Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Luận văn Kế toán các khoản phải thu - phải trả tại công ty TNHH Successful Man

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.64 KB, 55 trang )

Luận văn
Kế toán các khoản phải
thu - phải trả tại công ty
TNHH Successful Man
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
1.1. Một số vấn đề chung về các nghiệp vụ thanh toán
1.1.1. Khái niệm
Quan hệ thanh toán được hiểu là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh
nghiệp có quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho
kinh doanh. Mọi quan hệ thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa
chủ nợ và con nợ về một khoản tiền theo điều khoản đã quy định có hiệu lực
trong thời hạn cho vay nợ. Theo đó các nghiệp vụ thanh toán có thể chia làm 2
loại:
- Một là, các nghiệp vụ dùng tiền, hiện vật để giải quyết các nghiệp vụ
công nợ phát sinh.
-Hai là, các nghiệp vụ bù trừ công nợ.
Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các
con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được
ghi nhận như là tài sản của công ty vì chúng phản ánh các khoản tiền sẽ được
thanh toán trong tương lai. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại
và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty
chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán
Khoản phải trả là một khoản mục kế toán thể hiện nghĩa vụ của doanh
nghiêp phải trả toàn bộ số nợ của mình cho các chủ nợ. Cũng giống như tài sản,
nợ của doanh nghiệp được chia làm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong
khoản thời gian từ 1 năm trở xuống. Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả và các
khoảng nợ dài hạn đến hạn trả.
- Nợ dài hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà


doanh nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên
1.1.2. Phân loại


+Thanh toán các khoản phải thu
+Thanh toán các khoản phải trả
 !"#$%&
+Thanh toán bên trong doanh nghiệp
+Thanh toán với bên ngoài
- !'
+Thanh toán thường xuyên
+Thanh toán định kỳ
Trong phạm vi chuyên đề này, do thời gian thực tập có giới hạn, chúng tôi
sẽ trình bày các nghiệp vụ thanh toán với người mua – người bán, thanh toán
tạm ứng, thanh toán lương, phải thu – phải trả nội bộ, thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ, thanh toán với Nhà nước, các khoản dự phòng phải thu – phải trả, vay
ngắn hạn và các khoản phải thu – phải trả khác.
1.1.3. Yêu cầu quản lý các nghiệp vụ thanh toán
- ($%)**#
+ Nợ phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu
là các KH có quan hệ thanh toán với DN về sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp
dịch vụ ,…
+ Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch
vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng).
+ Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: nợ
trong hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định
số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ
phải thu không đòi được.
- ($%)**+*

+ Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ cần được hạch toán
chi tiết từng đối tượng phải trả. Đối tượng phải trả người bán, người cung cấp,
người nhận thầu về XDCB có quan hệ kinh tế chủ yếu đối với DN về bán vật tư,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này
phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
XDCB nhưng chưa nhận hàng hóa, lao vụ.
+ Không phản ánh các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền
ngay (tiền mặt, séc).
+ Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối
tháng chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về
giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán
Để theo dõi chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thanh toán, kế toán cần quán
triệt các nguyên tắc sau :
- Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả về
nguyên tệ trên các tài khoản chi tiết và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối
kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế.
- Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả bằng vàng, bạc, đá quý, cần chi
tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kì điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
- Không bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp, giữa các KH mà phải căn cứ
trên sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng CĐKT cuối kì.
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,
thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc để việc thanh toán kịp thời.
- Đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản
nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán.
1.2. Kế toán các khoản phải thu
1.2.1. Kế toán nghiệp vụ phải thu khách hàng
, ,-,-/&##012
a. Nội dung

Nghiệp vụ phải thu KH thường xảy ra trong quan hệ bán vật tư, hàng hóa,
dịch vụ giữa DN với người mua. Nghiệp vụ này phát sinh khi doanh nghiệp bán
theo phương thức trả chậm hoặc trong nghiệp vụ bán này người mua được yêu
cầu phải trả trước tiền hàng. Khi doanh nghiệp bán chịu thì phát sinh nợ phải thu
và khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng sẽ xuất hiện một khoản phải trả người
mua. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản thu của người nhận thầu
XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
b. Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và
ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các KH có quan hệ kinh tế với DN về mua sản
phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT:
+ Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc
hoặc đã thu qua Ngân hàng).
+ Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả
năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu
khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
+ Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo sự thoả
thuận giữa DN với KH, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã giao,
dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì
người mua có thể yêu cầu DN giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
, ,  )*34& 5,6,7*#)-
/&#)89#)*03#
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Số tiền phải thu của KH về sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư,
TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp

và được xác định là đã bán trong kỳ
- Số tiền thu thừa của KH đã trả lại.
- Nợ phải thu từ KH tăng do tỷ giá
ngoại tệ tăng.
- Nợ phải thu từ KH giảm do tỷ giá
ngoại tệ giảm.
- Số tiền KH đã trả nợ
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của KH
- Khoản GGHB cho KH sau khi đã
giao hàng và KH có khiếu nại
- DT của số hàng đã bán bị người mua
trả lại (có hoặc không có thuế GTGT)
- Số tiền CKTT và CKTM cho người
mua.
SD: Số tiền còn phải thu từ KH.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của KH chi tiết theo từng đối tượng
cụ thể. Khi lập BCĐKT, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của
tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
, ,-6-7:
 ;8
Việc hạch toán chi tiết được thực hiện theo sơ đồ sau :

(1) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho
từng KH.
(2) Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với KH, bảng
này sẽ dùng để đối chiếu với Sổ cái TK 131.
Chứng từ
gốc

TK 711
TK 531
TK 111,
112
TK 627,
641, 642
Mua vật
tư, hàng
hóa đưa
vào sử
dụng, dịch
vụ mua
ngoài
Phải trả
người bán
về mua
chứng
khoán,
XDCB,
sữa chữa
lớn
Sổ chi tiết
TK 131
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 131
(1) (2)
 P:3$)808#
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
Trường hợp doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp:
Các khoản DT, thu nhập, DT hàng bán bị trả lại hay GGHB đều bao gồm cả

VAT của hàng bán ra không được hạch toán riêng.
, ,-<-1=)**#
- 1=$
Trường hợp DN phát sinh các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính
thức sử dụng trong kế toán và lập BCTC thì khi quy đổi từ đơn vị tiền tệ khác
sang đơn vị tiền tệ sử dụng sẽ phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái.
131
111, 112
111, 112
Các khoản chi hộ KH
KH ứng trước hoặc
thanh toán tiền
331
Bù trừ nợ
511, 515, 711
521, 531, 532
Thuế GTGT (nếu có)
3331
CKTM, GGHB, HBBTL
139, 642
CKTT
635
Đồng thời ghi
004
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Lỗ tỷ giá khi đánh giá số dư các
413
413
khoản phải thu KH có gốc ngoại tệ
Tổng giá

thu từ thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ chưa thu
tiền
DTBH, DTTC,
thuTh
Thuế GTGT (nếu có)
3331
phải
thanh
toán
khoản phải thu KH có gốc ngoại tệ
Lỗ tỷ giá khi đánh giá số dư các
khkhoản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy
đổi cùng một số lượng tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối
đoái khác nhau.
>-/#012?
Khi phát sinh nghiệp vụ phải thu bên nợ cũng như bên có bằng ngoại tệ
phải ghi sổ kế toán bằng đồng VN hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng
trong kế toán theo tỷ giá giao dịch (tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước VN công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Cuối năm tài chính các số dư nợ phải thu có gốc ngoại tệ được đánh giá lại
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước VN công bố tại thời điểm cuối năm tài chính .
-/#012@4A1=$3+)B1
#$)B1"#8;(5C
Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá
hối đoái đánh giá lại các khoản mục nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài

chính khác với năm dương lịch (đã được chấp thuận) được ghi nhận ngay vào
chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính trên báo cáo KQ HĐKD của năm tài
chính
&-7:1= $ 
 Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 4131
 Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:
Nợ TK 4131
Có TK 131
 Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính
Nợ TK 4131
Có TK 515
 Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính
Nợ TK 635
Có TK 4131
1 ,-D53>)**#
Nợ phải thu của KH gằn liền với quá trình bán hàng. Một hệ thống kiểm
soát nội bộ hữu hiệu về quá trình bán hàng chắc chắn sẽ giảm thiểu những rủi ro
phát sinh trong việc thu hồi các khoản nợ phải thu KH.
Ở mỗi loại hình DN khác nhau, quy mô khác nhau sẽ tổ chức chu trình bán
hàng khác nhau, tuy nhiên có môt số nguyên tắc chung mà các DN cần phải thực
hiện đúng để tránh những tiêu cực hoặc những rủi ro có thể xảy ra:
- Xây dựng chính sách bán hàng rõ ràng, cụ thể. Khó khăn lớn cho các
DN là muốn tăng doanh số bằng cách bán hàng trả chậm nhưng lại muốn giảm
thiểu những hậu quả do việc bán hàng trả chậm có thể xảy ra đó là khoản nợ
không có khả năng thu hồi. Do đó cần phải cập nhật thông tin về tài chính của
KH, cho KH hưởng chiết khấu khi họ thanh toán sớm hoặc mua hàng với số
lượng lớn.
- Người phụ trách không được kiêm nhiệm nhiều công việc trong chu

trình bán hàng.
- Theo dõi chặc chẽ quá trình thu hồi nợ, liệt kê các khoản nợ, định kỳ đối
chiếu công nợ với KH, gọi điện, viết thư nhắc nhở để hông báo nợ đến hạn
thanh toán.
1.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
, ,-/&##012
-/ &#
Thuế GTGT được khấu trừ là số tiền thuế GTGT mà DN đã phải trả khi
mua các loại hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động SXKD (hàng hóa, dịch vụ
thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế).
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã
khấu trừ và còn được khấu trừ của DN.
>-/#012
;)*0EF+G3$"#0H3#I0
- TK 133 chỉ áp dụng với DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT.
-Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho SXKD hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT và hàng không chịu thuế GTGT thì DN phải hạch toán
riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào
được hạch toán vào TK 133.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ
khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào
bằng tương đương số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT còn lại
được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế.
,  )*34&
/&#)89#)*03#

Tài khoản 133 - VAT được khấu trừ
- Số VAT đầu vào phát sinh trong kỳ. - Số VAT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển VAT đầu vào không được
khấu trừ.
- VAT đầu vào của hàng mua đã trả lại,
được giảm giá.
- Số VAT đầu vào đã hoàn lại.
SD:
- Số VAT đầu vào còn được khấu trừ
-Số VAT đầu vào được hoàn lại nhưng
chưa được hoàn trả.
, 6. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Đối với trường hợp hàng mua trả lại TK 133 sẽ được hạch toán bên Có
1.2.3. Kế toán khoản phải thu nội bộ
, 6-,--/&##012
-/&#
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của DN với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc
các đơn vị phụ thuộc trong một DN độc lập, các DN độc lập trong tổng công ty
về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà DN cấp dưới
có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
>-/#012
- Phạm vi và nội dung phản ánh vào TK 136 thuộc quan hệ thanh toán nội
bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn
vị cấp dưới với nhau.
TK 111, 112, 331
TK 152, 156 TK 133
TK 621, 627…
TK 632

TK 152, 156
Mua vật tư, hàng hoá
Mua hàng sử dụng ngay
Mua hàng hoá tiêu thụ ngay
Trả lại hàng mua
- Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm:
+ Ở DN cấp trên: vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới,
các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định,…
+ Ở DN cấp dưới: các khoản được cấp trên cấp nhưng chưa nhận được,
khoản vay vốn kinh doanh, các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị
nội bộ khác,…
- TK này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn vào các
công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con.
- TK 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và
theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ.
Cuối kỳ kế toán phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh. Khi đối
chiếu, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời
, 6  )*34&
/&#)89#)*03#
TK 136 – Phải thu nội bộ
- Số vốn KD đã giao cho đơn vị cấp
dưới.
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ cho đơn
vị cấp trên, cấp dưới.
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về,
các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp.
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về,
các khoản cấp trên phải giao xuống.
- Số tiền phải thu về bán SP, HH, DV
cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các

đơn vị nội bộ.
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành
viên.
- Quyết toán với đơn vị thành viên về
kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng.
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu
trong nội bộ, bù trừ phải thu với phải
trả trong nội bộ cùng đối tượng.
SD Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ.
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán
 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ
TK 411 TK1361 TK 111,
112
Các đơn vị trực thuộc nhận vốn
KD trực tiếp từ NSNN theo sự
uỷ quyền của đơn vị cấp trên
Khi nhận được tiền do đơn vị trực
thuộc nộp về số vốn KD phải hoàn lại
cho đơn vị cấp trên
Số vốn KD được bổ sung từ lợi
nhuận HĐKD trong kỳ của đơn
vị trực thuộc
TK 111,
112,152,
155,156,… TK 411
Đơn vị cấp trên giao vốn KD cho
đơn vị trực thuộc bằng tiền,
vật tư, hàng hóa
Số vốn KD đơn vị trực thuộc đã nộp

NSNN theo sự uỷ quyền của đơn vị
cấp trên
TK 211
Đơn vị cấp trên giao vốn KD cho
đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ

TK 214
1.2.4. Kế toán các khoản dự phòng các khoản thu khó đòi
, <-,-/&##012
-/&#
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập
khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được
vào cuối niên độ kế toán.
Các khoản nợ phải thu khó đòi phải dảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của KH về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay, bản thanh lý hợp đồng,…
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải được
xử lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước
vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần
nhưng vẫn chưa thu được.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thụ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn
>-/#012
- Cuối kỳ, DN xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng
không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi
tính vào hoặc ghi giảm chi phí QLDN của kỳ báo cáo.
- Căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các
khoản nợ phải thu khó đòi. Các khoản phải thu được coi là khoản phải thu khó

đòi phải có các bằng chứng chủ yếu:
+ Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội
dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
+ Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn
nợ chưa trả.
-Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ
tài chính DN hiện hành.
-Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm thì DN có
thể phải làm các thủ tục bán nợ cho công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng
hoặc xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán. Khi làm thủ tục xóa
nợ thì đồng thời phải theo dõi chi tiết ở TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”.
, <  )*34&
/&#)89#)*03#
TK 139 – Dự phòng các khoản thu khó đòi
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
- Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi.
- Số dự phòng phải thu khó đòi được
lập tính vào chi phí QLDN.
SD: Số dự phòng các khoản phải thu
khó đòi hiện có cuối kỳ.
, <-6-7:
a. 7:?&JK
DN phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các
khoản nợ và tiến hàng lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi kèm
theo các chứng cứ chứng minh cho các khoản nợ phải thu khó đòi nói trên.
Trong đó:
- Mức trích dự phòng đối với khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán:
+ 30% giá trị (GT) đối với khoản nợ phải thu đã quá hạn từ 6 tháng đến
dưới 1 năm
+ 50% GT đối với khoản nợ phải thu đã quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm

+ 70% GT đối với khoản nợ phải thu đã quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
+ 100% GT đối với khoản nợ phải thu đã quá hạn từ 3 năm trở lên
(Căn cứ khoản 2 Điều 3 và khoản 1, 2, 3 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-
BTC ngày 7/12/2009 của BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản
dự phòng ).
Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã phá
sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ bị mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ
quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. DN dự
kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi trích lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, DN tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ
hạch toán vào CP QLDN.
b-L4A)*&JK
Khi các khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi, DN phải lập dự phòng
theo các quy định của thông tư hướng dẫn , nếu số dự phòng phải trích lập bằng
số dư dự phòng nợ khó đòi thì DN không phải trích lập.
Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ khó đòi
thì DN trích trích thêm phần chênh lệch vào CP QLDN phần chênh lệch.
Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ khó đòi
thì DN phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm CP QLDN.
c. L4AM)*)FN)*#O
Giá trị tổn thất thực tế của các khoản nợ không có khả năng thu hồi, DN sử
dụng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng tài chính (nếu có) để
bù đắp phần chênh lệch thiếu hạch toán vào tài khoản CP QLDN.
Các khoản nợ phải thu sau khi có quyết định xử lý, DN phải theo dõi riêng
trên sổ kế toán và ngoài bảng CĐKT trong thời hạn tối đa là 5 năm và tiếp tục có
biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được thì số tiền thu hồi sau khi trừ chi phí
liên quan đến việc thu hồi DN hạch toán vào tài khoản thu nhập khác.
d. 7:3$)808#
Cuối kỳ kế toán căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không

chắc chắn thu được, kế toán xác định số dự phòng cần trích lập hoặc hoàn nhập.
,-/8#3$&JK*#)NKE+M?P)B)80
%:3$&JK*#)NKQ+M?P)B)8+%34
&8R3$1%:M
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi .
/
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự
phòng phải thu khó đòi).
LN)**#)NK
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác.
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (TK ngoài
BCĐKT).
6-5#O)*Q@N
Nợ các TK 111, 112,
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản
ngoài BCĐKT).
<-)**#)NKN>F0#>
-5C/>)**#S*+1
T(5 UF0#>#V
Nợ các TK 111, 112, (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng
khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó
đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã

được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi
theo quy định của chính sách tài chính hiện hành)
Có các TK 131, 138,
1.2.5. Kế toán các khoản tạm ứng
, D-,-/&##012
- /&#
Khoản tạm ứng cho cán bộ công nhân viên là một khoản tiền hoặc vật tư do
doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc
giải quyết một công việc nào đó đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng là
người làm việc tại doanh nghiệp.
>-/#012
Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số tiền nhận tạm ứng, sử
dụng theo đúng mục đích, nội dung đã được phê duyệt, không chuyển tạm ứng
cho người khác sử dụng.
-Khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng phải quyết toán toàn bộ
các khoản tạm ứng có kèm theo chứng từ gốc. Nếu khoản tạm ứng sử dụng
không hết phải nộp lại quỹ hoặc trừ lương của người tạm ứng, số chi quá tạm
ứng doanh nghiệp sẽ làm phiếu chi xuất quỹ để hoàn trả cho người nhận tạm
ứng.
-Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng trước mới được nhận tạm ứng
kỳ sau.
-Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ từng người nhận tạm ứng và
thanh toán tạm ứng.
, D  )*34& 5,<,W 
/&#)89#)*03#
TK 141 W 
- Các khoản tiền, VT đã tạm ứng cho
công nhân viên chức, người lao động
của DN
- Các khoản tiền tạm ứng đã thanh toán

theo số chi thực tế đã được duyệt.
- Số tiền tạm ứng chi không hết nhập
lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
SD: Số tạm ứng chưa thanh toán.
, D-6-7:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán các khoản tạm ứng
1.2.6. Kế toán các khoản phải thu khác
, X-,-/&##012
- /&#
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã
phản ánh ở các tài khoản phải thu (TK 131, 133, 136, 141) và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu này.
>- /#012
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên
nhân, phải chờ xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và
ngoài đơn vị) gây ra, đã được xử lý bắt bồi thường.
Khi bảng thanh toán tạm ứng kèm
theo các chứng từ gốc được duyệt
Các khoản tạm ứng chi không hết,
nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương
TK 152, 153(611)
TK 111, 334
Khi tạm ứng tiền hoặc
vật tư cho người
lao động
TK 141TK 111, 112, 152…
- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không
lấy lãi.
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB,

CP SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi. Các
khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về
phía ngân hàng, phía giám định hải quan, phía vận chuyển, …
- Các khoản thu phát sinh khi cổ phần hoá công ty Nhà nước.
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính.
- Các khoản thu khác ngoài các khoản trên.
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng: TK 138 – Phải thu khác
/&#)89#)*03#
Tài khoản 138 – Phải thu khác
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết.
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và
ngoài đơn vị) đối với sản thiếu đã xác định
rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay.
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh
khi cổ phần hoá công ty Nhà nước.
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia từ các hoạt động đầu tư tài
chính.
- Các khoản nợ phải thu khác.
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các
tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý.
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ
phần hoá công ty Nhà nước.
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ
phải thu khác.
SD:Các khoản nợ phải thu khác chưa thu
được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Số dư bên Có phản ánh số đã thu
nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng

cụ thể).
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khác
TK 139
Khi cho vay mượn VT, tiền
vốn tạm thời, các khoản
phải thu khác
TK 111, 112, 152,…
Khi thu được tiền
các khoản nợ phải thu
TK 111, 112
TK 138 (1388)
TK 161, 241, 641, 642,…
Định kỳ khi xác định tiền lãi
phải thu vào sổ cổ tức, lợi
nhuận được chia
TK 515
Số tiền phải thu bồi thường
của đơn vị, cá nhân về TS
thiếu theo QĐ xử lý
TK 1381
Các khoản chi cho HĐ sự
nghiệp, DA chi đầu tư XDCB,
CP SXKD nhưng không được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
phải thu hồi
Nếu phải thu bồi
thường
TK 642
Bù trừ vào nợ phải trả người

bán hoặc phải trả khác
TK 331, 338
TK 111, 334
Khi có QĐ
xử lý nợ
phải thu
khác không
có khả năng
thu hồi ( đối
với DN
NNNN)
Nếu được
bù đắp
bằng
khoản dự
phòng
phải thu
khó đòi
Nếu được tính vào CP
SXKD
1.3. Kế toán các khoản phải trả
1.3.1. Kế toán khoản vay ngắn hạn
,-6-,-,-/&##012
- / &#
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hình
trả nợ tiền vay của DN, bao gồm các khoản tiền vay Ngân hàng, vay của các tổ
chức, các nhân trong và ngoài DN.
- Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ
SXKD bình thường hoặc trong vòng một năm tài chính.
>- /#012

- Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số
tiền vay đã trả, số tiền còn phải trả theo từng đối tượng, theo từng khế ước vay.
- Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi
chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá thực tế
giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ
giá trên sổ kế toán.
- Các khoản chênh lệch tỷ giá ở thời điểm vay và thời điểm trả nợ vay phát
sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ
cuối năm tài chính (giai đoạn SXKD) của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính trong năm.
,-6-, Tài khoản sử dụng: TK 311 – Vay ngắn hạn
/&#)89#)*03#
TK 311 – Vay ngắn hạn
- Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn
hạn.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (do
đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ).
- Số tiền vay ngắn hạn.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (do
đánh giá lại số nợ vay bằng ngoại tệ).
SD: Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn
hạn chưa trả.
,-6-,-6-7:
 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán các khoản vay ngắn hạn
TK 111, TK 11, 112,
112 TK 311 152, 153, 156
Thanh toán nợ vay
ngắn hạn
Vay về nhập tiền và vay

để mua vật tư, hàng hoá
TK 133
Thuế GTGT
TK 144
Vay để mở thư tín dụng
TK 331, 315,
341, 342
Vay để trả nợ
TK 413
Lỗ chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại cuối năm
Lãi chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại cuối năm
1.3.2. Kế toán các khoản phải trả người bán
,-6 ,-/&##012
-/&#
Nghiệp vụ phải trả người bán thường xảy ra trong quan hệ mua vật tư, hàng
hóa, dịch vụ giữa DN với người bán. Nghiệp vụ này phát sinh khi DN mua hàng
theo phương thức trả chậm hoặc trả trước tiền hàng. Khi DN mua chịu thì phát
sinh nợ phải trả, khi DN ứng trước tiền hàng thì sẽ xuất hiện một khoản phải trả
người bán.
>-/#012
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả
số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao.
- Không phản ánh vào TK này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ
trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).

- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản CKTT, CKTM, GGHB của người bán, người cung cấp ngoài
hóa đơn mua hàng.
,-6  )*34&
/&#)89#)*03#
TK 331 – Phải trả người bán
- Số đã trả người bán
- Số tiền ứng trước cho người bán
- Số nợ giảm do: giảm giá, chiết khấu,
hàng mua trả lại
- Xử lý nợ không có chủ
- Số nợ phải trả phát sinh trong khi
mua hàng
- Trị giá hàng nhận theo số tiền đã
ứng
- Số nợ tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng
SD Số tiền còn phải trả cho người
bán
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư này phản ánh số tiền ứng
trước hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng
đối tượng cụ thể. Khi lập bảng CĐKT phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
để ghi vào 2 chỉ tiêu bên Tài sản và Nguồn vốn .
,-6 6-1=$
a- /&#
Chênh lệch xảy ra khi DN mua hàng và yêu cầu phải thanh toán bằng một
đơn vi tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ mà DN đang sử dụng. Khi tỷ giá trên thị
trường thay đổi thì sẽ làm xuất hiện chênh lệch.

b. /#012?

×