Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Chuong II 1 nua mat phang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.46 KB, 25 trang )

Ngày soạn: 09/01/2016
Tuần 21-Tiết:16

NỬA MẶT PHẲNG

I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
2.Kĩ năng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
3.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, thước thẳng, SGK.
HS: Vở ghi, SGK.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ : - Vẽ một đường thẳng rồi đặt tên.
- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; hai điểm không thuộc đ ường th ẳng v ừa
vẽ và đặt tên cho các điểm đó.
3. Bài mới
*ĐVĐ: Ở chương I ta đã biết những hình nào? => ch ương II ta sẽ h ọc các
hình: Mặt phẳng, nửa mặt phẳng, góc, tia phân giác c ủa góc, tam giác,
đường tròn.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung


1. Nửa nửa phẳng bờ a

- Mặt bảng, trang giấy,

a) Mặt phẳng:

mặt bàn … là hình ảnh

- Mặt bảng, trang giấy,

của mặt phẳng.

Hs lấy VD

mặt bàn … là hình ảnh

- Hãy nêu một vài hình

của mặt phẳng.

ảnh của mặt phẳng

- Mặt phẳng không bị

trong thực tế.

giới hạn về mọi phía
1



Mặt phẳng có bị giới
hạn không?

- Quan sát hình 1 và trả b) Nửa măt phẳng bờ a

- Nửa mặt phẳng bờ a lời cau hỏi.
là gì ?

- Chỉ ra ví dụ hình ảnh Hình gồm đường thẳng a

- Thế nào là hai nửa của nửa mặt phẳng
mặt phẳng đối nhau ?

và một phần đường

- Nêu định nghĩa nửa thẳng bị chia ra bởi a gọi

- Khi vẽ một đường mặt phẳng

là một nửa mặt phăng bờ

thẳng trên mặt phẳng - Nêu định nghĩa hai a.
thì đường thẳng này có mặt phẳng đối nhau

Hai nửa mặt phẳng có

quan hệ gì với hai nửa - Nhận biết được bất kì chung bờ gọi là hai mặt
mặt phẳng ?

đường thẳng nào nằm phẳng đối nhau

trên mặt phẳng cũng là Bất kì đường thằng nào
bờ chung của hai nửa nằm trên mặt phẳng

Quan sát hình 2 và cho mặt phẳng đối nhau.

cũng là bờ chung của hai

biết :

mặt phẳng đối nhau

Hãy gọi tên các nửa mặt - Quan sát hình 3 và trả

N
M

phẳng . Các nửa mặt lời câu hỏi
phẳng đó có quan hệ
gì ?

(I)

a
P

- Các nửa mặt phẳng

Hai điểm M và N có đối nhau: Nửa mặt

Hinh 2


quan hệ gì ? hai điểm N phẳng bờ a chứa điểm
và P có quan hệ gì ?

(II)

M đối nhau với nửa mặt ?1
phẳng bờ a chứa điểm 2. Tia nằm giữa hai
tia(18')

Quan sát hình 3 và cho P
biết:

x
M

- KHi nào tia Oz nằm - Quan sát các hình 3 a,
giữa tia Ox và tia Oy ?

b, c và cho biết :

N

Trong các hìng 3a, b, c

y

a)

hình nào tia Oz nằm - Tia Oz nằm giữa hai

giwax hai tia Ox và Oy ?

z

O

z

tia Ox và tia Oy vì tia Oz

- Tại sao ở hình 3 c, tia cắt đoạn thẳng MN
Oz không nằm giữa hai

x

b)

tia Ox và Oy ?

2

M

N
O

y


x


Trả lời ?2 SGK

- Tia Oz không nằm

M
y

giữa hai tia Ox và Oy vì
tia Oz không cắt đoạn

N

O

z

c)

thẳng MN

Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt
đoạn thẳng MN, với M
thuộc Ox, N thuộc Oy ta

Trả lời caau hỏi 2 SGK

nói tia Oz nằm giữa hai
- Nhận dạng và trả lời tia Ox và Oy.

câu hỏi ttương tự như ?2.
câu a.
4. Củng cố
Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 3 (đề ở máy chiếu)
Yêu cầu HS làm bài 4. SGk Hoạt động cặp đôi rồi đánh giá lẫn nhau.
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt
phăng bờ B chứa điểm B
b. Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau
b) đoạn
thẳng AB
5. Dặn dò

a

a.

- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Ngày soạn:
17/01/2016
Tuần 22-Tiết:17
GÓC
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc.
2.Kĩ năng
3


B
A
C


- Nhận biết điểm nằm trong góc
3.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng.
HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ :(Không)
3. Bài mới
*ĐVĐ: Hai tia chung gốc tạo thành một hình. Hình đó gọi là góc.Vậy góc là gì?
đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của GV
- Quan sát hình và cho
biết :
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt
phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong
hình 4 và viết bằng kí
hiệu.

Hoạt động của HS


Nội dung

1. Góc
- Quan sát hình 4 và trả
Góc là hình gồm hai tia
lời cau hỏi.
chung gốc
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của Gốc chung của hai tia gọi
góc.
là đỉnh. Hai tia gọi là hai
- Nêu định nghĩa nửa mặt cạnh của góc.
phẳng
x
·

- Góc xOy : kí hiệu xOy
- Góc MON : kí hiệu

O

y
a)

·
MON

N

O


y

M

- Đỉnh O, cạnh Ox và
Oy ..

Quan sát hình 2 và cho
biết :
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK

x
b)

2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh
là hai tia đối nhau.
- Quan sát hình 4c và trả
lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế

4


của goc bẹt
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu
hỏi


- Muốn vẽ gó ta cần vẽ
các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và
đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt
tên cho góc tương ứng

x

y
O

- Điền vào chỗ trống :
a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai
tia đối nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của 3. Vẽ góc.
góc
t

- Góc O1 là góc xOy, góc
O2 là góc yOt

c)

y

x
O


Hình 5
4. Điểm nằm bên trong
góc

µ µ
với O1 ; O 2

- Quan sát hình 6 và cho
biết khi nào điểm M năm
trong góc xOy

- Trả lời câu hỏi

- Làm bài tập 9 SGK

- Bài 9. Oy và Oz

t

y

M
x
O

Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia
Oxvà tia Oy thì điểm M
nằm trong góc xOy.

4. Củng cố
Yêu cầu HS làm bài 8. SGK
·
·
·
BAD
;DAC;BAD
Có tất cả ba góc là
C

B

Bài tập 10
5

A

D


5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Ngày soạn:
23/01/2016

Tuần 23-Tiết:18
SỐ ĐO GÓC
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
- Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2.Kĩ năng.
- Biết đo góc bằng thước đo góc
- Biết so sánh hai góc.
3.Thái độ
- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ

6


a.Câu hỏi: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu
các yếu tố của góc?
b.Đáp án:
x
- Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
·
- xAy , đỉnh A, hai cạnh là Ax và Ay
A


y

c.Nhận xét, cho điểm:
3. Bài mới
*ĐVĐ: Hình vẽ trên có 3 góc muốn biết các góc đó có số đo bao nhiêu, có
bằng nhau không, chúng ta phải dựa vào đại lượng số đo góc mà bài hôm nay sẽ
học.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS vẽ một góc
bất kì và dùng thước đo
xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ
trống ... trong câu sau:
- Nói cách đo góc
- Góc bẹt có số đo bằng
bao nhiêu độ ?
- Nêu nhận xét trong
SGK
- Mô tả thước đo góc
- Vì sao các số đo từ 00
đến 1800 được ghi trên
thước đo góc theo hai
chiều ngược nhau ?
Làm ?2SGK
- Quan sát hình 14 và cho
biết. Để kết luận hai góc
này có số đo bằng nhau ta

làm thế nào ?
- Đo góc và so sánh các

- Làm việc cá nhân và
thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo
kết quả đo góc
- Kiển tra chéo nhau giữa
các HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là ...

Nội dung
1. Đo góc

Số đo của góc xOy là ... .
·

Ta viết xOy = ......
* Nhận xét: SGK
?1

- Đọc thông tin SGK về * Chú ý: SGK
cấu tạo của thước đo góc
- Làm ?2 theo cá nhân và ?2
thông báo kết quả
2. So sánh hai góc
- Đo hai góc hình 14 và
so sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc

trong hình 15 và so dánh
kết quả.
7

·

xOy
= uIv = ....0


sOt
> pIq

3. Góc vuông. Góc nhọn.
Góc tù.


góc đó.

y

- Làm việc ca nhân đo
Dùng Êke vẽ một góc các loại góc trong SGK
vuông. Số đo của góc - Đo góc vuông và cho
x
O
vuông là bao nhiêu độ ?
biết số đo của góc vuông
Góc vuông là góc có số đo
- Thế nào là góc vuông ?

bằng 900.
y

Dùng thước vẽ một góc
nhọn. Số đo của góc nhọn
là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc nhọn ?

x
- Dụng thước vẽ một góc
O
nhọn và cho biết góc Góc nhọn là góc có số đo
nhọn số đo của góc nhọn lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900
nhỏ hơn góc vuông
y

Dùng thước vẽ một góc
tù. Số đo của góc tù là
bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc tù ?

- Vẽ một góc tù và cho
x
O
biết số đo của góc tù nhỏ
hơn góc bẹt và lớn hơn Góc tù là góc có số đo lớn
góc vuông
hơn 900 và nhỏ hơn 1800

4. Củng cố

Làm bài tập 14. SGK
Bài tập 11. SGK
Bài tập 12 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

8


Ngày soạn: 03/02/2016
Tuần: 24-Tiết: 19
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (00< m < 1800).
2.Kĩ năng
- Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
3.Thái độ
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
HS: Vở ghi, SGK, thước đo góc, ê ke.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức

2. Bài cũ
?Nêu cách đo góc xOy
Vẽ 1 góc bất kì đặt tên và đo góc
?Thế nào góc vuông, góc nhọn, góc tù. Vẽ các góc đó
3. Bài mới

9


Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS vẽ một góc
xOy, sao cho số đo của
góc xOy bằng 400.
- Yêu cầu HS kiểm tra
hình vẽ trên bảng và
nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt
phẳng ta có thể vẽ được
mấy tia Oy để góc xOy
băng 400?
- Vẽ hình theo ví dụ 2
Làm tương tự trong hình
tiếp theo nhận xét bài
của bạn.

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Vẽ góc
- Làm việc cá nhân và 1. Vẽ góc trên nửa mặt
thông báo kết quả.

phẳng
- Một HS lên bảng vẽ và Ví dụ 1. SGK
trình bày cách vẽ.
y
- Ta nhận thấy:

- Nêu nhận xét: Trên
O
x
cùng một nửa mặt phẳng
* Nhận xét : SGK
bờ chứa tia Ox ta chỉ ...
- Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2.SGK
- Một HS lên bảng vẽ và
B
trình bày cách vẽ.
- Nhận xét về cách trình
A
C
bày.
Hoạt động 2: Vẽ hai góc
- Vẽ tia Ox
- Một HS lên bảng vẽ 2. Vẽ hai góc trên nửa
- Vẽ tia hai tia Oy, Oz hình và trình bày cách mặt phẳng
trên cùng một nửa mặt vẽ.
Ví dụ. SGK
phẳng
sao
cho - Kiểm tra cách vẽ và

z
·
·
nhận xét cách làm.
y
xOy
= 300 ; xOz
= 450
- Tia nào nằm giữa hai - Tia Oy nằm giữa hai tia O
tia còn lại ? Từ đó em có Ox và Oz.
Nhận xét : SGK
- Trên hình vẽ ...
nhận xét gì ?
4. Củng cố
? Nêu các bước để vẽ
Hs nêu cách vẽ
3. Luyện tập
0
góc xOy = 35
Làm nhanh bài 24, 25
Bài tập 27. SGK
vào vở. gv kiểm tra
Hs toàn lớp thực hành vẽ
Gọi 2 hs lên bảng vẽ
góc vào vở
B
Gọi 2 hs lên kiểm tra lại Hai hs lên bảng vẽ
C
Làm bài tập 26 c,d .
SGK


O

10

x

A


y

Vì góc COA nhỏ hơn
BOA nên tia OC nằm
giữa tia OA và OB. Do
đó:

x

c)

D

y

d)
Cả lớp làm vào vở.
F

E


·
·
·
BOC
+ COA
= BOA
·
BOC
+ 550 = 1450
·
BOC

Bài tập 27. SGK
Yêu cầu một HS lên
bảng trình bày.

= 900

5. Dặn dò
+ Ôn tập lại cách vẽ góc
Làm các bài tập: 26a,b 28,29
Làm các bài tập trong sbt
Hướng dẫn bài 28 sgk:
Bài tập 28. SGK
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………


11


Ngày soạn: 14/02/2016
Tuần: 25-Tiết: 20
KHI NÀO THÌ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
- Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
2.Kĩ năng
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
3.Thái độ
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
HS: Vở ghi, SGK, thước đo góc, ê ke.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, xCz có số đô 110 độ.
x
z
B

A

C


12

C


3. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào thì
- Yêu cầu HS vẽ một - Làm việc cá nhân và 1.Khi nào thì tổng số đo hai
góc xOy, vẽ tia Oz thông báo kết quả.
góc xOy và yOz bằng số đo
0
·
nằm trong góc xOy xOy
góc xOz?
= .......
và dùng thước đo xác ·
y
0
yOz
=
.......
định số đo của góc.
·
- Điền thông tin vào xOz
= .......0
z

chỗ trống ... trong - Một số HS thông báo
câu sau:
kết quả đo góc
O
x
- So sánh :
- Ta nhận thấy:
Làm tương tự trong
z
hình tiếp theo và so
y
sánh.
·
·
·
Ta thấy: xOy + yOz = xOz
Khi
nào
* Nhận xét: SGK
·
·
·
O
xOy
+ yOz
= xOz
x
?
?1
- Nêu nhận xét trong xOy

·
·
·
+ yOz ≠ xOz
Bài tập 18. SGK
SGK
Vì tia Oa nằm giữa hai tia OB
và OC nên:
- Để tính số đo góc
·
·
·
- Số đo góc BOC bẳng BOA
+ AOC
= BOC
BOC ta làm thế
tổng góc BOA và AOC.
·
·
BOA
= 450 ; AOC
= 320
nào ?
Thay
- Vì tia OA nằm giữa
- Vì sao ta có thể làm
·
hai tia OB và OC
ta có: BOC = 450 + 320
được như vậy ?

·
- Tính số đo góc BOC.
BOC
= 770
- Yêu cầu một HS trả
lời về cách tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai góc kề, phụ, bù, kề bù
- Đọc thông tin SGK - Đọc SGK tìm hiểu thế 2. Hai góc kề nhau, phụ
và cho biết thế nào là nào là hai góc kề nhau. nhau, bù nhau, kề bù
hai góc kề nhau ? Vẽ - Vẽ hình minh hoạ
a) Hai góc kề nhau
hình minh hoạ.
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc thông tin SGK
và cho biết thế nào là
hai góc phụ nhau ?
Vẽ hình minh hoạ.

2

- Đọc SGK tìm hiểu thế
nào là hai góc kề nhau. b) Hai góc phụ nhau
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.

13

1



- Đọc thông tin SGK
và cho biết thế nào là
hai góc bù nhau ? Vẽ
hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK
và cho biết thế nào là
hai góc kề bù ? Vẽ
hình minh hoạ.

- Đọc SGK tìm hiểu thế
nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGK tìm hiểu thế c) Hai góc bù nhau
nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
2
- Một HS lên bảng vẽ.
d) Hai góc kề bù
Nếu tia Oy, nằm giữa
·
xOy
1
2
hai tia Ox, Oz thì
+
2

·yOz


1

1

·
xOz

=
.
Hs trả lời
Hs làm nhanh
trả lời kết


y

120 0 ?

quả
4. Củng cố

·
·yOz
xOy

x

O

·

xOz

y'

? khi nào thì
+
=
.
? Thế nào là hai góc kề, phụ, bù, kề bù
Gv yêu cầu hs làm nhanh bài tập 18 sgk
Gv yêu cầu Hs làm bài 19 sgk
5. HD về nhà
- Ôn tập kỹ bài học
- Làm các bài tập: 20 ->23 sgk,
17->20 sbt
- Chuẩn bị bài 6 và 1 tờ giấy trắng
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………

14


Ngày soạn: 27/02/2016
Tuần: 26-Tiết: 21
§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- HS biết tia phân giác của góc là gì ?
- Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
2.Kĩ năng
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
3.Thái độ
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
HS: Vở ghi, SGK, thước đo góc, ê ke.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
xOˆ y

? Cho tia Ox , trên nữa mp bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
xOˆ z

0

yOˆ z

xOˆ y

yOˆ z

=900

=45 . Tính
. So sánh


cho biết vị trí của tia Oz như thế nào
với Ox và Oy?
Tia Oz là tia phân giác của hế nào là tia phân giác của góc?
15


3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc
? Tia Oz ở vị trí nào? tạo thành hai
Tia Oz nằm giữa hai
1. Tia phân giác của góc
góc và ra sao?
tia Ox và Oy
Tia phân giác của một góc
=> Tia Oz là tia phân giác của góc
là tia nằm giữa hai cạnh của
xOy.
góc và tạo với hai canh ấy
? Vậy thế nào là tia phân giác góc
hai góc bằng nhau.
Trả lời
y
Quan sát, lắng nghe
z

Y/c Hs thực hiện Bài tập 30 trg 87

SGK.

Nhận xét bài làm

Trả lời
Hs lên làm bài 30 sgk
x
Hs vẽ hình làm vào vở Oz là tia phân giác của góc
xOy
*Làm bài tập 30. SGK
Theo dõi nhận xét bài
y
làm
O

t

O

x

a) Vì nên tia Ot nằm giữa
hai tia Ox và Oy
b) Theo câu a ta có:
250 + 0
250
Vậy:
c) Tia Ot là tia phân giác
của góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox

và tia Oy ( câu a)
- Ta có ( câu b)
Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc
?Vẽ tia Oz của có số đo 64o.
2. Cách vẽ tia phân giác
GV giới thiệu có 2 cách vẽ:
của một góc
HS nghe GV giới
* Cách 1: Dùng thước thẳng và
thiệu
Ví dụ : Vẽ tia Oz của góc
campa
xOy có số đo 64o.
? Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì? HS: Tia Oz phải nằm
Giải

16


giữa Ox, Oy và
·
xOy
·
·
xOz
= zOy
=
= 320
2


? Trước tiên ta vẽ góc nào? tiếp đến
vẽ tia Oz nằm ở đâu? Thỏa điều kiện
gì?
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện GV
nhận xét, sửa sai
*Cách 2: Gấp giấy.
Giấy vẽ sẵn góc = 64o
Gấp sao cho cạnh Ox trùng Oy
? Nếp gấp cho ta vị trí của tia gì?

? Hãy vẽ góc bẹt xOy. Vẽ tia phân
giác của góc bẹt
? Góc bẹt có mấy tia phân giác?
? Vậy mỗi góc không phải là góc bẹt
có mấy tia phân giác
? góc bẹt xOy có mấy tia phân giác.
=>GT: 2 phân giác của góc bẹt tạo
thành đường phân giác của góc bẹt.
·
xOy

Gv trở lại hình vẽ trên có

và tia

·
xOy

Cách 1: Dùng thước đo góc.
Ta có:

Mà 0

·
xOy

HS : Vẽ
= 64o
HS Trả lời miệng

Suyra:

y
z

1HS lên bảng vẽ:

32 0

O

32 0

x

·
xOy
·
·
xOz
= zOy

=
= 320
2

HS quan sát góc xOy
trên giấy và quan sát
cách gấp của GV.
HS: Nếp gấp là vị trí
của tia phân giác của
góc xOy.
HS vẽ góc bẹt xOy, vẽ
Cách 2: Gấp giấy.
tia Ot là phân giác.
-Góc bẹt có 2 tia phân
* Nhận xét:
giác
Mỗi góc (không phải là góc
bẹt ) chỉ có một tia phân
HS trả lời phần nhận
giác.
xét SGK
- HS ghi NX vào vở
31/87 SGK

Oz là tia phân giác của
. Vẽ

đường thẳng zz và giới thiệu zz’ là
·
xOy


đường phân giác của
.
? Đường phân giác của một góc là
gì?

HS: Là đường thẳng
3. Chú ý
chứa tia phân giác của
một góc.
z'

4. Củng cố
·
xOy

? Nếu Oz là phân giác của
Làm nhanh bài 31 sgk
Làm bài tập 32. sgk
5. Dặn dò
- Học bài theo SGK
- Làm bt: 30 SGK.30->33 sbt
- Xem trước bài luyện tập
Hướng dẫn bài 30sgk:

x
z

O
y


Đường thẳng
chứa
tia phân
thì nó phỉ có những điều liện
nào? giác của một góc là
đường phân giác của góc
đó.

17


? khi nào thì tia Ot nằm giữa tia Ox, Oy
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………

Ngày soạn: 01/03/2016
Tuần: 27-Tiết: 22
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về tia phân giác của góc
2.Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân
giác của một góc để làm bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình.
3.Thái độ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ

II/ CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu thước đo góc, ê ke.
HS: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
·
xOy

? Thế nào là tia phân giác của góc. Vẽ tia phân giác của

=1260

3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động: Luyện tập

Hoạt động của HS

Bài 33 tr87 skg
Gv treo bảng phụ ghi sẵn HS đọc lại đề
18

Nội dung
Luyện vẽ tia phân giác và
vận dụng tia phân giác để
tính góc
BT 33 SGK trang 87 :



đề bài.
Vẽ hai góc kề bù xOy và
·
xOy

yOx’ biết

Vẽ hai góc kề bù xOy và
yOx’, biết góc xOy = 1300.
Gọi Ot là tia phân giác của góc
xOy. Tính góc x’Ot.

= 1300. gọi
·
xOy

Ot là tia phân giác của

.

HS tóm tắt
HS lên bảng vẽ hình.
Tính
.
Các HS khác vẽ vào vở.
? Hãy đọc lại đề, tóm tắt
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Tổng số đo hai góc kề bù
bằng 1800
Các HS khác vẽ vào vở.
·

? Tổng số đo hai góc kề bù x· ' Ot
xOt
kề bù
bằng bao nhiêu độ
x· ' Ot

x· ' Ot

?
kề bù với góc nào
? Ot là tia phân giác của
·
xOy

nên ta có điều gì


·
tOy
xOt

=

=


xOy =
2

1

1300 = 65 0
2

Ta có :
1300
= 65 0
2

tOy = xOt =
(Vì Ot là tia phân giác)
xOy+ yOx’ = 1800

=> yOx’ = 1800 – 1300 = 500
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ot
và Ox’, ta có :

BT 34 trg 87 sgk
Gv treo bảng phụ ghi sẳn
đề bài.

BT 34 trg 87 sgk

·
xOy

Vẽ hai góc kề bù
·yOx '

·
xOy


biết



= 1000. gọi Ta có :
·
xOy

Ot là tia phân giác của
· ' tOt
· '
x· ' Ot xOt

Tính
,
,.
? Hãy đọc lại đề, tóm tắt
? Nêu cách tính
· '
tOt

x’Ot = x’Oy + yOt
= 500 + 650 = 1150
-BT 34 SGK trang 87 :
Vẽ hai góc kề bù xOy và
yOx’, biết góc xOy = 1000.
Gọi Ot là tia phân giác của góc
xOy, Ot’ là tia phân giác của
góc x’Ot. Tính góc x’Ot, góc

xOt’, góc tOt’.

?
được tạo thành từ
những tia nào

. xOy và yOx’ là hai góc kề bù
nên
x’Oy = 1800 – 1000 = 800
Tia Ot là tia phân giác của
góc xOy :
· = tOy

xOt

=>
= 500
Tia Ot’ là tia phân giác của
19

-


· '
tOt

góc x’Oy :

?
là góc gì

x· 'Ot ' = t· 'Oy
? Từ đó có nhận xét gì
=>
= 300
=> Chốt lại: Góc tạo bởi
hai tia phân giác của hai
x· 'Ot
góc kề bù là một góc vuông =>
= 800 + 500 = 1300
·xOt ' = xOy
·
+ t· 'Oy

=>
400 = 1400
· '
tOt

= 1000 +

¶ + t· 'Oy
tOy

=>
=
= 500 +
400 = 900.
4. Cũng cố, dặn dò
- Ôn tập các bài đã học
- Làm bài: 35, 37 sgk


- Chuẩn bị bài thực hành,
chuẩn bị dụng cụ thực
hành

KIỂM TRA 15 PHÚT
·
xOy
=

0

Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tioa Oy, Oz sao cho
70 ,
1200.
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
·yOz

Tính số đo của

b)

·yOz

. So sánh

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

- Vẽ đúng hình: 4 điểm
a/ Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia Oy nằm giữa hai tia còn lại (1điểm)

·
·
xOy
< xOz


(700 < 1200) (2điểm)
b/ Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có:
·
·
xOy
+ ·yOz = xOz

700 +
·yOz
·yOz

·yOz

( 1điểm)

= 1200

= 1200 - 700
= 600

( 1điểm)
20

·

xOz
=


·yOz

0

·
xOz

·yOz

0

·
xOz

So sánh: Vì
= 60 và
= 120 nên
<
(600< 1200) ( 1điểm)
Bảng thống kê kết quả kiểm tra
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………

Ngày soạn: 11/03/2016

Tuần: 28-Tiết: 23
§17 THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về góc. HS hiểu cấu tạo giác kế, biết đo góc trên
mặt đất.
2.Kĩ năng
- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3.Thái độ
- Có ý thức kỷ luật, nghiêm túc khi thực hành, phối hợp tốt trong nhóm. Có
hứng thú liên hệ hình học vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
GV: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m, có 1 đầu nhọn, 1 cọc ngắn 0,3 m, 1 búa
đóng cọc, chuẩn bị một điểm thực hành, hình 40, 41, 42 phóng to.
HS: Mỗi nhóm là một tổ thực hành + dụng cụ thực hành.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ

21


3. Bài mới
Hoạt động của GV
* HĐ 1 : Tìm hiểu dụng cụ
đo góc trên mặt đất và
hướng dẫn cách đo góc :
1) Dụng cụ đo góc trên mặt
đất :
Đặt giác kế trước lớp rồi

giới thiệu với hs, dụng cụ
đo góc trên mặt đất là giác
kế.
-Cấu tạo :
Bộ phận chính của giác kế
là 1 đĩa tròn.
Hãy cho biết trên mặt đĩa
có gì ?

Hoạt động của HS
Nội dung
-HS quan sát giác kế, trả lời 1). Tìm hiểu dụng cụ
các câu hỏi của giáo viên và đo góc trên mặt đất và
ghi bài.
hướng dẫn cách đo góc
-HS quan sát giác kế, xem
hình 40 rồi trả lời câu hỏi.
-Mặt đĩa tròn được chia độ
sẳn từ 00 đến 1800.
-Hai nửa hình tròn ghi theo
chiều ngược nhau (xuôi và
ngược chiều kim đồng hồ).
-HS : Hai đầu thanh gắn hai
tấm thẳng đứng, mỗi tấm có
1 khe hở, hai khe hở và tâm
của đĩa thẳng hàng.

-Trên mặt đĩa còn có 1
thanh có thể xoay xung
quanh tâm của đĩa (GV

quay thanh trên mặt đĩa cho
hs quan sát).
-Hãy mô tả thanh quay đó.
-GV : Đĩa tròn được đặt -HS : Đĩa tròn được đặt nằm
như thế nào ? Cố định hay ngay trên một giá ba chân có
quay được ?
thể quay quanh trục.
-GV : Giới thiệu dây dọi -HS : Lên chỉ vào giác kế và
dưới tâm đĩa sau đó GV mô tả cấu tạo của nó.
yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo
giác kế.
HĐ2: Nêu cách đo
-HS lắng nghe và quan sát.
2) Cách đo trên mặt đất :
-Sử dụng hình 41, 42 SGK -HS đọc SGK trang 88.
để hướng dẫn.
-Gọi hs đọc SGK trang 88.
-Bước 1 : Đặt giác kế sao
cho mặt đĩa tròn nằm

22

2). Cách đo góc trên
mặt đất :


ngang và tâm của giác kế
nằm trên đường thẳng đứng
đi qua đỉnh C của góc
ACB.

-Bước 2 : Đưa thanh đưa
quay về vị trí 00 và quay
mặt đĩa sao cho cọc tiêu
đứng ở A và khe hở thẳng -Hai hs lên cầm cọc ở A và
hàng.
B.
-GV thực hành trước lớp.
-GV xác định góc ACB.
-Bước 3 : Cố định mặt đĩa, - Đọc số đo độ của góc ACB
đưa thanh quay đến vị trí trên mặt đĩa.
sao cho cọc tiêu B và khe
hở thẳng hàng.
-Bước 4 : Đọc số đo của
góc ACB trên mặt đĩa.
-GV yêu cầu hs nhắc lại 4
bước làm để đo góc trên
mặt đất.
4. Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành. Làm các bài trong sbt
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Ngày soạn: 17/03/2016
Tuần: 29-Tiết: 24
§17 THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (tt)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về góc.
- HS hiểu cấu tạo giác kế, biết đo góc trên mặt đất.
2.Kĩ năng

- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3.Thái độ
- Có ý thức kỷ luật, nghiêm túc khi thực hành, phối hợp tốt trong nhóm. Có
hứng thú liên hệ hình học vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
GV: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m, có 1 đầu nhọn, 1 cọc ngắn 0,3 m, 1 búa
đóng cọc, chuẩn bị một điểm thực hành, hình 40, 41, 42 phóng to.
HS: Mỗi nhóm là một tổ thực hành + dụng cụ thực hành.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức

23


2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV
* HĐ 1 : Chuẩn bị thực
hành :
-Yêu cầu các tổ trưởng báo
cáo việc chuẩn bị thực hành
của tổ.
-Dụng cụ.
-Mỗi tổ 1 bạn ghi biên bản.
* HĐ 2 : Học sinh thực
hành :
-Cho hs đến địa điểm thực
hành, phân công vị trí từng
nhóm và nói rõ yêu cầu của
các tổ nhóm. Mỗi nhóm 3

bạn làm nhiệm vụ đóng cọc
tại A và B sử dụng giác kế
theo bốn bứơc đã học. Các
nhóm thực hành lần lượt.
Có thể thay đổi vị trí các
điểm A, B, C để luyện tập
cách đo.

Hoạt động của HS

Nội dung
3) Chuẩn bị thực hành

4) Học sinh thực hành
-Tổ trưởng tập hợp tổ mình
lại vị trí được phân công,
chia chỗ thành các nhóm nhỏ
để lần lượt thực hành.
-Mỗi tổ cử 01 bạn ghi biên
bản thực hành.
-Nội dung biên bản :
Thực hành đo góc trên mặt
đất :
Tổ : …….. Lớp : ………….
1) Dụng cụ :……..
2) Ý thức thực hành :
……….
3) Kết quả thực hành :
………
Nhóm 1 : gồm bạn

Góc ACB = ………
Nhóm 2 : gồm bạn
Góc ADB = ……….
Nhóm 3: gồm bạn
Góc AE = ……….
4) Tự đánh giá tổ.

-Kiểm tra kỹ năng đo góc
trên mặt đất của các tổ, lấy
đó là cơ sở cho điểm thực
hành cả tổ.
5) Nhận xét đánh giá chung :
4. Củng cố
-Nhận xét đánh giá các tổ, thu báo cáo, tuyên dương, hỏi lại các bước đo trên
mặt đất.
5. Dặn dò
- Làm hết các bài tập sbt tiết thực hành.
- Xem lại bài thực hành
- Xem trước bài Đường tròn
24


- Chuẩn bị dụng cụ compa, thước thẳng có chia độ dài
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×