Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Tổ hợp học tập hợp tác trong dạy học giải toán đại số ở lớp 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
----------

HÀ VĂN THẮNG

TỔ CHỨC HỌC TẬP HỢP TÁC TRONG
DẠY HỌC GIẢI TOÁN ĐẠI SỐ Ở LỚP 10 THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

SƠN LA, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
----------

HÀ VĂN THẮNG

TỔ CHỨC HỌC TẬP HỢP TÁC TRONG
DẠY HỌC GIẢI TOÁN ĐẠI SỐ Ở LỚP 10 THPT

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn toán
Mã số: 814 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Triệu Sơn

SƠN LA, NĂM 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trên luận văn là trung thực, đƣợc tổng hợp từ quá trình khảo sát,
thực nghiệm. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Hà Văn Thắng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Triệu Sơn
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Phòng sau Đại
Học, Ban chủ nhiệm Khoa Toán - Lý - Tin cùng tất cả thầy cô giáo Khoa
Toán - Lý - Tin, trường Đại Học Tây Bắc, các thầy cô giáo khoa Toán
trường Đại học sư phạm Hà Nội đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu cùng các thầy
cô giáo và học sinh trường THPT Chu Văn Thịnh huyện Mai Sơn tỉnh Sơn
La đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình khảo sát, điều tra sư phạm,
thu thập những số liệu cần thiết phục vụ cho luận văn và tiến hành thực
nghiệm.
Cuối cùng tôi bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, những người bạn thân,
bạn bè cũng như các bạn học viên K4- Cao học lí luận và phương pháp dạy
học môn Toán đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn.
Sơn La, tháng 12 năm 2017

Tác giả

Hà Văn Thắng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
CÁC CỤM TỪ VIÊT TẮT TRONG LUẬN VĂN ......................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................... 4
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 5
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 5
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ..................................................................... 5
7. BỐ CỤC LUẬN VĂN ............................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................... 7
1.1. Học tập hợp tác ....................................................................................... 7
1.1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................. 7
1.1.1.1. Trên thế giới...................................................................................... 7
1.1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 8
1.1.3.Những dấu hiệu của học tập hợp tác. ................................................. 14
1.1.4.Tác dụng của học tập hợp tác ............................................................. 18
1.1.5.Các hình thức HTHT .......................................................................... 19
1.1.6.Các loại nhóm học tập hợp tác ........................................................... 20
1.1.7.Những kết quả HS đạt đƣợc khi làm việc trong nhóm hợp tác .......... 23
1.1.8.Vai trò của học tập hợp tác đối với hai nhân tố chính của quá trình

dạy học. ........................................................................................................ 24
1.1.9.Những hạn chế của học tập hợp tác. ................................................... 25
1.2.Tổ chức học tập hợp tác ......................................................................... 26


1.2.1.Quan niệm về tổ chức học tập hợp tác ............................................... 26
1.2.2.Một số yếu tố cần thiết khi tổ chức học tập hợp tác ........................... 28
1.2.3.Các yêu cầu đối với giáo viên khi tổ chức học tập hợp tác ................ 29
1.2.4.Tình huống học tập hợp tác ................................................................ 32
1.2.5.Quy trình thiết kế tình huống học tập hợp tác trong dạy học toán. .... 33
1.2.6.Những kinh nghiệm để tổ chức học tập hợp tác thành công. ............. 34
1.2.7.Một số vấn đề về năng lực hợp tác cần hình thành cho học sinh. ...... 35
1.2.8.Hệ thống các kỹ năng học tập hợp tác đối với môn toán cần phát triển
cho học sinh. ................................................................................................ 35
1.3.Khảo sát thực trạng nhận thức của GV và HS về HTHT ...................... 37
1.3.1.Khảo sát thực trạng ............................................................................. 37
1.3.2.Kết quả khảo sát và phân tích kết quả ................................................ 38
1.3.3.Kết luận điều tra.................................................................................. 40
1.4.Thực trạng việc dạy và học Đại số ở lớp 10 THPT ............................... 41
1.5.Tiểu kết chƣơng 1. ................................................................................. 43
Chƣơng 2: TỔ CHỨC HỌC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC GIẢI
TOÁN ĐẠI SỐ Ở LỚP 10 ......................................................................... 44
2.1. Tiến trình tổ chức học tập hợp tác ........................................................ 44
2.1.1. Công tác chuẩn bị của GV và HS trƣớc khi tổ chức HTHT .............. 44
2.1.1.1. Hoạt động của giáo viên.................................................................. 44
2.1.1.2. Hoạt động của học sinh ................................................................... 48
2.1.2. Các bƣớc tổ chức thực hiện hoạt động HTHT .................................. 48
2.2. Xây dựng và tổ chức một số tình huống học tập hợp tác trong dạy học
giải toán Đại số ở lớp 10 .............................................................................. 51
2.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. ................... 74

2.3.1. Phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá cá biệt hóa trong nhóm. ................. 74
2.3.2. Phƣơng pháp KT, ĐG kết quả chung của nhóm................................ 76
2.3.3. Phƣơng pháp KT, ĐG hành vi hợp tác .............................................. 76


2.4. Kết luận chƣơng 2 ................................................................................. 79
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 80
3.1. Mục đích, nội dung thực nghiệm sƣ phạm ........................................... 80
3.1. 1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................... 80
3.1.2. Nội dung, đối tƣợng thực nghiệm...................................................... 80
1.2. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................ 80
3.2.1. Kế hoạch, thời gian thực nghiệm ....................................................... 81
3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ................................................................. 81
3.3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 82
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm. ............................................................. 84
3.4.1. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm đối với tình huống dạy học.84
3.4.2. Đánh giá thực nghiệm đối với dạy học theo chủ đề .......................... 84
3.5. Kết luận chƣơng 3................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 87
1. Kết luận. ................................................................................................... 87
2. Khuyến nghị............................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 88
PHỤ LỤC.................................................................................................... 90


CÁC CỤM TỪ VIÊT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Tên viết tắt

Tên đầy đủ


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

HTHT

Học tập hợp tác

THPT

Trung học phổ thông

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

TN

Thực nghiệm

ĐC


Đối chứng



Hoạt động

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mối quan hệ tƣơng tác của HS hoạt động học tập ...................... 11
Bảng 1.2: So sánh HS học tập hợp tác với HS không tham gia học tập hợp
tác ................................................................................................................. 23
Bảng 3.1. Kết quả phân loại trình độ học sinh qua lần kiểm tra trƣớc khi
thực nghiệm ................................................................................................. 82
Bảng 3.2. Kết quả của bài kiểm tra sau thực nghiệm .................................. 82
Bảng 3.3. So sánh định lƣợng kết quả của lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng............................................................................................................ 83

v


MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nƣớc và của toàn dân. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế là nội dung cốt
l i đƣợc đ t ra trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung
ƣơng khóa XI. Một trong những giải pháp nh m nâng cao chất lƣợng giáo

dục là đổi mới phƣơng pháp dạy học. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp
dạy học đã đƣợc kh ng định trong Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII,
Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII, và đƣợc pháp chế hóa trong Luật Giáo
dục năm 2005. Nghị quyết trung ƣơng 4 khóa VII đã ch r nhiệm vụ quan
trọng của ngành giáo dục và đào tạo là:

Phải huyến h ch tự học, phải

áp dụng những phương pháp dạy học hiện đại đ b i dưỡng cho học sinh
những năng ực tư duy sáng tạo, năng ực giải quyết vấn đề... . Nghị quyết
Trung ƣơng 2 khóa VIII tiếp tục kh ng định

Đ i mới phương pháp giáo

dục, hắc phục ối truyền thụ một chiều, rèn uyện nếp tư duy sáng tạo của
người học. T ng bước áp dụng các phương pháp ti n tiến và phương tiện
hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều iện và thời gian tự học, tự
nghi n cứu cho học sinh, nhất à sinh vi n Cao đ ng, Đại học . Định
hƣớng trên đƣợc pháp chế hóa tại điều 5.2, Luật Giáo dục năm 2005
Phương pháp giáo dục phải phát huy t nh t ch cực, tự giác, chủ động, tư
duy sáng tạo của người học b i dưỡng cho người học năng ực tự học, hả
năng thực hành, òng say m học tập và

ch vươn n .Nghị quyết số 29-

NQ/TW của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá XI
về Đ i mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng y u cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều iện inh tế thị trường định hướng xã

1



hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế , đã định hƣớng chuyển mạnh quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất ngƣời học với mục tiêu giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển
toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân. Nghị quyết cũng đƣa ra giải pháp là tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục
lối truyền thụ áp đ t một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ hội để ngƣời học tự cập nhật và đổi
mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
Đổi mới phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng trang bị cho học sinh
cách học, phát huy tính chủ động, sáng tạo và sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy học, đ c biệt dạy học phải hƣớng tới
phát triển năng lực cho ngƣời học.
Kỹ năng học tập luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình
học tập trong các nhà trƣờng, nó quyết định chất lƣợng học tập của mỗi
học sinh. Có nhiều kỹ năng học tập, một trong những kỹ năng học tập mà
chúng tôi quan tâm có thể mang lại hiệu quả cao trong học tập đó là kỹ
năng học tập hợp tác. Bởi hợp tác là một phẩm chất quý báu của ngƣời lao
động, đ c biệt, nó càng quan trọng hơn trong xã hội hiện đại, giúp mỗi con
ngƣời có thể hoà nhập cộng đồng xã hội, để tiến bộ, thành đạt trong cuộc
sống và nghề nghiệp tƣơng lai.
Gần đây với xu hƣớng đổi mới PPDH theo hƣớng phát huy tính tích
cực của ngƣời học, cùng với trào lƣu phát triển của xã hội trên thế giới,
ngƣời ta nhận thấy r ng cần phải dạy cho học sinh cách hợp tác. Hầu hết
các giáo viên đều cho r ng: DHHT không những phát huy đƣợc tính chủ
động sáng tạo cho học sinh mà còn rèn luyện cho các em nhiều kỹ năng
sống rất cần thiết cho hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai. Nhƣng làm thế nào để


2


nâng cao chất lƣợng cho học sinh thì còn là một vấn đề mà nhiều nhà giáo
dục học, nhiều giáo viên còn đang trăn trở nghiên cứu. Ta cần hiểu r ng để
vận dụng DHHT và tiến hành tổ chức học tập hợp tác cho học sinh không
ch đơn giản là ghép nhóm học sinh với nhau để tiến hành quá trình dạy
học, nó còn phụ thuộc vào từng môn học, điều kiện học, đối tƣợng học
sinh, tính chất bài học và năng lực sƣ phạm của từng giáo viên.
Các nhà giáo và nhà quản lý giáo dục đã phát hiện ra một nguồn lực
quan trọng mà chƣa đƣợc tận dụng hết trong việc tạo nên thành tích của
ngƣời học, đó chính là bản thân ngƣời học. Đã có nhiều b ng chứng quan
trọng cho thấy học sinh làm việc cùng nhau trong những nhóm nh có thể
lĩnh hội kiến thức giáo viên đƣa ra nhanh hơn so với việc học sinh đó tự
mình làm việc độc lập. Gần đây, một nhóm nh các trƣờng tiểu học và
trung học cơ sở đã bắt đầu ứng dụng những hoạt động hợp tác trong nhà
trƣờng cũng nhƣ trong các lớp học, bao gồm cả các hoạt động cho giáo
viên nhƣ: cùng nhau lên kế hoạch, hƣớng d n, và dạy theo nhóm. Phần
đông trong các trƣờng này đang hƣớng tới việc thiết lập những nguyên tắc
hợp tác, với mục tiêu xa hơn là thổi làn gió mới vào hệ thống trƣờng học.
M c dù những thay đổi trong việc tổ chức lớp học còn khiêm tốn,
nhƣng hiệu quả của học tập hợp tác đối với học sinh là rất đáng kể. khi các
học sinh cùng nhau làm việc vì một mục đích chung thì kết quả có đƣợc là
nhờ công sức của tập thể, nên từng cá nhân sẽ có thể thoải mái thể hiện hết
khả năng của mình nh m giúp nhóm đạt đƣợc thành công. Không ch giúp
học sinh thể hiện hết năng lực của mình, học tập hợp tác còn giúp cho lớp
học thành công hơn nhờ việc khuyến khích HS giúp đ l n nhau.
Chƣơng trình Toán học lớp 10 đƣợc xem là chƣơng trình bản lề giúp
HS làm quen với kiến thức và cách học ở cấp THPT. Chính vì vậy mà việc

rèn luyện kiến thức lớp 10 một cách nghiêm túc và cẩn thận là điều vô cùng
cần thiết. Về phần Đại số lớp 10, HS sẽ đƣợc củng cố và mở rộng những

3


kiến thức từ cấp Trung học Cơ sở nhƣ: mệnh đề - tập hợp, hàm số bậc nhất
- bậc hai, phƣơng trình - hệ phƣơng trình, bất đ ng thức - bất phƣơng trình,
thống kê, cung và góc lƣợng giác công thức lƣợng giác. Với chủ trƣơng rèn
luyện kỹ năng giải quyết các dạng bài tập toán học, từ đó tạo cho các em
HS một nền tảng vững chắc giúp các em HS học tốt hơn ở những năm học
tiếp theo. Cuối cùng, vì trong học tập hợp tác tất cả sẽ cùng nhau làm việc,
nên những HS yếu sẽ không có cơ hội để giấu khuyết điểm của mình, mà
buộc phải tiến bộ b ng mọi cách. Vì tất cả các lý do trên, tôi lựa chọn đề tài
“Tổ chức học tập hợp tác trong dạy học giải toán Đại số ở lớp 10
THPT”. Khi thực hiện đề tài này, ngƣời viết tin r ng sẽ tích luỹ đƣợc
những tri thức, những kinh nghiệm cần thiết góp phần phục vụ công tác dạy
học tốt hơn.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về HTHT và thực tiễn
DHHT, đề xuất cách thức tổ chức học tập hợp tác trong dạy học giải toán
Đại số ở lớp 10 nh m góp phần nâng cao hiệu quả dạy học Toán ở trƣờng
THPT Sơn La.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng
- Các hình thức tổ chức học tập hợp tác có tác dụng nâng cao hiệu
quả dạy và học.
- Hoạt động dạy và học của GV và HS trong tiến trình tổ chức học
tập hợp tác.
- Nội dung chƣơng trình và PPDH toán ở trƣờng phổ thông.

- Quá trình tổ chức học tập hợp tác trong môn toán thể hiện qua các
tình huống giải một số bài toán trong chƣơng trình Đại số lớp 10 ban cơ
bản.
- Các thiết bị và phần mềm hỗ trợ trong quá trình giảng dạy.

4


3.2. Phạm vi.
Vận dụng phƣơng pháp dạy học hợp tác hay tổ chức học tập họp tác
trong dạy học giải toán ở lớp 10 THPT
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về HTHT, mối quan hệ giữa
HTHT với các PPDH khác và việc vận dụng HTHT trong giải Toán.
2. Đƣa ra những yêu cầu cần thực hiện trong các giai đoạn tổ chức
HTHT trong môn Toán ở trƣờng THPT.
3. Đề xuất một số biện pháp HTHT trong môn Toán .
4. TN sƣ phạm để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả cách thức tổ
chức HTHT ở trƣờng THPT.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu lí luận về
phƣơng pháp dạy và học, đ c biệt là các tài liệu viết về phƣơng pháp tổ
chức HTHT.
- Phƣơng pháp điều tra quan sát: Tiến hành dự giờ, trao đổi tham
khảo ý kiến một số đồng nghiêp có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy bộ
môn toán.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành TNSP ở trƣờng
THPT Chu Văn Thịnh về dạy và HTHT để đánh giá tính khả thi và hiệu
quả của đề tài.
6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Chất lƣợng dạy - học phụ thuộc vào kỹ năng học tập của học sinh.
Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp dạy học nhƣ: xác lập các bƣớc dạy học
phù hợp trên lớp, sử dụng hợp lý các kỹ thuật tổ chức HTHT, thiết kế đƣợc
nhiệm vụ dạy học theo mức độ tăng dần tƣơng tác giữa HS với HS và đổi
mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS qua việc tổ chức học
tập hợp tác thì sẽ nâng cao kết quả học tập, tác động tích cực đến cách học

5


của HS, đồng thời nâng cao chất lƣợng giáo dục.
7. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Ngoài các phần Mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn.
Chƣơng 2: Tổ chức HTHT trong dạy học giải toán ở lớp 10.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Học tập hợp tác
1.1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1.1 . Trên thế giới
Hợp tác là quan điểm học tập rất phổ biến ở các nƣớc có nền giáo dục
phát triển nhƣ Mỹ, Nhật bản, Anh …và nó đem lại hiệu quả đáng ghi nhận.
Các nhà nghiên cứu về khoa học giáo dục đã nghiên cứu vấn đề này trong
các công trình nghiên cứu của họ.

Đầu thế kỷ XIX, hai nhà giáo dục ngƣời Anh là Joseph Lancaster và
Andrew Bell đã thực hiện rộng rãi việc học hợp tác ở nƣớc Anh, và ý tƣơng
này đƣợc du nhập vào Mỹ. Tại Mỹ, trong ba thập niên cuối thế kỷ XIX,
Francis Parker đã nêu ra những lý lẽ biện hộ cho giả thiết, lý tƣởng, thực
tiễn học tập hợp tác và t rõ nhiệt tâm cao độ đối với sự tự do, dân chủ và
cả trách nhiệm cá nhân trong các trƣờng công.
Tác giả Roger Cousinet cho r ng hình thức tổ chức cho HS học tập tự
do theo nhóm có ý nghĩa lớn. Hình thức này giúp HS có khả năng hòa nhập
với cộng đồng, có thói quen làm việc không cần sự kiểm soát của GV, từ
đó khác phục tình trạng lƣời suy nghĩ, biết xấu hổ với bạn khi không tham
gia hay không hết mình với công việc.
Jonh Dewey, nhà giáo dục thực dụng Mỹ, đƣợc coi là ngƣời khởi
xƣớng ra xu thế dạy học hợp tác, ông luôn nhấn mạnh vai trò của giáo dục
nhƣ là một phƣơng tiện dạy cho con ngƣời cách sống hợp tác trong chế độ
dân chủ.
Nhiều nhà nghiên cứu có tên tuổi nhƣ William Glasser đã tuyên bố
r ng mục tiêu chính của nhà trƣờng là giáo dục HS trở thành ngƣời biết
hợp tác với những ngƣời khác.[6]

7


1.1.1.2 . Ở Việt Nam
Về phƣơng diện lý thuyết, đã có nhiều công trình nghiên cứu cũng
nhƣ nhiều bài viết liên quan đến dạy học mang tính hợp tác. Dạy học hợp
tác đƣợc đề cập bởi các tác giả Nguyễn Bá Kim, Bùi Văn Nghị, Hoàng Lê
Minh, Trần Bá Hoành, Nguyễn Triệu Sơn,…
Về phƣơng diện thực hành, phƣơng pháp dạy học hợp tác cũng đƣợc
thực hiện khá phổ biến trong các trƣờng học. Nhƣng để hiểu sâu sắc và vận
dụng có hiệu quả, khai thác hết các ƣu thế của dạy học hợp tác thì thực sự

chƣa có nhiều
1.1.2. Một số vấn đề về học tập hợp tác
1.1.2.1. Học tập hợp tác.
 Hợp tác (cooperation)
Hợp tác là một yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống lao động của
con nguời; nó diễn ra thuờng xuyên trong gia đình, trong xã hội; do vậy
"hợp tác mang bản chất sinh học tự nhiên của mỗi con nguời trong xã hội"
[82, tr.410].
Theo từ điển tiếng Việt (1997): Hợp tác là cùng chung sức giúp nhau
trong một công việc, trong một lĩnh vực hoạt động nào đó nh m đạt đuợc
mục đích chung [63].
Theo từ điển Tâm lý học (2008): Hợp tác là hai hay nhiều bộ phận
trong một nhóm cùng làm việc theo cùng một cách thức để tạo ra một kết
quả chung [20].
Các tác giả Johnson D, Johnson R. và Holubee E. (1990), Johnson
D.W. và Johnson R.T (1991), Nguyễn Thanh Bình (1998) cũng đƣa ra các
định nghĩa khác nhau về hợp tác. Các định nghĩa về hợp tác đều thống nhất
về nội hàm với những dấu hiệu cơ bản sau dây:
- Có mục đích chung trên cơ sở mọi nguời cùng có lợi.
- Công việc đuợc phân công phù hợp với năng lực của từng nguời.

8


- Bình đ ng, tin tuởng l n nhau, chia sẻ nguồn lực và thông tin, tự
nguyện hoạt động.
- Các thành viên trong nhóm phụ thuộc l n nhau, trên cơ sở trách
nhiệm cá nhân cao.
- Cùng chung sức, giúp đ hỗ trợ, khích lệ tinh thần tập thể và bổ
sung cho nhau.

 Học tập hợp tác.
HTHT là một một cách thức học tập trong đó học sinh cùng làm việc
trong nhóm nh gồm nhiều thành viên khác nhau và các nhóm đƣợc xây
dựng một cách cẩn trọng. Đây là một quan điểm học tập, yêu cầu sự tham
gia đóng góp trực tiếp của học sinh vào quá trình học tập, đồng thời yêu
cầu học sinh phải làm việc cùng nhau để đạt đƣợc kết quả chung.
Trong quá trình hợp tác mỗi cá nhân phải tìm thấy lợi ích của chính
mình và cho tất cả các thành viên khác trong lớp nghĩa là thúc đẩy sự ảnh
hƣởng tƣơng tác tích cực l n nhau trong tập thể lớp, ngƣời học học b ng
cách làm chứ không phải b ng cách nghe giáo viên giảng. Quan điểm hợp
tác trong dạy học có thể nói ngắn gọn là: Học tập trong sự hợp tác và vì sự
hợp tác.
Học tập hợp tác không mâu thu n với học tập cá thể. Trong học tập
hợp tác theo nhóm nh , mục tiêu hoạt động là chung cho toàn nhóm nhƣng
mỗi cá nhân đều đƣợc phân công một nhiệm vụ cụ thể, mỗi cá nhân đều
phải nỗ lực cố gắng, tích cực, chủ động, tự giác, không có thái độ ỷ lại
trông chờ vào ngƣời khác, toàn nhóm phối hợp, tƣơng trợ để cuối cùng đạt
đƣợc mục tiêu.
Tóm lại, tổ chức học tập hợp tác là một phƣơng pháp có sự kết hợp
giữa thầy và trò thông qua hoạt động dạy hợp tác và học hợp tác. Hai yếu tố
này quan trọng, luôn luôn gắn kết, phụ thuộc l n nhau, cùng nhau trao đổi,
lĩnh hội kiến thức tạo nên những kỹ năng cần thiết, phát triển năng lực góp

9


phần vào thành công trọn vẹn trong một giờ học.
- HTHT à nhiệm vụ t chức của GV
Học tập hợp tác là một chiến luợc giảng dạy trong đó nguời dạy sẽ
tổ chức nguời học thành những nhóm nh để thực hiện các hoạt động nhƣ

thảo luận, đóng vai, giải quyết vấn đề v.v. Mỗi thành viên trong nhóm
không ch có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của nhóm mà còn phải có
trách nhiệm hợp tác, giúp đ các thành viên khác trong nhóm hoàn thành
các nhiệm vụ đuợc giao [196].
HTHT là một loại hình thức DH , nó yêu cầu từ 2 - 6 nguời trong
cùng một nhóm, khác nhau về năng lực, sở thích, vùng miền... cùng nhau
làm việc do GV phân công, trong nhóm các em sử dụng các kỹ năng HTHT
và giúp nhau học tập.
- Học tập hợp tác à nhiệm vụ của học sinh
HTHT là mô hình trong đó nguời học làm việc trong nhóm nh để
hoàn thành một mục tiêu hoạt động chung trong điều kiện giữa họ có sự
phụ thuộc ch t chẽ, song mỗi cá nhân đều chịu trách nhiệm cụ thể, đồng
thời sự tƣơng tác giữa các cá nhân đuợc thúc đẩy, các kỹ năng cộng tác
đuợc sử dụng thích hợp và nhóm ngày càng đuợc củng cố.
HTHT là môi truờng học tập trong đó học sinh cùng nhau học tập theo
các nhóm nh .
Những nghiên cứu đều cho thấy: HTHT là phƣơng thức học tập có sự
tham gia, đóng góp trực tiếp của nhiều học sinh, cùng nhau làm việc để đạt
đuợc kết quả chung.
Trong quá trình hợp tác học sinh tìm thấy lợi cho chính mình và cho tất
cả các thành viên trong nhóm, thúc đẩy sự ảnh huởng tích cực l n nhau.
Trên cơ sở kế thừa những quan niệm về học tập hợp tác, trong luận văn
này ngƣời viết sử dụng khái niệm: Học tập hợp tác à cách thức học tập
trong đó nguời học đuợc t chức thành các nhóm àm việc cùng nhau nhằm

10


hoàn thành các nhiệm vụ học tập, giữa họ có sự tương tác, hỗ trợ, phụ
thuộc ẫn nhau, t đó thói quen và các ỹ năng hợp tác đuợc hình thành và

phát tri n.
Có thể dựa vào dấu hiệu sau để nhận dạng học tập hợp tác:
+ Sử dụng kết hợp những loại tiến trình hợp tác đ c thù nhƣ học tập
hợp tác chính quy, không chính quy, học tập dựa trên nền tảng hợp tác.
+ Đảm bảo mỗi giờ học, học tập hợp tác luôn đƣợc thể hiện qua những
hoạt động nhƣ sự phụ thuộc chủ động tƣơng tác giữa các thành viên, trách
nhiệm cá nhân và kỹ năng giao tiếp cơ bản, kỹ năng tạo lập nhóm.
+ Sử dụng sự mâu thu n về kiến thức nhƣ một tác nhân kích thích
giữa các thành viên trong nhóm tạo nên sự thảo luận, tranh luận học tập.
+ Sự thay đổi cấu trúc tổ chức của trƣờng học từ cấu trúc cạnh tranh
ho c sản xuất hàng loạt sang cấu trúc dựa trên nền tảng nhóm tức là việc tổ
chức học tập đƣợc dựa trên nền tảng của các nhóm học tập hợp tác.
1.1.2.2. Mối quan hệ tương tác của HS trong học tập hợp tác.
Hoạt động học tập của HS có thể chia làm ba loại dựa vào cách thức
hoạt động qua lại giữa HS với nhau
Bảng 1.1: Mối quan hệ tƣơng tác của HS hoạt động học tập
Học cạnh tranh

Học cá nhân

Học hợp tác

(competitive learning)

(individual

(cooperative learning)

learning)
Nếu một HS đã đạt đƣợc Thành tích của HS Thành tích của mỗi

mục đích của mình thì HS này

không

liên HS đạt đƣợc khi mỗi

khác không thể đạt đƣợc quan đên thành tích tất cả các thành viên
mục đích đó và ngƣợc lại

của HS khác

trong nhóm đạt đƣợc
mục đích và ngƣợc lại

Thành tích của một HS đạt Thành tích của một Thành công của nhóm
đƣợc phụ thuộc vào việc HS HS

không

11

phụ phụ

thuộc

vào

sự



đó làm tốt hơn HS khác

thuộc

vào

thành thành công của tất cả

công hay thất bại các thành viên trong
của ngƣời khác

nhóm

Không muốn những ngƣời Mỗi HS tự chịu Các thành viên quan
khác làm tốt hơn mình

trách nhiệm trƣớc tâm đến thành công và
bản thân

sự cố gắng nỗ lực của
ngƣời khác

Sự quan tâm đối với bản

Mỗi thành viên quan

thân luôn lớn hơn ngƣời

tâm


khác

khác trong nhóm

hơn đến ngƣời

HS đƣợc đánh giá theo cách HS đƣợc dánh giá HS đƣợc dánh giá
so sánh giữa các cá nhân

theo

tiêu

chuẩn theo tiêu chuẩn chung
và kết quả làm việc

chung

của nhóm
Ví dụ:
Khi giải phƣơng trình

2x2

x 1

8
(1)
x 1


Học cạnh tranh: HS ganh đua tìm ra lời giải một cách nhanh nhất,
không có sự hỗ trợ l n nhau vì sợ bạn tìm ra kết quả nhanh hơn mình, nên
nhiều em do vội vàng có thể giải nhƣ sau:
2 x2

x 1

x  2
8
(1)  2 x 2  8  x 2  4  
x 1
 x  2

Trong khi đó một số em học khá hơn thì để ý ngay đến điều kiện của
phƣơng trình là x > -1 nên nghiệm x  2 không th a mãn.
Học cá nhân: HS hoàn thành lời giải đƣợc đánh giá theo tiêu chuẩn
đánh giá của GV, cách học này một nhóm HS khá gi i giải đƣợc và kết quả
không phụ thuộc vào cá nhân khác.
Học nhóm: Nhóm trƣởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
12


phù hợp với năng lực của mỗi ngƣời. Cá nhân cùng thảo luận, trao đổi tìm
ra lời giải cho bài toán.
Ví dụ: Khi tổ chức giải bài tập: Xác định parabol y  ax 2  bx  2 biết
r ng parabol đó:
a, Đi qua hai điểm M(1;5) và N(-2;8)
b, Đi qua A(3;-4) và có trục đối xứng là x  

3

2

c, Có đ nh là I(2;-2).
1

d, Đi qua B(-1;6) và có tung độ của đ nh là  4
Nhóm 1: làm ý a
Nhóm 2: làm ý b
Nhóm 3: làm ý c
Nhóm 4: làm ý d
Các thành viên trong các nhóm trên quay về nhóm gia đình giảng giải
cho các thành viên còn lại và hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm
So sánh học tập hợp tác với học cạnh tranh và học cá nhân, có thể
thấy trong học tập hợp tác HS sẽ:
+ Nỗ lực nhiều hơn để nhận thức, điều này bao gồm việc nhận thức
cao hơn, mở rộng hơn của tất cả HS (từ trình độ nhận thức cao đến trình độ
nhận thức thấp), tăng cƣờng khả năng nhớ lâu, động cơ học tập tích và thái
độ trách nhiệm để hoàn thành công việc tốt hơn.
+ HTHT có mối quan hệ ch t chẽ hơn giữa các thành viên điều này
giúp cho mối quan hệ khăng khít, sự ủng hộ khuyến khích học tập giữa các
thành viên.
+ Các thành viên có tâm lí vững vàng hơn thông qua sự tự tin, lòng
tự trọng, sự linh hoạt, khả năng giao tiếp, trình bày vấn đề,... và khả năng
đối phó với sự bất lợi và căng th ng.
Trong HTHT và học cá nhân việc đánh giá sự cố gắng của HS qua

13


một chuẩn mực chung cơ bản, nhƣng trong HTHT học sinh đƣợc xếp loại

qua một bản đánh giá điểm tiến bộ của cá nhân dựa trên điểm tiến bộ cuả
nhóm và sự khác biệt đó cho phép ta lựa chọn khi nào và ở đâu có thể sử
dụng học tập hợp tác và học cá nhân cho phù hợp.
1.1.3. Những dấu hiệu của học tập hợp tác.
Học tập hợp tác liên quan tới các PPDH chung trong đó HS ở các
trình độ khác nhau làm việc cùng nhau nhƣ là một nhóm cùng hợp tác để
giải quyết các vấn đề, hoàn thành các nhiệm vụ đƣợc giao hay đạt đƣợc
mục đích chung. Để nhận biết thế nào là học tập hợp tác có thể dựa vào các
dấu hiệu sau:
Dấu hiệu 1: Sự phụ thuộc l n nhau một cách tích cực: thể hiện mối
quan hệ khăng khít d n đến cùng nhau thành công ho c thất bại, sự phụ
thuộc này khuyến khích các HS làm việc cùng nhau để tất cả các HS học
tập tốt hơn.
Sự phụ thuộc l n nhau một cách tích cực thể hiện ở những điểm sau:
+ Các thành viên trong nhóm phấn đấu vì lợi ích chung, qua đó tất cả
các thành viên trong nhóm đều tiến bộ. Ở đây sự nỗ lực của mỗi thành viên
trong nhóm là hết sức cần thiết và không thể thiếu đối với sự thành công
của nhóm. Sự đóng góp cá nhân này xuất phát từ khả năng của mỗi ngƣời
ho c từ vai trò và trách nhiệm của ngƣời đó đối với công việc chung.
+ Các thành viên trong nhóm cùng chia sẽ số phận chung khi tất cả
cùng thắng ho c thua dựa trên nền tảng vì thành tích chung.
+ Sự phụ thuộc l n nhau của các thành viên trong nhóm là thành tích.
Trong một nhóm hợp tác, mỗi thành viên có trách nhiệm giúp đ , hỗ trợ
các thành viên khác, đồng thời phải có trách nhiệm và nghĩa vụ ngƣợc lại.
Mỗi thành viên là một nhân tố đem lại hiệu quả cho nhóm, do đó hiệu quả
học tập của mỗi HS có đƣợc là nhờ nỗ lực và khả năng của từng thành viên
cùng với sự nỗ lực và khả năng của các HS khác trong nhóm.

14



+ Tính đồng đội: mỗi HS là một thành viên của một đội, do đó tính
đồng đội đƣợc phát huy và chia sẻ sẽ kết hợp các thành viên cùng hợp tác
một cách có tình cảm.
+ Sự phân công hài hoà và thích hợp: mỗi HS đƣợc tham gia và hoàn
thành công việc phù hợp với năng lực của bản thân, không xảy ra sự chồng
chéo công việc giữa các thành viên trong nhóm. Sự phân công hợp lý sẽ
giúp nhóm g t hái đƣợc thành công trong sự nỗ lực phấn đấu của từng c
nhân và thành công đó không phải là thành tích của một ngƣời, mà đó là
kết quả của sự hợp tác. HS có thể nói với nhau r ng: “Đây là công việc rất
khó khăn” nhƣng “Chúng ta có thể giải quyết đƣợc”.
+ Sự cảm nhận hƣơng vị chiến thắng: đôi khi cần có những lúc để
HS cảm nhận đƣợc hƣơng vị chiến thắng cũng nhƣ những xúc cảm khi
chƣa thành công. Qua đây sẽ mang đến cảm giác thân thiện, phụ thuộc,
niềm tự hào,...
Dấu hiệu 2: Sự tƣơng tác trực tiếp tác động đến sự thành công của
nhau
Trong học tập hợp tác, HS dành cho nhau những sự hỗ trợ, cộng tác
có ý nghĩa và hiệu quả, trao đổi thông tin, kiến thức cũng nhƣ cách lập luận
về kiến thức có hiệu quả hơn. HS dành cho nhau sự phản hồi để tiếp tục
nâng cao khả năng thể hiện của mình trƣớc nhiệm vụ đƣợc giao. HS đƣợc
thử thách các lý lẽ và kết luận của nhau nh m đƣa ra đƣợc các kết luận
đúng đắn và thấu suốt hơn về những nội dung học tập đang đƣợc quan tâm.
HS cùng nhau ủng hộ những quyết định đúng đắn, tác động l n nhau, phấn
đấu cho mục tiêu chung. HS đƣợc hành động trong sự hợp tác và cảm thấy
ở các bạn khác có sự tin tƣởng đối với mình, đƣợc thôi thúc phấn đấu để
cùng có lợi. Đ c biệt HS không còn cảm thấy trạng thái lo âu và căng th ng
trong học tập mà đƣợc sống trong bầu không khí chân tình, cởi mở, hợp tác
giúp đ nhau. Sự tƣơng tác trực tiếp thể hiện thông qua việc chia sẻ tri thức


15


của mình cho những ngƣời khác trong nhóm, thảo luận nội dung đang học
với tƣ duy hội thoại có phê phán. Thông qua sự tƣơng tác này, HS đƣợc tự
kiểm tra sự hiểu biết của mình, đƣợc giải thích b ng lời cách thức giải
quyết vấn đề của mình. Trong quá trình tƣơng tác không tránh kh i những
ý kiến đối lập, song qua thảo luận, những ý kiến đối lập dễ dàng tìm đƣợc
tiếng nói chung. Sự tƣơng tác trong nhóm HS đòi h i sự trao đổi qua lại
tích cực giữa các HS trong nhóm. Tƣơng tác trực tiếp có tác động tốt đối
với HS nhƣ: tăng cƣờng động cơ học tập, kích thích sự giao tiếp, tăng
cƣờng bản năng xã hội nhƣ thái độ, cách biểu đạt, khích lệ các thành viên
tham gia phát triển mối quan hệ gắn bó, quan tâm đến nhau.
Dấu hiệu 3: Trách nhiệm của cá nhân và tập thể
Đây là dấu hiệu rất cơ bản của học tập hợp tác. Mỗi cá nhân phải hết
sức nỗ lực để đóng góp công sức nh m đạt mục tiêu chung của nhóm. Khi
mà cá nhân và tập thể không thống nhất quan điểm với nhau thì hợp tác ch
là hình thức và sớm hay muộn sẽ bị tan rã sự hợp tác đó. Để đảm bảo cho
việc kết hợp trách nhiệm c nhân và tập thể đạt kết quả tốt, mỗi thành viên
trong nhóm cần đƣợc phân công thực hiện một vai trò nhất định (đƣợc luân
phiên trong các hoạt động học tập khác nhau) và mỗi thành viên phải hiểu
r ng: không thể dựa d m vào ngƣời khác mà mọi ngƣời đều phải học, phải
đóng góp phần mình vào công việc chung và thành công của nhóm.
Có thể quan tâm một số biện pháp qua các nghiên cứu của một số tác
giả khi thử nghiệm dạy học hợp tác nhƣ [24].
Biện pháp 1: Giữ qui mô của nhóm ở mức độ vừa phải. Kích thƣớc
nhóm càng nh thì trách nhiệm cá nhân càng lớn, nhƣng kích thƣớc nhóm
nh quá thì tính hợp tác lại giảm đi. Vì vậy phải chọn kích thƣớc nhóm phù
hợp với từng nội dung học tập;
Biện pháp 2: Mỗi HS có phiếu học tập riêng để thể hiện năng lực của

mình;

16


×