Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Các giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam trong tình hình lạm phát cao hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.61 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
-----

------

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG TÌNH HÌNH
LẠM PHÁT CAO HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
-----

------

NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG TÌNH HÌNH
LẠM PHÁT CAO HIỆN NAY


Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính Ngân hàng
Mã số:

60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Tiến Só NGUYỄN MINH KIỀU

TP Hồ Chí Minh – Năm 2008


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Nguyễn Thò Thu Hương, tác giả Luận văn thạc só kinh tế với đề tài
“Các giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam trong tình hình lạm phát cao hiện nay” xin cam đoan: Nội
dung của đề tài hoàn toàn là sự nghiên cứu của cá nhân tôi với sự hướng dẫn khoa
học của thầy giáo được phân công hướng dẫn là TS Nguyễn Minh Kiều; Tất cả
các dữ liệu, số liệu tham khảo được sử dụng trong Luận văn thạc só này đều được
trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu tham khảo. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chòu
trách nhiệm.

Người cam đoan

Nguyễn Thò Thu Hương

I



MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan.............................................................................................................. I
Mục lục ..................................................................................................................... II
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................ VI
Danh mục các bảng biểu ....................................................................................... VII
Danh mục các hình vẽ, đồ thò ............................................................................. VIII
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ...... 8
1.1 Đònh nghóa NHTM .............................................................................................. 8
1.2 Các nguồn vốn của NHTM ................................................................................ 9
1.2.1 Vốn chủ sở hữu .............................................................................................. 9
1.2.1.1 Vốn cấp 1................................................................................................... 9
1.2.1.2 Vốn cấp 2................................................................................................. 10
1.2.2 Vốn huy động ............................................................................................... 12
1.2.3 Vốn đi vay .................................................................................................... 12
1.2.3.1 Vốn đi vay của các TCTD khác ............................................................... 12
1.2.3.2 Vốn đi vay của ngân hàng Trung ương (NHTƯ) ...................................... 13
1.2.4 Vốn tiếp nhận............................................................................................... 13
1.2.5 Vốn khác ...................................................................................................... 14
1.3 Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM ............................................................... 14
1.3.1 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn.............................................. 14
1.3.1.1 Đối với NHTM ......................................................................................... 15
1.3.1.2 Đối với khách hàng.................................................................................. 15
1.3.1.3 Đối với nền kinh tế .................................................................................. 15
1.3.2 Các hình thức huy động vốn của NHTM ..................................................... 16
1.3.2.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ....................................................... 16
1.3.2.2 Huy động vốn qua phát hành các loại giấy tờ có giá ............................... 21
1.3.2.3 Huy động từ các tổ chức tín dụng khác và từ Ngân hàng Nhà nước ......... 24

II


Mục lục

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHTM .................................. 25
1.4.1 Lãi suất ........................................................................................................ 25
1.4.2 Hình ảnh và thương hiệu ngân hàng ............................................................ 25
1.4.3 Chất lượng dòch vụ của ngân hàng ............................................................... 26
1.4.4 Các chính sách của ngân hàng ..................................................................... 27
1.4.5 Chính sách tiền tệ của NHTƯ và chính sách tài khóa của Chính phủ ......... 27
1.4.6 Thu nhập của người gửi tiền ........................................................................ 28
1.5 Ảnh hưởng của lạm phát cao đến hoạt động huy động vốn của NHTM ....... 28
1.5.1 Tình hình lạm phát tại Việt Nam trong thời gian gần đây ........................... 28
1.5.2 Ảnh hưởng của lạm phát cao đến hoạt động huy động vốn của NHTM ...... 30
1.6 Bài học kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM trên thế giới ........... 32
1.6.1 Kinh nghiệm tăng huy động vốn của một số NHTM Mỹ ............................ 32
1.6.2 Kinh nghiệm tăng trưởng nguồn vốn huy động của các NHTM Hàn Quốc . 34
1.6.3 Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam .................................... 34
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 36
Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo&PTNT VN TRONG
TÌNH HÌNH LẠM PHÁT CAO HIỆN NAY ...................................... 37
2.1 Giới thiệu về NHNo&PTNT VN ...................................................................... 37
2.1.1 Lòch sử hình thành và quá trình phát triển của NHNo&PTNT VN .............. 37
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT VN ........................................................ 41
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT VN ............................. 43
2.1.3.1 Tình hình tài chính .................................................................................. 43
2.1.3.2 Tình hình nguồn vốn ................................................................................ 44
2.1.4 Dư nợ cho vay và đầu tư vốn ....................................................................... 44
2.2 Tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng ..................... 47

2.2.1 Tình hình kinh tế xã hội năm 2007 và những tháng đầu năm 2008 ............. 47
2.2.2 Hoạt động của các NHTM năm 2007 và những tháng đầu năm 2008 ......... 48
2.2.3 Ảnh hưởng của tình hình kinh tế xã hội đến huy động vốn của NHNoVN .. 53
2.3 Thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT VN ............................................ 55
2.3.1 Các hình thức huy động vốn tại NH No&PTNT VN .................................... 55

III


Mục lục

2.3.2 Quy mô huy động vốn tại NHNo&PTNT VN .............................................. 56
2.3.3 Cơ cấu huy động vốn tại NHNo&PTNT VN ............................................... 57
2.4 Tác động của lạm phát cao đến hoạt động huy động vốn của NHNo VN ..... 63
2.4.1 Tác động thay đổi cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo&PTNTVN ....... 63
2.4.2 Tác động tăng chi phí huy động vốn của NHNo&PTNT VN ...................... 64
2.4.3 Tác động đến quá trình mở rộng, phát triển các dòch vụ ngân hàng ............ 66
2.4.4 Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của
NHNo&PTNT VN trong tình hình lạm phát cao hiện nay .......................... 66
2.5 Đánh giá thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT VN ............................. 69
2.5.1 Những mặt tích cực trong hoạt động huy động vốn của NHNo VN ............. 69
2.5.2 Những tồn tại trong hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT VN ......... 71
2.5.3 Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................... 74
2.5.3.1 Tác động của môi trường kinh tế xã hội và lạm phát cao ........................ 74
2.5.3.2 Hoạt động kinh doanh chòu sự điều hành khống chế của Nhà nước ......... 74
2.5.3.3 Sự cạnh tranh gay gắt trên thò trường ...................................................... 75
2.5.3.4 NHNN chưa thực hiện tốt vai trò của mình .............................................. 76
2.5.3.5 Người dân chưa quen với các dòch vụ ngân hàng hiện đại ....................... 76
2.5.3.6 Đường truyền dữ liệu còn chậm, dễ bò nghẽn mạch ................................. 77
2.5.3.7 Các sản phẩm huy động vốn chưa phong phú, đa dạng ........................... 77

2.5.3.8 Chính sách lãi suất chưa thực sự hấp dẫn khách hàng ............................ 77
2.5.3.9 Hoạt động marketing còn chưa được chú trọng ....................................... 78
2.5.3.10 Công nghệ ngân hàng chưa đổi mới kòp thời ......................................... 78
2.5.3.11 Hoạt động quản trò chưa theo hướng kinh doanh hiện đại ..................... 79
2.5.3.12 Trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng kinh doanh còn hạn chế. ...................... 79
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 80
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH No&
PTNT VN TRONG TÌNH HÌNH LẠM PHÁT CAO HIỆN NAY ..... 81
3.1 Chiến lược phát triển hoạt động huy động vốn đến năm 2010 và đònh hướng
đến năm 2020 của NHNo&PTNT VN .............................................................. 81

IV


Mục lục

3.2 Các giải pháp tăng cường huy động vốn tại NH No&PTNT VN trong tình
hình lạm phát cao hiện nay .............................................................................. 82
3.2.1 Giải pháp đối với NHNo&PTNT VN ........................................................... 82
3.2.1.1 Đa dạng các hình thức huy động vốn ....................................................... 83
3.2.1.2 Phát triển các dòch vụ ngân hàng hiện đại .............................................. 85
3.2.1.3 Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ................................................... 86
3.2.1.4 Đẩy mạnh công tác marketing thu hút khách hàng gửi tiền ..................... 87
3.2.1.5 Xây dựng chính sách khách hàng............................................................. 88
3.2.1.6 Ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại ................................................ 90
3.2.1.7 Tăng cường cơ sở vật chất ....................................................................... 91
3.2.1.8 Bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực .................................................. 91
3.2.1.9 Tổ chức tốt công tác phân tích, đánh giá và dự báo thông tin ................. 92
3.2.2 Kiến nghò đối với Nhà nước ......................................................................... 93
3.2.2.1 Đối với Chính phủ ................................................................................... 93

3.2.2.2 Đối với NHNN ......................................................................................... 96
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 102
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 103
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. IX
Phụ lục ...................................................................................................................... X
Phụ lục 01: Bảng câu hỏi khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng
Phụ lục 02: Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng
Phụ lục 03: Bảng lãi suất huy động vốn của NHNoVN những tháng đầu năm 2008
Phụ lục 04: Danh mục các sản phẩm tiền gửi trong hệ thống NHNo&PTNT VN
Phụ lục 05: Danh mục các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm trong hệ thống NHNo VN
Phụ lục 06: Mạng lưới chi nhánh loại I và công ty trực thuộc NHNo&PTNT VN

V


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT VN: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTƯ:

Ngân hàng Trung ương


TPHCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK:

Thò trường chứng khoán

TCTD:

Tổ chức tín dụng

VND:

Việt Nam đồng

USD:

Đô la Mỹ

EUR:

Euro Châu Âu

Agribank:

Vietnam bank for Agriculture and Rural Develoment
(Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam)

Vietcombank:


Bank for Foreign Trade of Vietnam
(Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam)

Viettinbank:

Industrial and commercial Bank of Vietnam
(Ngân hàng Công thương Việt Nam)

BIDV:

Bank for Investment and develoment of Việt Nam
(Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)

MBH:

Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

CNH, HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DNVVN:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNNN:

Doanh nghiệp nhà nước


VI


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế và huy động vốn của NHTM ............ 30
Bảng 1.2: Lệ phí tài khoản giao dòch và tài khoản tiết kiệm của hai NHTM Mỹ ........ 33
Bảng 2.1: Tình hình tài chính các năm của NHNo&PTNT VN ................................... 43
Bảng 2.2: Tỷ lệ dư nợ tín dụng theo mục đích cho vay giai đoạn 2003-2007 .............. 46
Bảng 2.3: Một số thông tin kinh tế vó mô Việt Nam 2002 – 2007 ............................... 48
Bảng 2.4: Mức thay đổi dự trữ bắt buộc từ năm 2004 đến năm 2008 ........................... 50
Bảng 2.5: Mức thay đổi các loại lãi suất của NHNN Việt Nam trong năm 2008......... 53
Bảng 2.6: Lãi suất tiết kiệm của một số NHTM TPHCM 19 giờ ngày 26/02/08 ......... 54
Bảng 2.7: Tăng trưởng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay hàng năm ................... 57
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nhóm khách hàng ................................... 57
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ..................................................... 58
Bảng 2.10: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ .............................................. 59
Bảng 2.11: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo khu vực .......................................... 61
Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ phân theo khu vực của NHNo&PTNT VN............................. 61
Bảng 2.13: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết đònh gửi tiền trước khi có lạm phát cao . 67
Bảng 2.14: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết đònh gửi tiền khi có lạm phát cao .......... 68
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu huy động vốn đến năm 2010 của NHNo&PTNT VN.......... 82
Bảng 3.2: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam và một số nước trong khu vực năm 2007 ......... 98

VII


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1:


Tóm tắt và mô tả nội dung nghiên cứu của đề tài ................................... 7

Hình 2.1: Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT VN................................................ 42
Hình 2.2: Tăng trưởng nguồn vốn của NHNo&PTNT VN giai đoạn 2003-2007 .. 44
Hình 2.3: Tổng dư nợ cho vay và dư nợ hộ sản xuất giai đoạn 2003 - 2007 ......... 45
Hình 2.4: Tỷ lệ dư nợ phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2003 - 2007 ......... 46
Hình 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay theo loại tiền tệ ............ 60
Hình 2.6: Nguồn vốn của đô thò loại I so với toàn hệ thống NHNo&PTNT VN ... 62

VIII


MÔÛ ÑAÀU
---

---


Mở đầu

Phần Mở đầu của Luận văn sẽ trình bày các vấn đề liên quan đến nội dung
của đề tài như lý do nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi
và phương pháp nghiên cứu, ý nghóa khoa học và thực tiễn của đề tài. Đây là phần
giới thiệu khái quát của đề tài, chi tiết về nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ lần
lượt được trình bày trong các chương tiếp theo của Luận văn này.
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn vốn huy động trong nước giữ vai trò
quyết đònh đến sự phát triển lâu dài và bền vững của một quốc gia. Những cuộc
khủng hoảng tài chính tiền tệ của các nước trong khu vực và trên thế giới trong

những năm gần đây đã minh chứng rằng để tăng trưởng, phát triển nhanh và vững
chắc phải tích cực mở rộng huy động vốn từ nội bộ nền kinh tế để phục vụ cho
đầu tư. Ngoài ra, kinh nghiệm của các nước phát triển cho thấy, để ổn đònh tiền tệ
và kiềm chế lạm phát, Nhà nước phải sử dụng đồng bộ các giải pháp về kinh tế,
tài chính tiền tệ, trong đó không ngừng tăng cường huy động vốn, nhất là huy
động vốn thông qua hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM), một giải pháp khá
hữu hiệu và thường được sử dụng.
Trong ngành ngân hàng Việt Nam, từ trước đến nay, cạnh tranh lãi suất là
một trong những giải pháp các NHTM thường áp dụng khi cần tăng nguồn vốn
của mình hoặc khi muốn mở rộng thò phần. Tuy nhiên, khoảng ba năm trở lại đây,
các NHTM Việt Nam phải đương đầu với sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt
hơn do sự đa dạng về hình thức huy động cũng như lợi nhuận hấp dẫn hơn của các
kênh huy động khác so với hình thức gửi vào ngân hàng như đầu tư vào thò trường
chứng khoán, thò trường bất động sản, dự trữ vàng và ngoại tệ mạnh, mua sản
phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua trái phiếu công ty… Do đó, ở nhiều
NHTM, giải pháp gia tăng lãi suất ngày càng được áp dụng thường xuyên, phổ
biến hơn và không chỉ ở khối các NHTM cổ phần mà cả ở các NHTM quốc doanh.
Đăïc biệt, trong thời gian gần đây, khi mà tỷ lệ lạm phát ngày càng tăng cao, lãi
1


Mở đầu

suất ngân hàng luôn là vấn đề nóng bỏng trên các phương tiện thông tin đại
chúng. Vấn đề càng trở nên nóng bỏng hơn khi Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
Việt Nam triển khai đồng bộ các giải pháp thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm chế lạm
phát.
Tuy là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về nguồn vốn, tài
sản, đội ngũ cán bộ công nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng
nhưng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT

VN) cũng không thể không tránh khỏi những tác động từ môi trường kinh doanh
phức tạp như hiện nay cũng như ngày càng gặp nhiều khó khăn trong hoạt động
huy động vốn.
Trong giai đoạn hiện nay và sắp tới, khi hàng rào bảo hộ đối với NHTM Việt
Nam ngày càng được nới lỏng và tiến tới xóa bỏ theo cam kết hội nhập, sức ép
cạnh tranh đối với NHNo&PTNT VN nói riêng và NHTM Việt Nam nói chung
ngày càng trở nên gay gắt. Các ngân hàng nước ngoài với tiềm lực mạnh về vốn,
uy tín, công nghệ… sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của các NHTM Việt Nam.
Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của thò trường chứng khoán (TTCK), thò
trường bất động sản và sự xuất hiện của nhiều kênh huy động mới sẽ làm giảm
đáng kể nguồn vốn huy động của các NHTM.
Việc giảm sút hoặc không phát triển nguồn vốn huy động không chỉ ảnh
hưởng đối với bản thân ngân hàng NHNo&PTNT VN mà còn gián tiếp gây ra
những tác động xấu khác đối với nền kinh tế vì hiện nay thò phần cho vay các dự
án lớn, dài hạn vẫn chủ yếu do các NHTM quốc doanh thực hiện trong đó có
NHNo&PTNT VN.
Tuy nhiên, ngoài việc cạnh tranh thu hút tiền gởi bằng lãi suất,
NHNo&PTNT VN nói riêng và NHTM Việt Nam nói chung dường như chưa chú
trọng đến các giải pháp khác để chủ động nguồn vốn. Do đó, việc nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ huy động vốn và tìm ra những giải pháp giúp
2


Mở đầu

ngân hàng chủ động gia tăng vốn cũng như nâng cao hiệu quả của hoạt động huy
động vốn ngày càng trở nên cấp thiết không chỉ đối với riêng NHNo&PTNT VN
mà còn đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế
trên, đề tài: “Các giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam trong tình hình lạm phát cao hiện nay” được

chọn làm đề tài nghiên cứu.
2. Xác đònh vấn đề nghiên cứu
Tuy thò phần huy động vốn của các NHTM nhà nước, trong đó có
NHNo&PTNT VN, chiếm tỷ trọng khá lớn nhưng thò phần này có xu hướng ngày
càng giảm dần, từ khoảng 80% năm 2002 xuống 78% năm 2003, 73% năm 2005
và hiện nay chỉ còn trên 70%.1 Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của thò trường tài chính tiền tệ và sự hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng,
các NHTM Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT VN nói riêng phải đối mặt với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là trong lónh vực huy động vốn. Tuy
nhiên, cạnh tranh huy động vốn hiện nay giữa các NHTM, kể cả các NHTM quốc
doanh, vẫn mang tính chất truyền thống, nghóa là vẫn chủ yếu bằng hình thức lãi
suất, chưa phải bằng việc nâng cao chất lượng dòch vụ, chưa phải bằng nghệ thuật
marketing mang tính chất chuyên nghiệp.
Đối với NHNo&PTNT VN, mặc dù đã chú trọng mở rộng các hình thức huy
động vốn, mở rộng hoạt động kinh doanh trên đòa bàn Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh (TPHCM) và một số thành phố lớn để thu hút vốn từ các khu vực này,
nhưng so với các NHTM và tổ chức tài chính khác thì hoạt động này vẫn chưa
thực sự hấp dẫn khách hàng và thường đi sau các ngân hàng khác.
Trước tình hình đó, vấn đề nghiên cứu đặt ra của đề tài này là phân tích
những nhân tố mang tính quyết đònh nhất đến việc thu hút tiền gửi của khách

1

Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng số 49 (06/2006) và số Xuân Mậu Tý

3


Mở đầu


hàng, đặc biệt là trong tình hình lạm phát cao hiện nay, từ đó có giải pháp thích
hợp nhằm tăng trưởng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT VN một cách ổn
đònh và bền vững, đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh một cách có
hiệu quả.
3. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
Để có thể giải quyết được vấn đề nghiên cứu đặt ra ở trên, nhiệm vụ đầu tiên
của đề tài là phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT VN.
Vấn đề này đưa đến những câu hỏi nghiên cứu như sau:
– Thực trạng hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT VN hiện nay như
thế nào?
– Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của
NHNo&PTNT VN trong tình hình lạm phát cao hiện nay?
– NHNo&PTNT VN cần thực hiện những giải pháp nào để gia tăng nguồn
vốn huy động, đặc biệt là trong tình hình lạm phát cao hiện nay?
Trên cơ sở trả lời những câu hỏi nghiên cứu để làm sáng tỏ vấn đề nghiên
cứu, đề tài này hướng đến việc đạt được những mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau
đây:
– Hệ thống hóa những lý luận chung về hoạt động huy động vốn của NHTM
và rút ra những bài học kinh nghiệm thông qua việc nghiên cứu phương thức huy
động vốn linh hoạt tại một số NHTM trên thế giới.
– Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT VN và
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NH
No&PTNT VN trong tình hình lạm phát cao hiện nay.
– Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn của NH
No&PTNT VN trong tình hình lạm phát cao hiện nay.

4


Mở đầu


4. Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian, Luận văn nghiên cứu tình hình huy động vốn của
NHNo&PTNT VN, tập trung chủ yếu vào các chi nhánh, phòng giao dòch tại đòa
bàn TPHCM, Hà Nội và các thành phố lớn, nơi chiếm những thò phần cao về huy
động vốn của NHNo&PTNT VN. Đối với các chi nhánh, phòng giao dòch tại các
tỉnh, thò xã, thò trấn, huyện… sẽ được đề cập chung trong hệ thống NHNo&PTNT
VN.
Về phạm vi thời gian, đề tài nghiên cứu hoạt động huy động vốn và các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động này của NHNo&PTNT VN trong khoảng thời gian từ
năm 2005 đến năm 2007 và những tháng đầu năm 2008.
5. Phương pháp nghiên cứu
Bên cạnh phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp, trong quá trình thực hiện,
đề tài có sử dụng phương pháp nghiên cứu điều tra dựa trên cơ sở khảo sát thăm
dò ý kiến của khách hàng về chất lượng phục vụ khách hàng của NHNo&PTNT
VN và các nhân tố quyết đònh khi gửi tiền tại NHNo&PTNT VN trong tình hình
lạm phát cao hiện nay. Việc nghiên cứu điều tra được thực hiện bằng cách chọn
mẫu ngẫu nhiên các khách hàng và gởi trực tiếp bảng câu hỏi thăm dò cho khách
hàng.
6. Ý nghóa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Về lý luận, đề tài này giúp hệ thống hóa các vấn đề lý luận hoạt động huy
động vốn của NHTM, ảnh hưởng của lạm phát cao đến hoạt động huy động vốn,
nghiên cứu các phương thức huy động vốn mới và linh hoạt tại một số NHTM trên
thế giới.
Trong tình hình lạm phát cao như hiện nay, cùng với sức ép cạnh tranh ngày
càng gay gắt giữa các NHTM cũng như từ các kênh huy động vốn khác trong nền
kinh tế, việc huy động vốn của NHNo&PTNT VN nói riêng và NHTM Việt Nam
nói chung ngày càng trở nên khó khăn. Thực tế cho thấy các NHTM Việt Nam
5



Mở đầu

chỉ dựa vào việc gia tăng lãi suất huy động để thu hút khách hàng gởi tiền vào
ngân hàng. Tuy nhiên xét về lâu dài, “làn sóng” cạnh tranh lãi suất sẽ để lại
những hậu quả không chỉ ở tầm vó mô – toàn nền kinh tế mà cả ở tầm vi mô cho
chính các NHTM.
Trong việc quản lý tiền gửi, chi phí và quy mô là hai vấn đề mà các nhà
quản lý ngân hàng luôn phải tìm cách giải quyết. Theo nguyên tắc, việc quản lý
này về cơ bản phải theo quy luật cung – cầu vốn và chiến lược kinh doanh của
ngân hàng. Nhưng hiện nay, một số ngân hàng lại đang quản lý tiền gửi theo sức
ép của sự cạnh tranh và bảo đảm khả năng thanh khoản. Hậu quả của tình trạng
này là lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm, thậm chí là bò lỗ do chênh lệch lãi suất
tiền gửi và cho vay bò thu hẹp, sẽ dẫn đến nguy cơ làm giảm sức cạnh tranh của
bản thân ngân hàng.
Mặt khác, việc chạy đua tăng lãi suất làm tăng rủi ro trong hoạt động ngân
hàng. Khi lãi suất vay tăng lên quá cao thì chỉ có các dự án đầu tư có tỷ suất sinh
lời cao mới có thể chấp nhận được lãi suất cao nhưng thông thường những dự án
đầu tư có tỷ suất sinh lời cao thì kèm theo đó là mức độ rủi ro rất cao. Nếu các
ngân hàng chỉ tập trung vào cho vay các dự án rủi ro cao thì vô cùng nguy hiểm,
dễ lâm vào tình trạng khủng hoảng. Với đặc thù của hoạt động ngân hàng dễ dẫn
đến cuộc khủng hoảng dây chuyền, nếu khủng hoảng quá lớn mà không có giải
pháp xử lý kòp thời sẽ dẫn đến sụp đổ hệ thống.
Lãi suất tăng cũng làm giảm đầu tư của doanh nghiệp do chi phí tăng lên và
lợi nhuận giảm xuống. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ ảnh hưởng xấu đến tăng
trưởng GDP. Điều này, đến lượt nó lại tiếp tục gây bất lợi cho bản thân các ngân
hàng.
Vì vậy, ngoài biện pháp tăng lãi suất huy động, việc nghiên cứu và ứng dụng
các giải pháp khác nhằm gia tăng thu hút tiền gửi vào ngân hàng tình hình lạm
phát cao hiện nay có một ý nghóa thực tế hết sức quan trọng không chỉ đối với bản

6


Mở đầu

thân NH No&PTNT VN nói riêng và NHTM Việt Nam nói chung mà còn đối với
toàn bộ nền kinh tế.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục
các bảng biểu, danh mục các hình vẽ, đồ thò và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn bao gồm ba chương. Chương 1 giới thiệu tổng quan về
nghiệp vụ huy động vốn của NHTM, chương 2 phân tích thực trạng hoạt động huy
động vốn tại NHNo&PTNT VN và chương 3 nêu lên những giải pháp tăng cường
huy động vốn của NHNo&PTNT VN trong tình hình lạm phát cao hiện nay.
Toàn bộ những nội dung nghiên cứu của đề tài này có thể tóm tắt qua sơ đồ
dưới đây.
Lý do nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết liên
quan đến vấn đề
nghiên cứu

Kinh nghiệm huy
động vốn tại một số
NHTM trên thế giới

Thực trạng huy động vốn
tại NHNo&PTNT VN

trong tình hình lạm phát
cao hiện nay

Đề xuất một số giải pháp
tăng cường huy động vốn của
NHNo&PTNT VN trong tình
hình lạm phát cao hiện nay

Hình 1 Tóm tắt và mô tả nội dung nghiên cứu của đề tài

7


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
---

---


Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn của NHTM

Chương 1 của Luận văn sẽ hệ thống hóa các vấn đề lý luận về nghiệp vụ huy
động vốn của NHTM. Chương này sẽ trình bày về các nguồn vốn của NHTM,
nghiệp vụ huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHTM.
Bên cạnh đó, chương 1 cũng phân tích ảnh hưởng của lạm phát cao đến hoạt động
huy động vốn và nêu lên những bài học kinh nghiệm từ việc huy động vốn của một
số NHTM trên thế giới.

1.1 ĐỊNH NGHĨA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Hệ thống ngân hàng hiện đại với những đặc điểm như ngày nay chỉ mới được
phát triển từ thế kỷ XX. Tuy nhiên, ngay từ khi ra đời, hệ thống ngân hàng đã chứng
tỏ vai trò thiết yếu của mình đối với nền kinh tế. Hơn nữa, sự hưng thònh hay suy
thoái của ngân hàng luôn tạo những ảnh hưởng mạnh mẽ đối với tình hình phát triển
kinh tế của một quốc gia.
Các ngân hàng hiện đại được tổ chức thành một hệ thống hai cấp là ngân hàng
trung ương và ngân hàng trung gian. Trong đó, NHTM là loại ngân hàng xuất hiện
sớm nhất và có vai trò quan trọng nhất trong hệ thống ngân hàng trung gian.
Có rất nhiều đònh nghóa về NHTM. Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp
năm 1941 đã đònh nghóa: NHTM là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận
tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử
dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính.
Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam, NHTM là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
Nghò đònh số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của NHTM đònh nghóa: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu

8


Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn của NHTM

lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước. Trong đó, hoạt
động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dòch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dòch vụ

thanh toán.
NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt, do đó cũng cần có vốn để
hoạt động. Việc tạo lập, tổ chức và quản lý vốn của một NHTM là một trong những
vấn đề được quan tâm hàng đầu không chỉ vì lợi ích riêng của bản thân các NHTM
mà còn vì sự phát triển chung của nền kinh tế.
1.2 CÁC NGUỒN VỐN CỦA NHTM
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập,
huy động được để cho vay, đầu tư và thực thi các dòch vụ ngân hàng. Nguồn vốn
của NHTM bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay, vốn tiếp nhận và
vốn khác.
1.2.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM, đó là nguồn tiền
được đóng góp chủ yếu bởi những người chủ ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của ngân
hàng bao gồm nhiều loại khác nhau và được phân thành vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
Trong đó vốn cấp 1 được xem là sức mạnh và tiềm lực thực sự của ngân hàng.
Vốn cấp 2 được giới hạn tối đa bằng 100% vốn cấp 1.
1.2.1.1 Vốn cấp 1
Vốn cấp 1 còn gọi là vốn cơ bản, là bộ phận chủ yếu của vốn chủ sở hữu.
Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia. Vốn cấp
1 được dùng làm căn cứ để xác đònh giới hạn mua cổ phiếu, đầu tư vào tài sản cố
đònh của tổ chức tín dụng.
Vốn điều lệ là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Tùy theo
hình thái sở hữu mà vốn điều lệ của NHTM được hình thành từ các nguồn khác
nhau. Đối với NHTM nhà nước, vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp khi thành
9


Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn của NHTM

lập và được bổ sung thêm trong quá trình hoạt động. Đối với NHTM cổ phần, vốn

này do các cổ đông đóng góp; ngân hàng liên doanh do các bên tham gia liên
doanh đóng góp. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam,
vốn điều lệ do ngân hàng mẹ ở nước ngoài cấp.
Vốn điều lệ nhiều hay ít phụ thuộc vào khả năng tài chính của các chủ sở
hữu và ý đònh thành lập ngân hàng với quy mô hoạt động khác nhau. Vốn điều lệ
của mỗi ngân hàng phải luôn lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp đònh, là số
vốn do Chính phủ quy đònh trong từng thời kỳ cho từng loại hình ngân hàng.
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng có thể tăng thêm vốn điều lệ nhưng
phải được sự đồng ý của ngân hàng trung ương (NHTƯ) và phải công bố công
khai vốn điều lệ mới.
Các quỹ dự trữ bao gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài
chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. Các quỹ này được hình thành trong quá
trình hoạt động và được tích lũy theo thời gian để sử dụng cho các mục đích cụ
thể của ngân hàng. Việc trích lập và sử dụng các quỹ dự trữ của ngân hàng được
thực hiện theo quy đònh của pháp luật trong từng thời kỳ.
Lợi nhuận không chia là phần thu nhập của ngân hàng được giữ lại trong quá
trình kinh doanh thay vì dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông.
1.2.1.2 Vốn cấp 2
Vốn cấp 2 còn gọi là vốn bổ sung. Vốn cấp 2 bao gồm các khoản sau:
− Giá trò tăng thêm của tài sản cố đònh và giá trò tăng thêm của các loại
chứng khoán đầu tư được đònh giá lại theo quy đònh của pháp luật. Do giá trò thò
trường của tài khoản có thể thay đổi theo thời gian, nên vốn do đánh giá lại
thường không ổn đònh, vì vậy các ngân hàng chỉ được tính vào vốn cấp 2 một
phần giá trò tăng thêm của tài sản. Theo quy đònh hiện hành thì vốn cấp 2 gồm
50% giá trò tăng thêm của tài sản cố đònh và 40% giá trò tăng thêm của các loại
chứng khoán đầu tư được đònh giá lại theo quy đònh của pháp luật.
10


Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn của NHTM


− Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác đònh được trong quá trình phân loại nợ, lập dự phòng cụ thể và trong
các trường hợp khó khăn về tài chính của ngân hàng khi chất lượng các khoản nợ
suy giảm. Việc trích lập và sử dụng dự phòng chung được thực hiện theo quy đònh
của pháp luật. Theo quy đònh hiện hành thì mức dự phòng chung được tính vào
vốn cấp 2 tối đa bằng 1,25% tổng tài sản Có rủi ro.
− Các trái phiếu chuyển đổi và một số công cụ nợ khác thỏa mãn điều kiện do
NHNN quy đònh. Đây là khoản nợ vốn dài hạn do các nhà đầu tư bên ngoài đóng
góp. Vì vậy các nhà quản lý ngân hàng chỉ được tính vào vốn cấp 2 khi các công
cụ này thỏa mãn các điều kiện do NHTƯ quy đònh về thời hạn, về đảm bảo của
ngân hàng khi phát hành, về điều chỉnh tăng lãi suất, về thanh toán nợ gốc và lãi...
Do tính chất đặc thù trong kinh doanh ngân hàng nên vốn chủ sở hữu thường
chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động của NHTM. Tuy nhiên vốn
chủ sở hữu của ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng và thực hiện một số chức
năng không thể thay thế trong hoạt động ngân hàng như cung cấp nguồn lực ban
đầu để giúp ngân hàng mới thành lập hoạt động, cung cấp nền tảng cho sự tăng
trưởng và mở rộng, giúp ngân hàng chống lại rủi ro và duy trì niềm tin cho công
chúng vào khả năng quản lý và phát triển của ngân hàng.
Để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, các ngân
hàng phải duy trì tỷ lệ an toàn tối thiểu là 8% giữa vốn chủ sở hữu với tổng tài sản
có rủi ro. Tuy nhiên khi xác đònh tổng số vốn chủ sở hữu để tính tỷ lệ an toàn tối
thiểu, các ngân hàng phải loại trừ khỏi vốn cấp 1 và vốn cấp 2 một số khoản mục
như: lợi thế thương mại; toàn bộ giá trò giảm đi của tài sản cố đònh và các loại
chứng khoán đầu tư do đònh giá lại theo quy đònh của pháp luật; tổng số vốn của
TCTD đầu tư vào TCTD khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần; phần góp
vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ đầu tư, doanh nghiệp khác vượt mức dư nợ
cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng (tổng mức dư nợ cho vay tối
11



Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn của NHTM

đa của ngân hàng với một khách hàng theo quy đònh của hiện hành là 15% vốn
chủ sở hữu của ngân hàng); các khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả lỗ lũy kế.
1.2.2 Vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền (nội tệ và ngoại tệ) và bằng vàng của các
tổ chức và các cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách
nhiệm hoàn trả. Vốn huy động là một nguồn vốn không ổn đònh vì khách hàng có
thể rút tiền của họ mà ít bò ràng buộc. Chính vì đặc điểm này mà các NHTM cần
phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền
của khách hàng. Ngoài ra, vốn huy động thường chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào
rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất, luôn chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn vốn của bất kỳ NHTM nào. Các NHTM hoạt động được chủ
yếu là nhờ vào nguồn vốn này vì nó tạo ra nguồn lực tài chính cho ngân hàng. Vì
vậy, các ngân hàng luôn nỗ lực tìm mọi biện pháp nhằm gia tăng khả năng cạnh
tranh thu hút vốn để mở rộng quy mô kinh doanh, tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
1.2.3 Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn
của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một các bình thường. Các NHTM có thể
vay của các TCTD khác hoặc vay của NHTƯ.
1.2.3.1 Vốn đi vay của các TCTD khác.
Các NHTM có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua thò trường liên ngân
hàng. Các NHTM thường mở tài khoản tại NHNN để tham gia hệ thống thanh
toán bù trừ (bao gồm cả thanh toán bù trừ thủ công và thanh toán bù trừ điện tử).
Nếu trường hợp ngân hàng nào có lượng tiền gửi tại NHNN thấp, không đáp ứng
đủ cho nhu cầu chi trả, khi đó, dưới sự tổ chức của NHNN, ngân hàng này sẽ được
vay của một ngân hàng khác có lượng tiền gửi dư thừa tại NHNN để đảm bảo các
khoản giao dòch thanh toán bù trừ được thực hiện. Nhờ loại cho vay này mà hệ

12


Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ huy động vốn của NHTM

thống thanh toán bù trừ được tiến hành một cách thuận lợi, trôi chảy. Vì khoản
cho vay này là một bộ phận của tiền gửi thanh toán nên thời gian vay thường chỉ
là một ngày (vay qua đêm).
Ngoài ra, các NHTM có thể cho vay trực tiếp lẫn nhau không qua thò trường
liên ngân hàng để giúp cân đối vốn một cách kòp thời. Khi đó, lãi suất mà NHTM
phải chấp nhận thường cao hơn lãi suất huy động từ các nguồn khác.
1.2.3.2 Vốn đi vay của ngân hàng Trung ương.
NHTƯ là ngân hàng của các ngân hàng và là ngân hàng cho vay cuối cùng
trong nền kinh tế. Vì vậy, các NHTM có thể được NHTƯ cho vay vốn khi cần
thiết thông qua nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ
có giá ngắn hạn khác; cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy
tờ có giá ngắn hạn khác; cho vay lại theo hồ sơ tín dụng mà NHTM xuất trình
hoặc cho vay theo đối tượng chỉ đònh. Tái cấp vốn nhằm giúp các NHTM bổ sung
nguồn vốn ngắn hạn để họ có thể tiếp tục cho vay đối với các doanh nghiệp, các
tổ chức, cá nhân, nhờ đó gia tăng khối lượng tín dụng cung ứng cho nền kinh tế.
Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt, khi được Thủ trưởng Chính phủ chấp
nhận, NHNN còn cho vay đối với các NHTM tạm thời mất khả năng chi trả, có
nguy cơ gây mất an toàn cho toàn hệ thống để vừa giúp cho NHTM đó khắc phục
sự cố, vừa tạo ổn đònh chung cho toàn hệ thống ngân hàng.
1.2.4 Vốn tiếp nhận
Vốn tiếp nhận là nguồn vốn tài trợ của Chính phủ, của các tổ chức tài chính
tiền tệ trong và ngoài nước như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển
Châu Á (ADB), Quỹ hỗ trợ phát triển Pháp (AFD), các tổ chức đoàn thể – xã hội
để tài trợ cho các chương trình dự án về phát triển kinh tế – xã hội, cải tạo môi
trường sinh thái… được chuyển qua NHTM thực hiện.

Nguồn vốn tiếp nhận vì đã có đối tượng sử dụng xác đònh với mục tiêu cụ thể,
rõ ràng nên các NHTM nào được tiếp nhận nguồn vốn này đều bắt buộc phải thực
13


×