sản thiếu
Trị giá tài sản thiếu ghi giảm nguồn vốn:
Nợ TK 415, 411, 441: nguồn vốn kinh doanh, các quỹ
Có TK 1381: tài sản thiếu
Tri giá tài sản thiếu tính vào chi phí SXKD:
Nợ TK 627, 641, 642: chi phí SXKD
Có TK 1381: tài sản thiếu
Sơ đồ 1.4. Tài sản thiếu chờ xử lý
331,111

1381

Trị giá thiếu khi nhập kho

1388,334,111

Tài sản thiếu bắt bồi thường

Giá trị thực nhập 152,153,156

632

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy


10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

152,153,156

Tính vào giá vốn hàng bán

Thiếu trong kiểm kê

415,411,441
211

Ghi giảm nguồn vốn

NG

Giá trị còn lại của

627,641,642

TSCĐ thiếu mất

214

Tính vào chi phí SXKD


Hao mòn

Phải thu khác – TK 1388
Khi doanh nghiệp cho mượn tiền, vật liệu:
Nợ TK 1388: phải thu khác
Có TK 111, 112, 152: khoản tiền, vật liệu cho mượn
Định khoản trên cũng áp dụng cho nghiệp vụ phát sinh là : khoản mất, thiếu bắt
bồi thường
Tài sản thiếu bắt bồi thường:
Nợ TK 1388: khoản phải thu bồi thường
Có TK 1381: tài sản thiếu bắt bồi thường
Khoản thu từ hoạt động khác mang lại:
Nợ TK 1388: phải thu khác
Có TK 711: thu nhập khác
Khoản phải thu khấu trừ vào tiền lương:
Nợ TK 334: phải trả người lao động
Có TK 1388: phải thu khác
Thu hồi các khoản đã cho mượn, bắt bồi thường và các khoản nợ khác:
Nợ TK 111, 112, 152: khoản thu hồi, bồi thường và nợ khác
Có TK 1388: khoản phải thu khác

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân


Khoản không thu được tính vào chi phí quản lý hoặc chi phí khác:
Nợ TK 642: chi phí quản lý DN
Nợ TK 811: chi phí khác
Có TK 1388: phải thu khác

Sơ đồ 1.5. Phải thu khác
111,112,152

1388

Cho mượn tiền, vật liệu

334
Khấu trừ vào tiền lương

Khoản mất,thiếu bắt

111,112,152

bồi thường

Thu hồi các khoản đã cho mượn

1381

bắt bồi thường, khoản nợ khác

Tài sản thiếu bắt bồi thường


642, 811
Khoản không thu được tính vào

711

chi phí quản lý hoặc chi phí khác
Khoản thu từ hoạt động
khác mang lại

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

1. Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với doanh nghiệp có lập
báo cáo tài chính giữa niên độ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được
xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định
số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó
đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được
hạch toán vào chi phí, ghi

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.

2. Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự
phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số
chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi).
3. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được phép
xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính
hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác.

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

4. Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại
thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
5. Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được bán cho Công ty mua, bán nợ. Khi
doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu (đang phản ánh trên

Bảng Cân đối kế toán) cho Công ty mua, bán nợ và thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng
khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi
với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải thu khó đòi theo quy định của chính sách tài chính hiện hành)
Có các TK 131, 138,.
Sơ đồ1.6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi
139
711

642(CPQLDN)
Hoàn nhập DP

131, 138

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

Trích lập DP

phần đã DP

14

415


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

Phần bù đắp bằng
Xử lý nợ không có
Khả năng thu hồi

quỹ DPTC

Phần chêng lệch
Thiếu

1.2.2. Kế toán các khoản phải trả trong DN:
1.2.2.1. Kế toán khoản đi vay ngắn hạn:
Tài khoản sử dụng: TK 311: “ Vay ngắn hạn”.
TK 311 “ Vay ngắn hạn”
SDĐK: Số nợ vay ngắn hạn đầu kỳ
- Khoản vay ngắn hạn đã trả

- Khoản vay ngắn hạn phát sinh trong kỳ

- Đánh giá tỷ giá ngoại tệ giảm vào cuối năm - Đánh giá tỷ giá ngoại tệ tăng vào cuối năm
SDCK: Số nợ vay ngắn hạn cuối kỳ

Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có…
Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
Vay mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 311: khoản vay ngắn hạn
Vay để trả nợ:
Nợ TK 331: phải trả người bán

Nợ TK 338: phải trả khác
Có TK 311: khoản vay ngắn hạn
Vay để thanh toán dịch vụ tính vào chi phí:
Nợ TK 627, 641, 642: chi phí
Có TK 311: khoản vay ngắn hạn
Vay chuyển thành tiền để sử dụng:
Nợ TK 111, 112: tiền sử dụng

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

15


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

Có TK 311: khoản vay ngắn hạn
Trả nợ bằng tiền:
Nợ TK 311: khoản vay ngắn hạn
Có TK 111, 112: số tiền thanh toán khoản vay ngắn hạn
Tiền đang chuyển thành khoản trả nợ:
Nợ TK 311: khoản vay ngắn hạn
Có TK 113: tiền đang chuyển
Doanh thu bán hàng chuyển thành khoản trả nợ:
Nợ TK 311: khoản vay ngắn hạn
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Khoản thu của KH được chuyển thành khoản trả nợ vay:
Nợ TK 311: khoản vay ngắn hạn
Có TK 131: phải thu khách hàng

Trong trường hợp DN vay bằng ngoại tệ thì cũng hạch toán tương tự chỉ
khác phần chênh lệch tỷ giá đồng ngoại tệ khi vay và trả, nếu tỷ giá đồng ngoại tệ
khi vay > trả thì DN ghi Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”, nếu tỷ giá
đồng ngoại tệ khi vay < trả thì DN ghi Nợ TK 635 “ Chi phí tài chính”,cuối kỳ kế
toán đánh giá lại tỷ giá tăng hay giảm và thể hiện trên tài khoản 413: “ Chênh lệch
tỷ giá hối đoái”.
Sơ đồ 1.7. Vay ngắn hạn bằng tiền Việt Nam
111,112

311
Trả nợ bằng tiền

152,153,156
Vay để mua tài sản

113

331, 338

Tiền đang chuyển thành khoản

Vay để trả nợ

trả nợ

511

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

627,641, 642


16


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

Doanh thu bán hàng chuyển

Vay để thanh toán dịch vụ

thành khoản trả nợ

tính vào chi phí

131

111,112
Khoản thu của KH được

Vay chuyển thành tiền

chuyển thành khoản trả nợ

để sử dụng

Sơ đồ 1.8. Vay ngắn hạn bằng ngoại tệ
1112,1122


515

311
Chênh lệch

152,156
Vay để mua tài sản

Trả nợ bằng ngoại tệ

635

635

Chênh lệch

Chênh lệch

331

Vay để trả nợ người bán

Chênh lệch

515

131

Chênh lệch


Khoản thu của KH được
Chuyển thành khoản trả nợ

515

413
Chênh lệch

Đánh giá tỷ giá tăng
Hoặc đánh giá lại cuối năm tỷ giá giảm

1.2.2.2. Kế toán các khoản phải trả thương mại và phải trả khác:
1.2.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán:
Phải trả cho người bán thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công cụ dụng
cụ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ…Khi DN mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh nghiệp vụ

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

17


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

thanh toán nợ phải trả, khi DN ứng trước tiền mua hàng cho người bán sẽ nảy sinh
một khoản tiền nợ phải thu với người cung cấp.
Tài khoản sử dụng: TK 331: “ Phải trả người bán”.
TK 331 “ Phải trả người bán”
SDĐK: Số tiền phải trả người bán đầu kỳ

- Số nợ phải trả người bán đã trả

- Số nợ phải trả phát sinh khi mua hàng

- Số nợ được ghi giảm do người bán chấp - Người bán trả lại tiền DN đã ứng trước
nhận giảm giá , chiết khấu, trả lại hàng

- Trị giá hàng nhận theo số tiền ứng trước

- Số tiền ứng trước cho người bán

- Số nợ điều chỉnh lại theo hóa đơn do trước
đây ghi theo giá tạm tính
SDCK: Số tiền phải trả người bán cuối kỳ

Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán, phiếu chi, phiếu thu….
Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
Mua hàng chưa thanh toán tiền:
Nợ TK 152, 153: trị giá vật liệu, công cụ dụng cụ mua
Nợ TK 211, 213: trị giá TSCĐ mua
Có TK 331: tổng số tiền chưa thanh toán
Khoản phải thanh toán về cung cấp dịch vụ dùng cho hoạt động SXKD:
Nợ TK 621, 627, 641, 642: chi phí SXKD
Có TK 331: phải trả người bán
Khoản phải thanh toán về XDCB, SCL TSCĐ:
Nợ TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 331: phải trả người bán
Người bán trả lại tiền đã nhận ứng trước của DN:
Nợ TK 111, 112: khoản tiền được trả lại
Có TK 331: phải trả người bán

Vay ngắn hạn để thanh toán với người bán:
Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 311: khoản vay ngắn hạn

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

18


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Hải Vân

Dùng tiền để thanh toán cho người bán:
Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 111, 112, 113: số tiền thanh toán
Bút toán trên cũng được áp dụng trong trường hợp DN ứng trước tiền cho người
bán
Khoản chiết khấu, giảm giá, trả lại hàng đã mua do không đúng với hợp đồng, kế
toán ghi giảm khoản phải trả:
Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 521: chiết khấu thương mại
Có TK 531: hàng trả lại
Có TK 532: giảm giá hàng bán
Khấu trừ nợ phải thu ( cùng một đối tượng mua bán):
Nợ TK 311: phải trả người bán
Có TK 131: phải thu khách hàng
Trong trường hợp phải trả cho người bán bằng ngoại tệ:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ, ghi:

Nợ TK 331: (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
dịch vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ TK 331: (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
Sơ đồ 1.9 phải trả cho người bán bằng ngoại tệ
(Giống vay ngắn hạn bằng ngoại tệ)
Sơ đồ 1.10. Phải trả cho người bán bằng tiền VND
111,112,113

SVTH : Bùi Thị Thảo Vy

331

19

152,153,211,213


×