Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Thiết kế cơ sở khu căn hộ City Gate Towers Hùng Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.56 KB, 20 trang )

1
CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG-THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ-SẢN XUẤT HÙNG
THANH

Thành Phố Hồ Chí Minh, VIETNAM

THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
KHU CĂN HỘ CITY GATE TOWERS HÙNG
THANH
PHƯỜNG 16 – QUẬN 8

---------------

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ:

VĂN PHỊNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH,VIỆT NAM
Tầng 3, 60Nguyễn Văn Thủ, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại : + 84 (0) 8 39118560 - 39118506
Fax : + 84 (0) 8 39118542
VĂN PHỊNG HÀ NỘI, VIỆT NAM
Tầng 8, 27 Phố Hàng Bài .,Quận Hồn Kiếm , Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại : +84 (0) 4 93689772
Fax : + 84 (0) 4 9368773

THÁNG 01 NĂM 2009


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

Công trình :


Thanh
Đòa điểm :

TKCS Khu căn hộ City gate towers Hùng
Phường 16, quận 8

CƠ QUAN TƯ VẤN THIẾT KẾ

CÔNG TY CỔ PHẦN SMEC VIỆT
NAM
GIÁM ĐỐC

JOHN DAVID BROWN
CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG-THƯƠNG MẠIDỊCH VỤ-SẢN XUẤT HÙNG
THANH
GIÁM ĐỐC

TRẦN QUANG TRÌNH

THÁNG 01 NĂM 2009

MỤC LỤC
2


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8


I.

CHƯƠNG I:

PHẦN MỞ ĐẦU

I.1/ Khái qt
I.2/ Cơ sở để thiết kế
II.

CHƯƠNG II :

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

II .1/ Đặc điểm tự nhiên
II.2/ Đặc điểm hiện trạng
II.3/ Kết luận chung về hiện trạng
III.

CHƯƠNG III:
THUẬT

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ

III.1/ Nhiệm vụ thiết kế
III.2/ Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
IV.

CHƯƠNG IV:
CƠNG TRÌNH


PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC - QUY MƠ CÁC HẠNG MỤC

IV.1/ Ý tưởng thiết kế
IV.2/ Tính khả thi và tính bền vững
IV.3/ Quy mơ các hạng mục cơng trình
IV.4/ Cơng tác hồn thiện
IV.5/ Thiết kế cảnh quan
V.

CHƯƠNG V:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

CHƯƠNG I :
PHẦN MỞ ĐẦU

3


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

I.1/- KHÁI QT :
Hiện nay, những vấn đề về mơi trường đã trở thành mối quan tâm của cả Thế giới, ở
nhiều nước với những nền văn hóa khác nhau. Khi chúng ta có ý thức một cách sâu sắc hơn
về mơi trường chúng ta sẽ xây dựng một động lực tập thể khơng chỉ để giải quyết các vấn đề
này mà còn để nhận ra và nắm bắt thời cơ để đóng góp vào lĩnh vực xây dựng và sự phát triển
chung.
Các cơ hội này có thể hướng chúng ta đến một thế hệ mới của quy hoạch đơ thị và
cộng đồng lành mạnh, hữu ích và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Chúng tơi cùng chung mong muốn có sự thay đổi về cơng nghiệp xây dựng nơi mà
thiết kế phải cân nhắc đến vấn đề mơi trường, có trách nhiệm với mơi trường và đổi mới về
cơng nghệ. Khi mà hoạt động thiết kế này kết hợp được việc sử dụng hiệu quả các nguồn
năng lượng, phương thức xây dựng lành mạnh, sử dụng vật liệu một cách sinh thái và sử
dụng đất đai một cách thận trọng, tinh tế về mặt xã hội và thẩm mỹ.
Với những ý nghĩa quan trọng trên chúng ta có thể giảm đáng kể những tác hại ảnh
hưởng đến mơi trường thiên nhiên đồng thời cải thiện chất lượng đời sống và khả năng phát
triển kinh tế.
Theo định hướng phát triển quy hoạch tồn thành phố đến năm 2020 thì việc xây dựng
nhà ở được xác định là một chiến lược phát triển lâu dài nhằm ổn định nâng cao mức sống của
người dân. Dân số của thành phố ngày càng phát triển, do vậy nhu cầu về nhà ở ngày càng trở
nên cấp thiết và cấp bách.
Cơng ty TNHH Xây dựng – Thương mại – Dịch vụ - Sản xuất Hùng Thanh được phép
đầu tư xây dựng Khu tổ hợp Nhà ở - thương mại City Gate Towers Hùng Thanh tại Phường
16, Quận 8 nhằm thực hiện chương trình nhà ở, góp phần tăng thêm diện tích đất ở, giải quyết
việc làm lao động ngành xây dựng, góp phần cải tạo cảnh quan đơ thị khu vực dọc tuyến
đường xa lộ Đơng Tây đang được thành phố xúc tiến thực hiện, đồng thời tạo điều kiện thuận
lợi cho Quận 8 quản lý tốt quy hoạch xây dựng đơ thị đã được duyệt.

I.2/- CƠ SỞ ĐỂ THIẾT KẾ :
-

Căn cứ vào quy hoạch điều chỉnh tổng mặt bằng thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính
4


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

-


phủ phê duyệt tại quyết đònh số: 123/1998/QĐ-TTg ngày
10/07/1998.
Căn cứ vào đồ án quy hoạch chung Quận 8 đã được UBND
thành phố phê duyệt tháng 12/1998.
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 Ngày 26/11/2003
của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
theo quyết đđịnh số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996;

-

Căn cứ Nghị định số 07/2003/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đđổi bổ sung
một số điều của quy chế quản lý đđầu tư xây dựng ban hành kèm
theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngy 08/07/1999 và Nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ;

-

Căn cứ Tiêu chuẩn quy phạm về quy hoạch xây dựng về thiết kế
công trình dâân dụng, nhà ở cao tầng;

-

Căn cứ Tiªu chn TCXDVN 323: 2004 ban hµnh theo Qut ®Þnh sè
26/2004/Q§-BXD ngµy 02/11/2004 cđa Bé trëng Bé X©y dùng.

-

Căn cứ Quyết định số 21 /2006/QĐ-BXD ngày 19/07/2006 cđa Bé trëng Bé

X©y dùng vỊ viƯc sưa ®ỉi, bỉ sung mét s« néi dung Tiªu chn
TCXDVN 323 : 2004

-

Căn cứ Cơng văn số 4926/UBND-ĐT ngày 28/08/2008 về việc thỏa thuận Tổng mặt
bằng quy hoạch tỷ lệ 1/500 Khu căn hộ City Gate Towers Hùng Thanh tại phường 16
quận 8 của UBND Quận 8 gửi Cơng ty TNHH Xây dựng - Thương mại - Dịch vụ Sản xuất Hùng Thanh.

-

Các tài liệu, số liệu, bản đồ đđo đđạc địa hình … liên quan đến khu
đất xây dựng.

5


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

CHƯƠNG II :
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
II .1/ Đặc điểm tự nhiên :
II.1.1/ Vò trí và diện tích :
Khu quy hoạch có diện tích 19.270 m 2 thuộc phường 16, Quận
8, giới hạn bởi :
- Phía Bắc : Đường quy hoạch lộ giới 12 m giáp dự án Dũng
Thònh Phát.
- Phía Nam : Giáp đường Vành đai trong dự phóng.
- Phía Đông
: Đường quy hoạch lộ giới 12 m.

- Phía Tây : Giáp xa lộ Đông-Tây lộ giới 60 m.
II.1.2/ Khí hậu :
Theo tài liệu thống kê tổng hợp 45 năm từ năm 1929 đến
năm 1975 có :
- Nhiệt độ :
+ Nhiệt độ trung bình năm là
: 270C
+ Cao nhất (trung bình) năm là
: 290C
+ Thấp nhất (trung bình) năm là
: 210C
- Độ ẩm :
+ Mùa mưa từ 80% đến 86%
+ Mùa nắng :
71% (trung bình)
90% (cao nhất)
43% (thấp nhất)
- Gió : thay đổi theo mùa.
+ Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 10
: Gió Tây – Nam
+ Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 5
: Gió Đông – Nam
và Nam
+ Từ tháng 11 đến tháng 1
: Gió Bắc
- Nắng : số giờ nắng trung bình của ngày phụ thuộc tháng
cao nhất là tháng 2 có 8,6 giờ/ngày.
- Bức xạ :
+ Tháng cao nhất (tháng 3)
: 14,2 Lcal/cm2

+ Tháng thấp nhất (tháng 3)
: 10,2 Kcal/cm2
- Mưa :
+ Lượng mưa trung bình năm là
: 1,939 mm
+ Số ngày có mưa trung bình năm là
: 154 ngày
II.1.3/ Nền đất :
Khu đất quy hoạch có diện tích 19.270m 2; Đòa hình tương đối
phẳng và thấp, hướng đổ dốc không rõ rệt. Hầu hết diện tích
là đất ruộng cỏ, mương, rạch. Cao độ mặt đất thay đổi từ
0,88m đến 1,20m; mặt đường đất từ 1,25m đến 1,53m.
II.1.4/ Thoát nước :
Khu vực chưa xây dựng hệ thống thoát nước đô thò, nước mưa
tiêu thoát tự nhiên trên ao, mương rồi ra nhánh rạch Ruột Ngựa
(phía Đông Nam khu đất).
II.1.5/ Thủy văn :
6


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

Khu vực chòu ảnh hưởng trực tiếp chế độ bán nhật triều
không đều trên sông Bến Lức và sông Sài Gòn. Theo các số
liệu quan trắc thủy văn tại trạm Bến Lức, mực nước cao nhất
(Hmax) và mực nước thấp nhất (H min) tương ứng với các tần suất
(P) khác nhau như sau:
P

1%


10%

25%

50%

Hmax
1.50
1.37
1.29
1.22
Hmin
- 1.32
- 1.47
- 1.55
- 1.62
Mực nước cao tính toán trong khu vực:1,47m.

75%

99%

1.16
- 1.68

1.01
- 1.78

II.1.6/ Đòa chất công trình – đòa chất thủy văn :

Khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa mớiû, thành phần
chủ yếu là sét, bùn sét, trộn lẩn nhiều tạp chất hữu cơ,
thường có màu đen, xám đen. Sức chòu tải của nền đất thấp
nhỏ hơn 0,7kg/cm2. Mực nước ngầm không áp nông, cách mặt
đất khoảng 0,5m.
II.2/ Đặc điểm hiện trạng :
II.2.1/ Hiện trạng sử dụng đất :
Khu đất dự kiến quy hoạch có diện tích 19.270 m 2, hầu hết
là ao nuôi cá.
II.2.2/ Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật :
a/ Hiện trạng giao thông :
Khu đất dự kiến quy hoạch có đường Đông-Tây đang thi
công nằm ở phía Tây khu đất.
b/ Hiện trạng cấp diện :
Khu vực dự kiến xây dựng Khu căn hộ City Gate Towers tại
Phường 16 Quận 8 hiện là đất trống, chưa có lưới phân phối
điện. Tuy nhiên dọc đường An Dương Vương hiện đã có đường
dây trung thế 15KV nhận điện từ trạm 110/15-22KV Phú Lâm
nên thuận tiện về nguồn điện cung cấp cho Khu căn hộ cao
tầng.
c/ Hiện trạng cấp nước :
Trong khu vực dự kiến quy hoạch hiện nay chưa có mạng
phân phối nước máy thành phố
Dân cư trong khu vực hiện nay sử dụng nước giếng khoan ở
từng nước mạch nông để làm nước sinh hoạt, ăn uống.
d/ Hiện trạng thoát nước :
Khu vực dự kiến quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống cống
thoát nước đô thò cũng như chưa có hệ thống thu gom rác.
e/ Hiện trạng san nền:
Khu đất quy hoạch có diện tích 19.270m 2; đòa hình tương

đối phẳng và thấp, Hướng đổ dốc không rõ rệt. Hầu hết
diện tích là đất ruộng cỏ, đất trống, ao nước. Cao độ mặt đất
7


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

thay đổi từ 0,60m đến 0,90m; mặt đường đất từ 1,01m đến
1,39m.
II.3/ Kết luận chung về hiện trạng :
Khu vực quy hoạch chung cư tại phường 16, quận 8 phù hợp
với phương hướng quy hoạch phát triển của Quận 8 nói riêng
và thành phố Hồ Chí Minh nói chung, một trong những hướng
phát triển nội thành về phía Nam. Khu đất nằm trong khu quy
hoạch phát triển đô thò với chức năng khu dân cư cao tầng.

8


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

CHƯƠNG III
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
KỸ THUẬT
III.1/ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Nhiệm vụ thiết kế đặt ra cho kiến trúc sư là thiết kế một khu thương mại và căn hộ
phức hợp, có số tầng cao là 19-24-28 tầng trong đó có hai (02) tầng hầm đỗ xe ơ tơ và các
tầng kỹ thuật. Khu Thương mại chiếm bốn (04) tầng, lối vào từ tầng trệt và các tầng hầm
được liên thơng với nhau bằng hệ thống giao thơng như thang máy, cầu thang cuốn và cầu
thang bộ. Phía trên khu Thương mại là ba đơn ngun Căn hộ với số tầng cao khác nhau 15,

20 và 24 tầng.
Thuyết minh sẽ trình bày về một bản thiết kế của tòa nhà hiện đại, theo một quy ước
chuẩn mực, kết hợp chặt chẽ giữa kinh nghiệm thực tiễn và những phương pháp kỹ thuật tốt
nhất. Bản thiết kế này tn theo những quy định và quy chuẩn của các cơ quan có thẩm quyền
về quy hoạch kiến trúc và các u cầu về thi cơng cơng trình.
III.2/ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
III.2.1/ Các chỉ tiêu quy hoạch đã được duyệt:
Cơ cấu sử dụng đất: Tổng diện tích đất là 19.270 m2 gồm:
-

Đất nhóm ở 17.267 m2, chiếm 89.6% trong đó:
+ Đất xây dựng chung cư : 7.325 m2, chiếm 38,0%
+ Đất cây xanh sân bãi : 5.089 m2, chiếm 26,4%
+ Đất giao thơng: 4.835 m2, chiếm 25,2%

-

Đất dịch vụ đơ thị: 2.003 m2, chiếm 10,4%

Chỉ tiêu bình qn đất đơ thị là 5,58 m2/người phân bổ như sau
-

Đất nhóm ở : 5,0 m2/người; trong đó
+ Đất xây dựng chung cư: 2,12 m2/người
+ Đất cây xanh sân bãi: 1,47 m2/người
+ Đất giao thơng: 1,4 m2/người

-

Đất dịch vụ đơ thị: 0,58 m2/người


Mật độ dân cư : 1.793 người/ha
Chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc của khu chung cư:
Tổng diện tích khối chung cư: 17.267 m2 trong đó:
9


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

-

Đất xây dựng chung cư :

7.325 m2

-

Đất cây xanh sân bãi:

5.089 m2

-

Đất giao thơng:

4.853 m2

Mật độ xây dựng khối chung cư là 38%
Hệ số sử dụng đất nhóm chung cư là 7,0 lần bao gồm:
-


Đất thương mại:

1,5 lần

-

Đất ở :

5,5 lần

Tổng số căn hộ :

864 căn

Tầng cao xây dựng khối chung cư: 19-28 tầng và 2 tầng hầm
-

Khối đế thương mại: 4 tầng;

-

Khối tháp chung cư: 15-24 tầng

Khoảng lùi so với ranh lộ giới và ranh đất:
-

Đại lộ Đơng Tây, đường Vành đai trong: tối thiểu 10m;

-


Đường khu vực: tối thiểu 6m;

-

Ranh đất: tơi thiểu 6m.

Các chỉ tiêu kỹ thuật hạ tầng đảm bảo theo quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và các
quy định hiện hành có liên quan:
-

Cấp điện:

3-5 KW/ căn hộ/ngày

-

Cấp nước:

200 lít/ người/ngày đêm

-

Thốt nước bẩn :

200 lít/ người/ngày đêm

-

Tiêu chuẩn rác thải:


1,2 kg/ người/ngày đêm

III.2.2/ Các thơng số tính tốn cho khu chung cư :
-

Diện tích xây dựng khối đế thương mại:

7.330 m2

-

Tổng diện tích sàn xây dựng khối đế thương mại:

29.260 m2

-

Diện tích sàn xây dựng tầng điển hình khối chung cư:

5.480 m2

-

Tổng diện tích sàn xây dựng khối chung cư:

104,387 m2

-


Diện tích tầng hầm 1:

12.647m2

-

Diện tích tầng hầm 2:

12.647 m2

10


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

Bảng tổng hợp diện tích
Table of area Commercial - Bảng thơng số diện tích Khối thương mại
Description
Mơ tả

Plot coverage - Diện tích chiếm đất
Podium - Khối đế thương mại
Rentable area - Diện tích cho th
Total build up area - Tổng diện tích
sàn

Actual index
Chỉ số thiết kế
Construction
Area ( m2)

Diện tích xây
dựng
7330

Trafic area(m2)
Diện tích giao
thơng
2905
4610.92

29260
20716

Remark
Ghi chú
Internal road - Đường nội bộ
Vertical transportation - giao thơng
chiều đứng

29260

Table of area Basement - Bảng thơng số diện tích phần tầng hầm
Description

Actual index

Remark

Mơ tả


Chỉ số thiết kế

Ghi chú

Basement -02 - tầng hầm -02

12647m2

Carparking lots - Chỗ đỗ xe o tơ
Motobike parking lots - Chỗ đỗ xe
máy
Basement -01 - tầng hầm -01
Carparking lots - Chỗ đỗ xe o tơ
Motobike parking lots - Chỗ đỗ xe
máy

173 lots
1188 lots
12647m2
176 lots
1188 lots

Table of area Residential - Bảng thơng số diện tích khối ở
Description
Mơ tả

Plot coverage - Diện tích chiếm đất
Auxiliary area - diện tích phụ trợ
Saleable area - Diện tích bán được
Total build up area - Tổng diện tích

sàn
Vertical +horizontal transportation
Giao thơng theo chiều đứng +
chiều ngang

Actual index
Chỉ số thiết kế
Construction
Area ( m2)
Diện tích xây
dựng
5480

Trafic area(m2)

Remark

Diện tích giao
thơng

Ghi chú

13747.14
91797.34
104,386,8
18481.2

11



Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

CHƯƠNG IV
PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC-QUY MƠ CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH
IV.1/ Ý TƯỞNG THIẾT KẾ
Ý tưởng thiết kế và chiến lược được thiết lập dựa vào việc xem xét kỹ lưỡng địa điểm xây
dựng cơng trình và vị trí tương lai của nó trong phạm vi cảnh quan đơ thị. Chúng ta cần nghiên cứu kỹ
các phương diện: vị trí, cơng tác lập hồ sơ, mơi trường và việc sử dụng đất, lối sống, văn hóa địa
phương, đầu tư …
Việc đưa ra một cơng thức cho tất cả các yếu tố như mơ tả ở trên đều nằm trong phạm vi các
thơng số thiết kế và chức năng trong giới hạn thiết kế. Sự phối hợp thống nhất của nhóm các yếu tố đó
sẽ tạo ra một sản phẩm kinh doanh dễ dàng và thu hồi vốn đầu tư nhanh cho Chủ đầu tư đồng thời đáp
ứng cả các u cầu về sinh thái và định hướng phát triển trong tương lai.
Thiết kế được tập trung hướng đến các yếu tố thực tiễn cũng như kinh tế mà khơng làm ảnh
hưởng đến việc sử dụng và sinh hoạt của cư dân.
Ánh sáng và sự thơng thống tự nhiên được đưa vào thiết kế để đảm bảo cho người sử dụng
những tiện ích, dễ dàng lựa chọn giải pháp thơng gió tự nhiên hoặc thơng gió cơ học.
Khối đế và vùng đất xung quanh sẽ được thiết kế cảnh quan thật lơi cuốn hấp dẫn với những
khu vực được dành riêng cho vui chơi giải trí và thể dục thể thao.
Tất cả các căn hộ đều được bố trí các tầm nhìn qua khung cảnh nhìn từ bên trong hoặc từ phía
ngồi và các khơng gian mở. Các ban cơng, lơ-gia sẽ được thiết kế thật đặc biệt, đủ khơng gian để kiến
tạo những mảnh vườn treo xinh xắn, tạo tâm lý thoải mái cho người sử dụng.

IV.2/ TÍNH KHẢ THI VÀ TÍNH BỀN VỮNG
Thiết kế của tòa nhà được sử dụng cơng nghệ tiên tiến nhất cho việc xây dựng. Cơng tác thi
cơng kết cấu và hệ thống dịch vụ kết hợp với những vật liệu mới nhất và những cơng cụ thực hiện trên
máy tính. Kết cấu của tòa nhà là bê tơng cốt thép với sàn dự ứng lực. Tường trong nhà được làm bằng
bê tơng nhẹ với thiết kế giảm tải trọng đứng vừa cách âm, ngăn cháy và cách nhiệt. Việc sử dụng hệ
thống tường vật liệu nhẹ giảm thiểu được các cơng việc thủ cơng như thợ xây, thợ nề rất tốn thời gian.
Tường bằng vật liệu nhẹ cho phép lắp ráp một cách nhanh chóng và hiệu quả, trong cùng thời gian đó

những cơng việc hồn thiện như ốp gạch tường và thạch cao cũng có thể thực hiện được.

12


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

Những hệ thống tường kính kết hợp kính năng lượng mặt trời làm giảm nhiệt lượng cho các
thiết bị cơ khí. Tất cả các lõi đều giống nhau và đều là ngun tố kết cấu, chúng được sử dụng như hệ
thống trượt để rút ngắn thời gian thi cơng. Những cần trục tháp đơn có thể được đặt trong phạm vi các
khu vực ngồi của kết cấu. Thiết kế sử dụng hệ thống cột chạy từ tầng hầm đến hết tầng thương mại và
hệ thống vách cứng cho khối chung cư bên trên, trên khối thương mại sẽ có một tầng kỹ thuật với các
dầm chuyển để chuyển lực từ hệ vách cứng xuống hệ cột. Việc sử dụng hệ vách cứng cho khối chung
cư sẽ giúp tiết kiệm diện tích và bố trí nội thất các căn hộ được linh hoạt, hiệu quả. Việc sử dụng tấm
sàn phẳng dự ứng lực cũng duy trì được chiều cao tối thiểu giữa các tầng, tiết kiệm được khơng gian.
Việc thi cơng kết cấu tầng hầm sẽ được mơ tả một cách cụ thể trong thuyết minh kết cấu,
thơng gió cơ học và hệ thống xả khí được bố trí chủ yếu ở những tường biên hoặc trong những khu
vực được làm cảnh quan che khuất. Thiết kế lưu ý giảm thiểu cho q trình thi cơng để làm giảm số
lượng loại vật liệu và cơng việc xây dựng được dễ dàng hơn. Nhìn chung cấu trúc hạ tầng và hệ thống
tường bên ngồi được làm bằng bằng bê tơng cốt thép, hợp kim nhơm, kính và gia cơng đá, cốp pha bê
tơng sẽ được sử dụng, phải có mẫu để kiểm tra và chấp thuận.

IV.3/ QUY MƠ CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH
IV.3.1/ Khối đế thương mại
Tổng diện tích sàn xây dựng khu thương mại là 29.260 m2
Khu thương mại được bố trí ở khối đế của cơng trình gồm 04 tầng. Sảnh vào chính của
khu thương mại được bố trí ở hướng Đơng Bắc, hướng ra phía đường Đại lộ Đơng Tây.
Có 03 sảnh vào khu căn hộ được bố trí ở tầng trệt để đi lên 3 tháp căn hộ phía trên. Có
03 lõi thang bộ và thang máy vừa là lõi kết cấu và kỹ thuật chính là trục giao thơng chiều
đứng của cả tòa nhà. Mỗi lõi thang bố trí 06 thang máy, được tính tốn đảm bảo phục vụ đủ số

người ở trên khu chung cư. Dân cư ở đây có thể đi lên căn hộ của mình từ các sảnh ở tầng trệt
này hoặc là đi thẳng từ chỗ gửi xe ở tầng hầm lên bằng thang máy, đồng thời cũng có thể đi
vào mua sắm trong khu thương mại khi đi qua các sảnh này. Ở các sảnh này bố trí khu vực
dành cho cộng đồng, có chỗ nhận thư báo và một số dịch vụ thiết yếu khác.
Thang máy dành cho khối ở sẽ khơng dừng lại tại các tầng trên của khu thương mại.
Mục đích là phân chia giao thơng cho khu thương mại va khu ở khơng bi lộn xộn.
Giao thơng trong khu thương mại bao gồm các thang tự hành và thang bộ để thốt
hiểm, các thang thốt hiểm đều được thốt trực tiếp ra ngồi tòa nhà. Có thêm 02 thang máy
để đi từ tầng hầm lên dành cho người đi mua sắm trong khu thương mại, đồng thời để vận
chuyển hàng hóa theo những giờ quy định.
Ở mỗi tầng đều có những khơng gian tiện ích dành cho cơng cộng như nhà vệ sinh,
phòng hướng dẫn.
13


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

Ở tầng trệt, tổ chức một nhà cầu nối hai phần khối đế, tại đó tổ chức cảnh quan tạo ra
một khu café ngồi trời hấp dẫn.
Diện tích bán hàng sẽ được phân chia khá linh hoạt bằng các vách ngăn nhẹ.

Bảng tính số lượng các thiết bị vệ sinh đối với khối thương mại
Female/ Vệ sinh nữ
WC/Bồn cầu
WHB/Bồn rửa tay
pcs- cái
pcs- cái
7
4
2

1
10
5

WC/Bồn cầu
pcs- cái
3
1
5

Male/ Vệ sinh nam
UR/ Tiểu nam
WHB/Bồn rửa tay
pcs- cái
pcs- cái
4
4
1
1
6
6

IV.3.2/ Khu dịch vụ hồ bơi trên mái khối thương mại
Phía trên khối thương mại, tận dụng chiều cao của tầng kỹ thuật để đặt một hồ bơi. Hồ
bơi này sẽ được tạo cảnh quan thật sinh động bằng cách tận dụng những vách cứng làm thành
một đảo nhỏ có trang trí giàn hoa và sàn gỗ để ngồi phơi nắng. Bổ sung cho hồ bơi sẽ có thêm
các phòng chức năng tại tầng 4 như phòng thay đồ, thể dục thể hình, café trong nhà và ngồi
trời, phòng chơi cho trẻ em…
IV.3.3/ Khối chung cư:
Tổng diện tích sàn xây dựng khối chung cư là 104.387 m2 bao gồm 3 tháp có số tầng

cao từ 15-24 tầng.
Các loại căn hộ:
Có 11 loại căn hộ điển hình và 2 loại penthouse. Các căn hộ điển hình được ký hiệu theo số
lượng phòng ngủ: 01 phòng ngủ, 02 phòng ngủ, 03 phòng ngủ.

Sơ đồ tính tốn số lượng căn hộ
14


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8
Tower 1
Khối 1
208

Towe 2
Khối 2
274

Tower 3
Khối 3
382

Level 28
Level 27
Level 26
Level 25
Level 24
Level 23
Level 22
Level 21

Level 20
Level 19
Level 18
Level 17
Level 16
Level 15
Level 14
Level 13
Level 12
Level 11
Level 10
Level 9
Level 8
Level 7
Level 6
Level 5
Level 4
Level 3
Level 2
Level 1
Ground

Loại
1B

Loại
1C

Loại
2A


Loại
2B

Loại
2C

Loại
3B

Loại
3C

Loại
3D

Loại
3E

Loại
3A

Số tầng

63
m2

52.3m2

50

m2

104m2

92
m2

82
m2

124
m2

95
m2

115
m2

139
m2

106
m2

Tầng 4

0

6


0

12

6

2

2

2

0

0

4

0

34

1

34

Từ tầng 5 đến
tầng 17


2

6

2

12

6

2

2

2

2

4

4

0

44

13

572


Tầng 18

2

6

2

8

6

2

2

2

2

4

4

4

44

1


44

Penthouse

Mơ tả

Tổng số

Loại
1A

tầngSố lượng trên từng

Bảng thống kê các loại căn hộ

Tầng 19

0

4

2

8

4

2

0


2

2

2

4

0

30

1

30

Tầng 20-22

0

4

2

8

4

2


0

2

2

2

4

0

30

3

90

Tầng 23

0

4

2

4

4


2

0

2

2

2

4

4

30

1

30

Tầng 24

0

2

0

4


2

2

0

2

2

0

2

0

16

1

16

Tầng 25-26

0

2

0


4

2

2

0

2

2

0

2

0

16

2

32

Tầng 27

0

2


0

0

2

2

0

2

2

0

2

4

16

1

16

Tổng số căn hộ

28


118

38

224

118

48

30

48

46

66

88

12

24

864

15



Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

IV.3.4/ Tầng hầm và Bãi đậu xe ơ tơ, xe gắn máy
Tổng diện tích 02 tầng hầm là 25.294 m2.
Nơi đậu xe ơ tơ và xe gắn máy được bố trí bên trong hai tầng hầm. Bãi giữ xe ơ tơ và
xe gắn máy cho khu căn hộ được bố trí với vị trí an tồn, và tách biệt với khu Thương mại.
Tại tầng hầm 1 sẽ được bố trí những khu vực rửa xe cho ơ tơ và gắn máy.
Những khu vực ln chuyển hàng hóa cho khu Thương mại và căn hộ được thiết kế
bên trong tầng hầm 1.
Bảng tính tốn chỉ tiêu bãi đỗ xe
Commercial parking lots -

Chố đỗ xe khơi thương mại

Parking

Rate per 1000m2

Total lots

Parking area

Chỗ đậu xe

Tỉ lệ /1000m2

Tổng số

Diện tích


Car park

3

88

2200

10

293

733

ơ tơ
Motorbikes
xe máy
Total - Tổng số

Residential parking

2933

Chỗ đỗ xe dành cho khối ở

Parking

Rate per units

Total lots


Parking area

Chỗ đậu xe

Tỉ lệ /1000m2

Tổng số

Diện tích

Car park

1lot per 4units

213

5325

2lots per 1 unit

1704

4260

Ơ tơ
Motorbike park
Xe máy
Total - tổng số


Penthouse parking

9585

Chỗ đỗ xe dành cho căn hộ áp mái

Parking

Rate per units

Total lots

Parking area

Chỗ đậu xe

Tỉ lệ /1000m2

Tổng số

Diện tích

Car park

2

24

600


2

24

600

Ơ tơ
Motorbike park
Xe máy
Total - Tổng số

1200

Tổng hợp
Total area car parking

8125

Tổng diện tích đỗ xe ơ tơ

16


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8
Total car parking lots

325

Tổng số xe ơ tơ
Total motorbike parking lots


2021

Tổng số mơ tơ
Total area motorbike parking

5053

Tổng diện tích đỗ xe máy
Total area parking
Tổng diện tích đỗ xe

13178

IV.4/ CƠNG TÁC HỒN THIỆN
IV.4.1/ Tầng hầm


Cột và sàn bê tơng để trần sau khi dỡ ván khn



Ốp đá nhân tạo bậc cầu thang



Ốp gạch men đến sảnh thang máy




Xử lý bề mặt chống bụi bằng silicone cho bãi đậu xe và đường



Vạch dấu cho chỗ đậu xe hơi va những mũi tên chỉ đường.



Ốp tấm trần cho khu vực sảnh thang máy



Tường kính và cửa kính cho sảnh thang máy



Lan can an tồn bằng thép mạ



Hệ thống vách nhẹ, tiện nghi cho nhân viên, nhà kho và phòng cho người lao cơng. Sơn và
ốp hồn thiện.

IV.4.2/ Khu thương mại
Sàn


Ốp đá granite, đá hoa cương trên bê tơng hồn thiện
Tường




Sử dụng tường thạch cao nhẹ, ốp hoặc sơn



Bê tơng sau khi dỡ ván khn, sơn hoặc ốp



Vách kính cho cửa hàng mặt tiền ở phía trong và phía ngồi



Khu vực tiện ích cơng cộng, sàn và tường ốp gạch men.
Trần



Những khu vực cơng cộng dùng trần thạch cao, sơn hồn thiện



Bên trong khu vực cho th – người th tự hồn thiện



Tiện ích cơng cộng sử dụng hệ thống trần treo và sơn hồn thiện

IV.4.1/ Căn hộ chung cư

17


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

Sàn


Đá Granite, gỗ, thảm và gạch men
Tường



Vật liệu nhẹ, thạch cao được sơn hồn thiện bề mặt



Vật liệu nhẹ, đá marble hoặc ốp gạch



Vật liệu nhẹ, tấm panel gỗ
Trần



Thạch cao, phẳng, sơn hồn thiện

Thi cơng nội thất
Nhà bếp

-

Mặt bàn granit

-

Dán hồn thiện những bề mặt đứng

-

Lớp hồn thiện bằng thép khơng gỉ.

-

Tấm chắn nước bằng kính có sơn

Phòng tắm
-

Bàn trang điểm – ốp đá granite

-

Tấm chắn nước bằng kính có sơn

-

Vách ngăn bằng kính

IV.5/ THIẾT KẾ CẢNH QUAN

Ý tưởng thiết kế cảnh quan theo khuynh hướng tự nhiên và xanh tốt với nhiều cây và
cây bụi. Tường đá granite và đá tổ ong được phối hợp sử dụng ở những lối vào và những
khơng gian đặc trưng.
Khơng gian lối vào được bố trí dành cho khu chung cư và khu thương mại, cùng với
việc thiết kế tốt về cảnh quan cũng như hệ thống chiếu sáng ngồi trời cho những khu vực này
sẽ làm chúng hòa hợp với cảnh quan xung quanh.
Cùng với cảnh quan trên mái của khối thương mại, một hồ bơi ngồi trời cũng được sử
dụng cho hoạt động giải trí và thể dục thể thao.
Trên các ban cơng, logia bố trí những bồn trồng cây, hình thành những vườn treo có
thể nhìn thấy từ nhiều vị trí.
Cảnh quan “cứng” và cảnh quan “mềm” sẽ được phối hợp hài hòa với nhau mang lại
vẻ đẹp tự nhiên cho cơng trình.

Biển chỉ đường và biểu tượng
18


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

Cảnh quan, các khu vực sảnh đón và khoảng khơng bên trong sẽ được bố trí đặt biển
chỉ đường và biểu tượng để có thể tiếp cận dễ dàng từ những vùng xung quanh & khu vực lân
cận.

19


Dự án Khu căn hộ City gate towers Hùng Thanh – phường16, quận 8

CHƯƠNG V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN
Khu chung cư và khu thương mại được thiết kế đáp ứng nhu cầu sống ngày càng cao
của người dân thành phố, đồng thời nó cũng thể hiện đầy đủ u cầu của khách hàng và sẽ tạo
nên chất lượng sống cho sự phát triển thành phố theo các u cầu quy hoạch.

II. KIẾN NGHỊ
Để dự án sớm được đưa vào phục vụ, Cơng ty TNHH Xây dựng- Thương mại- Dịch
vụ - Sản xuất Hùng Thanh đè nghị Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan hữu quan tạo
điều kiện và sớm phê duyệt thiết kế để cơng trình sớm được triển khai và thực hiện nhanh
chóng.

Tp.Hồ Chí Minh, Tháng 01 năm
2009
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG-THƯƠNG MẠI
-DỊCH VỤ-SẢN XUẤT HÙNG
THANH
GIÁM ĐỐC

20



×