Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số nghề khai thác hải sản ven bờ ở tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---***---

LÊ XN HIỂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NGHỀ
KHAI THÁC HẢI SẢN VEN BỜ Ở TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – năm 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---***---

LÊ XN HIỂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NGHỀ
KHAI THÁC HẢI SẢN VEN BỜ Ở TỈNH CÀ MAU
Chun ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN TIẾN KHAI

TP. Hồ Chí Minh – năm 2009


TÓM TẮT NHỮNG ĐIỂM MỚI HOẶC NHỮNG KẾT
QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI


Nghiên cứu các nghề khai thác hải sản ven bờ chính ở Cà Mau là: lưới kéo,
lưới rê, câu, te và đáy.
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của đề tài: Đề tài sử dụng cách
tiếp cận theo kinh tế vi mô và tiếp cận hệ thống. Sử dụng tổng hợp các phương pháp
như nghiên cứu tài liệu; phân tích chi phí – doanh thu; phân tích và dự báo hiệu quả
dùng hàm sản xuất để đánh giá, so sánh và dự báo hiệu quả của từng nghề, nhóm
nghề khai thác hải sản ven bờ.
Kết quả của nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về lợi nhuận giữa các nghề
và nhóm nghề KTHSVB: nghề lưới rê và nghề đáy là hai nghề có lợi nhuận cao và
nghề te có lợi nhuận thấp. Nếu sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận/ chi phí để đánh giá hiệu
quả kinh tế thì nghề đáy đạt hiệu quả cao nhất rồi đến nghề lưới rê và thấp nhất là
nhóm nghề lưới kéo và câu. Ngoài ra, kết quả ước lượng của các mô hình dự báo
cho thấy các yếu tố công suất tàu hay qui mô đầu tư và lao động có mối tương quan
thuận chiều với doanh thu và lợi nhuận là các biến dự báo tốt cho doanh thu và lợi
nhuận. Công suất tàu càng lớn hay qui mô đầu tư càng lớn và nghề sử dụng lao
động nhiều thì lợi nhuận càng cao. Và nghề lưới rê có lợi nhuận cao hơn so với các
nghề đáy, lưới kéo, câu và te.
Theo các kết quả nghiên cứu của đề tài, để có thể phát triển hiệu quả và bền
vững thì nghề khai thác hải sản ven bờ ở Cà Mau cần xắp xếp lại cơ cấu nghề theo
hướng phát triển nghề lưới rê, không phát triển nghề đáy, câu và giảm ở các nghề
lưới kéo, te. Bên cạnh đó cũng cần có giải pháp hỗ trợ chuyển đổi cho những
phương tiện chuyển đổi ra khỏi nghề ở những nghề te, lưới kéo, đáy và câu có công
suất tàu dưới 50 cv với các hình thức hỗ trợ về đào tạo nghề, hỗ trợ về tài chính


i

LỜI CAM ĐOAN
- Tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số nghề khai thác hải sản ven
bờ ở tỉnh Cà Mau và đề xuất các giải pháp chuyển đổi nghề”

- GVHD:

TS. Trần Tiến Khai

- Tên SV:

Lê Xuân Hiển

- Địa chỉ sinh viên:

11/53 Hồ Đắc Di, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM

- Số điện thoại liên lạc: 0918306089
- Ngày nộp luận văn:

/ 04/ 2009

- Lời cam đoan: “Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình do chính tôi
nghiên cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã
được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm
nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”.
ngày 27 tháng 04 năm 2009

Lê Xuân Hiển


ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đề tài này tác giả đã nhận được sự hướng dẫn về mặt khoa học

của TS.Trần Tiến Khai, sự trợ giúp về tư liệu, số liệu, hướng dẫn địa bàn điều tra và
tham gia trả lời phỏng vấn của các đơn vị và cá nhân ở tỉnh Cà Mau và ngành Thủy
sản. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Trần Tiến Khai – khoa Kinh
tế Phát Triển, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM; Cục Khai Thác và Bảo vệ Nguồn
Lợi Thủy Sản, Phân viện Quy hoạch Thủy sản Phía Nam – Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông Thôn; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn tỉnh Cà Mau; Chi cục
Bảo vệ và Phát triển Nguồn lợi Thủy Sản tỉnh Cà Mau; Phòng Kinh tế các huyện U
Minh, Trần Văn Thời, Phú Tân, Ngọc Hiển, Năm Căn và Đầm Dơi và UBND các
xã Khánh Lâm, TT. Sông Đốc, TT.Cái Đôi Vàm, xã Viên An, xã Tân Ân và xã
Nguyễn Huân thuộc tỉnh Cà Mau; các ngư dân đã tham gia trả lời phỏng vấn.
Và để có được ngày hôm nay, tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Quí
thầy cô thuộc Chương trình Fulbright Việt Nam, Khoa Kinh tế Phát triển - Trường
Đại Học Kinh tế Tp.HCM là những người đã truyền thụ kiến thức chuyên môn cho
tác giả. Cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ quí báu về nhiều mặt cho
tác giả trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ..................................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3

4. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................... 3
5. Đối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu ............................................................. 4
6. Tóm tắt về cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu .............................................. 5
7. Cấu trúc của báo cáo ................................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ................................................7
1.1 Tổng quan về cơ sở lý thuyết ................................................................................ 7
1.1.1 Các lý thuyết về sản xuất ................................................................................. 7
1.1.2 Các lý thuyết về phát triển bền vững, phát triển nông nghiệp bền vững . 11
1.1.3 Mô hình đánh bắt của một số nghề khai thác hải sản................................. 12
1.2 Tổng quan về các kết quả nghiên cứu trước đây .............................................. 14
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........17
2.1 Cách tiếp cận ......................................................................................................... 17
2.2 Khung phân tích .................................................................................................... 17
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 18
2.3.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 18
2.3.2 Phương pháp lấy mẫu ..................................................................................... 19
2.3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................... 20
2.3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 21
2.3.5 Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 21


iv

2.3.5.1 Thu thập số liệu, tài liệu .....................................................................21
2.3.5.2 Quy trình nghiên cứu .........................................................................22
2.3.6 Các chỉ tiêu phân tích và các mô hình dự báo lý thuyết ............................ 23
2.3.6.1 Các chỉ tiêu phân tích .........................................................................23
2.3.6.2 Các mô hình dự báo lý thuyết ................................................................ 24
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................27
3.1 Mô tả, phân tích và đánh giá môi trường vĩ mô, hiện trạng hoạt động nghề

khai thác hải sản ven bờ ở tỉnh Cà Mau ................................................................ 27
3.1.1 Điều kiện tự nhiên, ngư trường, nguồn lợi .................................................. 27
3.1.2 Hiện trạng hoạt động nghề khai thác hải sản ở Cà Mau ............................ 29
3.1.3 Hệ thống hạ tầng và dịch vụ hậu cần cho khai thác hải sản ...................... 32
3.1.4. Hệ thống chính sách liên quan đến nghề khai thác thủy sản .................... 32
3.2 Mô tả kinh tế - xã hội nghề khai thác hải sản ven bờ ở tỉnh Cà Mau ............. 35
3.2.1 Kinh tế xã hội khu vực ven biển ................................................................... 35
3.2.2 Kinh tế xã hội hộ gia đình nghề khai thác hải sản ven bờ ......................... 37
3.3 Phân tích hiệu quả của một số nghề khai thác hải sản ven bờ ở tỉnh Cà Mau
.................................................................................................................................... 40

3.3.1 Mô tả hoạt động của một số nghề khai thác hải sản ven bờ ..................... 40
3.3.2 Hiệu quả của một số nghề khai thác hải sản ven bờ................................... 42
3.3.2.1 Phân tích mô tả ...................................................................................42
4.3.2.2 Phân tích so sánh ................................................................................56
3.4 Phân tích, dự báo hiệu quả một số nghề khai thác hải sản ven bờ ở tỉnh Cà
Mau ............................................................................................................................ 59
4.4.1 Mô tả các biến ................................................................................................. 59
3.4.2 Các kết quả phân tích ..................................................................................... 60
3.4.2.1 Phân tích tương quan .........................................................................60
4.4.2.2 Phân tích hồi qui ...............................................................................63
Chương 4:THẢO LUẬN CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN
NGHỊ
75
4.1 Thảo luận các gợi ý chính sách ........................................................................75
4.1.1 Cơ sở để lựa chọn phát triển và chuyển đổi nghề ....................................... 75
4.1.2 Gợi ý chính sách ............................................................................................. 79


v


4.2 Kết luận và khuyến nghị...................................................................................80
4.2.1 Kết luận ....................................................................................................80
4.2.2 Khuyến nghị ....................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82
PHỤ LỤC ...............................................................................................................84
A. CÁC PHIẾU BẢNG ............................................................................................. 85
I. Mẫu phiếu điều tra ................................................................................................... 85
II. Điều kiện tự nhiên, ngư trường, nguồn lợi .....................................................89
III. Kinh tế xã hội khu vực ven biển tỉnh Cà Mau................................................... 92
IV. Kết quả phân tích phương sai các yếu tố đánh giá hiệu quả nghề KTHSVB 94
V. Phân tích dự báo hiệu quả nghề............................................................................ 98
VI. Cơ sở dữ liệu phân tích ...................................................................................... 109
B. HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ........................................................................................ 115


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Mô hình kinh tế sinh học tĩnh Gordon .....................................................10
Hình 2.1: Sơ đồ khung phân tích...............................................................................18
Hình 2.2: Sơ đồ qui trình nghiên cứu .......................................................................22
Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau ...............................................................34
Hình 4.1: Khung nghiên cứu đề xuất hướng phát triển và chuyển đổi nghề ............78
Hình PL 1: Bản đồ vị trí thu mẫu điều tra ...............................................................115
Hình PL 2: Sơ đồ hoạt động nghề lưới kéo............................................................116
Hình PL 3: Sơ đồ hoạt động nghề te .......................................................................116
Hình PL 4: Sơ đồ hoạt động nghề lưới rê ...............................................................117
Hình PL 5: Sơ đồ hoạt động nghề câu (câu vàng) ..................................................117
Hình PL 6: Sơ đồ hoạt động nghề đáy ....................................................................118

Hình PL 7: Đồ thị liên hệ giữa doanh thu và công suất tàu ....................................118
Hình PL 8: Đồ thị liên hệ giữa doanh thu và lao động ...........................................119
Hình PL 9: Đồ thị liên hệ giữa doanh thu giá trị tài sản đánh bắt...........................119
Hình PL 10: Đồ thị liên hệ giữa doanh thu và trình độ lao động ............................120
Hình PL 11: Đồ thị liên hệ giữa lợi nhuận và công suất tàu ...................................120
Hình PL 12: Đồ thị liên hệ giữa lợi nhuận và lao động .........................................121
Hình PL 13: Đồ thị liên hệ giữa lợi nhuận và giá trị tài sản đánh bắt ....................121
Hình PL 14: Đồ thị liên hệ giữa lợi nhuận và trình độ lao động.............................122
Hình PL 15: Bản đồ hiện trạng thủy sản tỉnh Cà Mau năm 2006 ...........................123


vii

DANH MỤC BẢNG
PHẦN BÁO CÁO CHÍNH:
Bảng 2.1: Phân bổ mẫu điều tra nghề KTHS ven bờ ...............................................20
Bảng 3.1: Trữ lượng và khả năng khai thác cá ở vùng biển ven bờ Nam bộ............28
Bảng 3.2: Tiềm năng phát triển sản lượng KTHS khu vực biển Nam bộ .................29
Bảng 3.3: Diễn biến tàu thuyền và công suất các năm 2000 – 2006 ........................30
Bảng 3.4: Diễn biến tàu thuyền KTHS theo cơ cấu nghề các năm 2000-2006 ........30
Bảng 3.5: Diễn biến sản lượng KTHS các năm 2000–2006 .....................................31
Bảng 3.6: Giá trị sản xuất ngành KTHS Cà Mau giai đọan 2000-2006 ...................32
Bảng 3.7: Thống kê nhân khẩu, độ tuổi hộ gia đình nghề KTHSVB .......................37
Bảng 3.8: Thống kê lao động, văn hóa hộ gia đình nghề KTHSVB.........................38
Bảng 3.9: Thống kê thu nhập, chi tiêu, tích lũy hộ gia đình KTHSVB ....................39
Bảng 3.10: Tổng hợp các thông số hoạt động nghề KTHSVB .................................45
Bảng 3.11: Tổng hợp chi phí trực tiếp chuyến biển một số nghề KTHSVB ............47
Bảng 3.12: Tổng hợp chi phí/ năm một số nghề KTHSVB ......................................50
Bảng 3.13: Tổng hợp đầu tư, doanh thu, hiệu quả của một số nghề KTHSVB ........55
Bảng 3.14: Kết quả phân tích so sánh doanh thu trung bình giữa các nghề .............57

Bảng 3.15: Kết quả phân tích so sánh lợi nhuận trung bình giữa các nghề ..............58
Bảng 3.16: Kết quả phân tích so sánh tỉ số lợi nhuận/ chi phí trung bình giữa các
nghề ...........................................................................................................................58
Bảng 3.17: Mô tả các biến định lượng sử dụng trong mô hình lý thuyết .................60
Bảng 3.18: Kết quả phân tích tương quan.................................................................62
Bảng 3.19: Các tham số ước lượng của mô hình I a - mô hình ước lượng tốt nhất ..65
Bảng 3.20: Các tham số ước lượng của mô hình I b- mô hình ước lượng tốt nhất ..67
Bảng 3.21: Các tham số ước lượng của mô hình II a - mô hình ước lượng tốt nhất 70
Bảng 3.22: Các tham số ước lượng của mô hình II b - mô hình ước lượng tốt nhất 72


viii

PHẦN PHỤ LỤC:
Bảng PL 1: Mẫu phiếu điều tra hoạt động nghề KTHS ............................................85
Bảng PL 2: Mẫu phiếu điều tra kinh tế - xã hội hộ gia đình nghề KTHS.................87
Bảng PL 3: Trữ lượng và khả năng khai thác cá theo vùng và dải độ sâu ở biển Nam
bộ ...............................................................................................................................89
Bảng PL 4: Trữ lượng và khả năng khai thác mực ở biển Nam bộ .........................90
Bảng PL 5: Trữ lượng và khả năng khai thác tôm vỗ ở vùng biển Nam bộ ............90
Bảng PL 6 : Phân bố bãi cá chủ yếu trên thềm lục địa Nam bộ...............................91
Bảng PL 7: Thống kê về kinh tế - xã hội khu vực ven biển tỉnh Cà Mau năm 2005
...................................................................................................................................92
Bảng PL 8: ANOVA ................................................................................................94
Bảng PL 9: Homogeneous Subsets .........................................................................95
Bảng PL 10: Lợi nhuận và các tỉ số lợi nhuận (có tính đến chi phí cơ hội sử dụng
vốn 8%) .....................................................................................................................97
Bảng PL 11: Hồi qui doanh thu với công suất tàu, lao động và các nghề câu, lưới
kéo, rê, te - Mô hình I a ............................................................................................98
Bảng PL 12: Hồi qui doanh thu với giá trị tài sản đánh bắt, lao động và các nghề

câu, lưới kéo, rê, te, đáy - Mô hình I b ....................................................................101
Bảng PL 13: Hồi qui lợi nhuận với công suất tàu, lao động và các nghề câu, lưới
kéo, lưới rê, và te- Mô hình II a .............................................................................104
Bảng PL 14: Hồi qui lợi nhuận với giá trị tài sản đánh bắt, lao động và các nghề
câu, lưới kéo, lưới rê, te, đáy - Mô hình II b ...........................................................107
Bảng PL 15: Tổng hợp dữ liệu điều tra ...................................................................109


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Chữ viết tắt
− cv:

mã lực;

− ĐBSCL:

đồng bằng Sông Cửu Long;

− đvn:

đơn vị nghề;

− đvt:

đơn vị tính;

− KTHS:


khai thác hải sản;

− KTHSVB:

khai thác hải sản ven bờ.

Thuật ngữ
Các thuật ngữ dưới đây được sử dụng và chỉ có ý nghĩa đối với bối cảnh của
nghiên cứu này mà thôi:
− Nguồn lợi thủy sản: là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị
kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển
nguồn lợi thủy sản.
− Khai thác hải sản ven bờ /xa bờ: là việc khai thác nguồn lợi hải sản trên vùng
biển ven bờ / xa bờ.
− Ngư trường: là vùng biển có nguồn lợi thủy sản tập trung được xác định để tàu
cá đến khai thác.
− Tàu cá: là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi
trồng, bảo quản, chế biến thủy sản.
− Tàu khai thác hải sản: là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho
hoạt động khai thác hải sản.
− Vùng biển ven bờ: trong quản lý khai thác hải sản thì vùng biển ven bờ được
tính từ bờ biển (ngấn nước khi thuỷ triều thấp nhất) đến đường nối liền các điểm
cách bờ biển 24 hải lý được phân thành hai tuyến: a- Tuyến bờ là vùng biển
được tính từ bờ biển đến đường nối liền các điểm cách bờ biển 6 hải lý; b-


x

Tuyến lộng là vùng biển được tính từ đường cách bờ biển 6 hải lý đến đường
nối các điểm cách bờ biển 24 hải lý. Trong nghiên cứu nguồn lợi thì vùng biển

ven bờ được tính từ độ sâu 30 m nước trở vào bờ.
− Vùng biển xa bờ - tuyến khơi: là vùng biển được tính từ đường cách bờ biển 24
hải lý đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt Nam.
− Nghề lưới kéo, nghề lưới rê, nghề te, nghề câu, nghề đáy…: là các hoạt động
khai thác hải sản được định nghĩa theo tên các loại ngư cụ đánh bắt (lưới kéo,
lưới rê, câu, te, đáy,..) hoặc theo ngư trường khai thác (ven bờ, xa bờ).
− Khai thác/ đánh bắt hải sản: là hoạt động của con người sử dụng ngư cụ để bắt
các loại hải sản.
− Làng cá/ tụ điểm nghề cá: là nơi tập trung sinh sống và hoạt động sản xuất của
cộng đồng ngư dân.
− Nghề khai thác khuyến khích về mặt kỹ thuật: là nghề khai thác hải sản có công
nghệ khai thác có tính chọn lọc cao và ít ảnh hưởng tới môi trường.

− Nghề khai thác không khuyến khích về mặt kỹ thuật: là nghề khai thác hải sản
có công nghệ khai thác không có tính chọn lọc và ảnh hưởng xấu tới môi trường.


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Khai thác hải sản (KTHS) là một hoạt động kinh tế biển có từ rất lâu đời ở
Việt Nam cũng như trên thế giới. Do là nghề khai thác tài nguyên sinh học thiên
nhiên nên nó có giới hạn nhất định về năng suất sinh học của vùng nước, trữ lượng
quần thể và sản lượng khai thác cũng chỉ cho phép ở một mức giới hạn (sản lượng
bền vững). Ở mức sản lượng này thì nguồn lợi hải sản là nguồn tài nguyên có thể tái
tạo được. Theo các nghiên cứu mới nhất về nguồn lợi thì vùng biển Việt Nam có trữ
lượng 3.072.792 tấn, khả năng khai thác 1.426.617 tấn (Nguyễn Chu Hồi và ctv,
2005) [15].
Việt Nam là nước có nền kinh tế còn kém phát triển, cơ cấu sản xuất tập

trung nhiều ở khu vực nông nghiệp mà trong đó KTHS là một ngành sản xuất quan
trọng. Trong những năm gần đây, ngành KTHS giải quyết hàng trăm ngàn lao động,
sản lượng đạt trên dưới 1,8 triệu tấn, giá trị sản lượng đạt xấp xỉ 16 ngàn tỉ đồng,
năng lực tàu thuyền 90.880 chiếc/ tổng công suất 5.317.447 cv (Bộ Thủy sản, 2005)
[3]. Theo đánh giá của các cơ quan nghiên cứu và quản lý ngành thủy sản thì nghề
khai thác đã và đang họat động ở mức sản lượng vượt quá mức bền vững và nếu
tình trạng này kéo dài, tài nguyên sinh vật sẽ cạn kiệt.
Mặt khác, trong KTHS bên cạnh những nghề tiên tiến, có hiệu quả kinh tế
cao thì vẫn đang tồn tại rất nhiều nghề khai thác kém hiệu quả, khai thác lạm thác,
hủy diệt nguồn lợi và không thân thiện với môi trường như các nghề: cào mé, te,
đáy, bóng mực, sử dụng chất nổ, xung điện,.v.v… Hơn nữa, các nghề này thường
hoạt động ở khu vực ven bờ, nơi có hệ sinh thái và môi trường rất nhạy cảm, nơi tập
trung nguồn lợi và sinh trưởng của tôm cá con trước khi ra biển lớn nên tác hại của
nó gây ra còn lớn gấp nhiều lần. Trong tổng số hơn 90 ngàn tàu thuyền khai thác thì


2

có đến trên 90% là các tàu thuyền nhỏ khai thác ven bờ và khỏang 1/2 là các đối
tượng khai thác xâm hại nguồn lợi.
Cà Mau là tỉnh trọng điểm của nghề KTHS, có bờ biển dài 254 km, diện tích
ngư trường khoảng 71.000 km2. Năm 2006, sản lượng khai thác đạt 138.500 tấn
đứng thứ 3 của cả nước. Năng lực KTHS có 3.665 chiếc tàu/ 369.177 cv, trong đó
có 2.329 chiếc khai thác ven bờ. Các nghề khai thác ven bờ có 16 nghề thuộc 7 họ
nghề chính là: 1- họ nghề lưới kéo; 2- họ nghề lưới rê; 3- họ nghề câu; 4- họ nghề
vây; 5- họ nghề te; 6- họ nghề cố định và 7- họ nghề khác. Tổng lao động khai thác
25.600 người. Các nghề khai thác ven bờ chính được xác định là: lưới kéo (cào),
lưới rê cá, lưới rê tôm, rê ghẹ, đáy khơi, đáy cạn, te, câu mực, câu cá (Phân viện
Kinh tế và Quy họach thủy sản Phía Nam, 2007) [16].
Để có thể phát triển KTHS bền vững, cần phải thực hiện cùng lúc nhiều giải

pháp mà một trong những giải pháp quan trọng là cơ cấu lại nghề KTHSVB theo
hướng hiệu quả - bền vững. Và việc đánh giá hiệu quả kinh tế của các nghề
KTHSVB là một phần cơ sở khoa học cho thực hiện công việc trên. Do vậy, thực
hiện đề tài nghiên cứu:"Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số nghề khai thác hải
sản ven bờ ở tỉnh Cà Mau " là một hướng đi góp phần xây dựng cơ sở cho việc sắp
xếp lại nghề cá ven bờ ở Cà Mau.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp một phần cơ sở khoa học, giúp
cho Lãnh đạo ngành Thủy sản Cà Mau trong việc xác định lại cơ cấu nghề
KTHSVB của tỉnh và có thể suy rộng cho các địa phương khác ở điều kiện tương
tự; góp phần củng cố và phát triển nghề KTHS theo hướng hiệu quả - bền vững. Kết
quả nghiên cứu này cũng giúp cho ngư dân nhận thức được hiệu quả của nghề từ đó
có cơ sở trong việc lựa chọn nghề và hoạt động sản xuất một cách hiệu quả hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:


3

Nghiên cứu hiệu quả hoạt động nghề và kinh tế - xã hội hộ gia đình khai thác
hải sản ven bờ (KTHSVB) của một số nghề KTHSVB sau đây: nghề te, nghề lưới
kéo, nghề đáy, nghề câu và nghề lưới rê.
Mục tiêu cụ thể:
− Đánh giá hoạt động và hiệu quả kinh tế nghề thông qua các phân tích về đầu tư,
chi phí, doanh thu, lợi nhuận, tỉ suất lợi nhuận. So sánh hiệu quả giữa các nghề.
− Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội hộ gia đình làm nghề KTHSVB. Thông qua
các đánh giá về thu nhập, chi tiêu, tích lũy, trình độ văn hóa, lao động, giới,.. để
xác định khả năng chuyển đổi nghề.
− Đánh giá dự báo hiệu quả kinh tế của một số nghề KTHSVB, xây dựng mô hình
dự báo hiệu quả nghề – dùng hàm sản xuất.
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu và so sánh với tiêu chí nghề khuyến khích

về mặt kỹ thuật - các nghề có tính chọn lọc cao, ít ảnh hưởng tới môi trường - đề
xuất giải pháp chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác ven bờ theo hướng hiệu quả - bền
vững và khuyến nghị các giải pháp hỗ trợ các đối tượng chuyển đổi.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế nghề và đề xuất chính sách dựa trên cơ
sở hiệu quả kinh tế của các nghề KTHSVB ở tỉnh Cà Mau, nghiên cứu này đặt ra
các câu hỏi sau:
1. Trong các nghề KTHSVB chính ở Cà Mau, nghề nào đạt được hiệu quả kinh
tế và hiệu quả kinh tế giữa các nghề khác biệt như thế nào?
2. Ở Cà Mau cần chuyển đổi cơ cấu nghề KTHSVB theo hướng nào là hợp lý
để bảo đảm phát triển bền vững hơn?
4. Giả thuyết nghiên cứu
Việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế nghề và đề xuất hướng chuyển đổi
nghề dựa trên những giả thuyết chính sau:


4

- Có sự khác nhau về hiệu quả kinh tế giữa các nghề hoặc nhóm nghề
KTHSVB.
+ Giả thuyết nghiên cứu:
H1: μ1 ≠ μ2 ≠ μ3 … ≠ μn
μ1, μ2, μ3, μn : là trung bình lý thuyết hiệu quả kinh tế của nghề hoặc nhóm
nghề KTHSVB thứ 1, 2, 3 và thứ n.
- Hiệu quả kinh tế nghề KTHSVB phụ thuộc tuyến tính vào một số yếu tố
đầu vào của sản xuất.
Y = f(x1, x2, x3, ..,xn)
Y: Hiệu quả kinh tế – biến phụ thuộc;
x1, x2, x3, ..,xn : Các biến đầu vào của sản xuất – biến giải thích.
+ Giả thuyết nghiên cứu:

H1: β1≠ β2≠ β3≠ …≠ βn
β1, β2, β3, .., βn: Các hệ số co giãn từng phần (hệ số hồi qui).
- Một cơ cấu nghề hợp lý sẽ làm cho nghề KTHSVB phát triển hiệu quả và
bền vững hơn.
5. Đối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu
1- Đối tượng nghiên cứu: là các đơn vị nghề (đvn), tàu nghề và hộ gia đình
nghề KTHSVB thuộc các nghề: lưới kéo, lưới rê, đáy, câu, te.
2- Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: khu vực ven biển tỉnh Cà Mau gồm các huyện U Minh, Trần
Văn Thời, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc Hiển và Đầm Dơi; các tàu - nghề hoạt động
khai thác ở vùng biển ven bờ tỉnh Cà Mau.
- Thời gian: số liệu thống kê từ năm 2000 – 2006, số liệu điều tra năm 20052006; thời gian nghiên cứu của đề tài từ tháng 9 /2008 đến tháng 3 /2009.


5

3. Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu môi trường vĩ mô, hiện trạng hoạt động nghề KTHSVB ở Cà
Mau, tính khách quan nhu cầu chuyển đổi của một số nghề KTHSVB. Đánh giá tình
hình kinh tế - xã hội hộ gia đình nghề. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế nghề.
Xây dựng mô hình đánh giá và dự báo hiệu quả nghề. Nghiên cứu đề xuất hướng
chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác hiệu quả và các giải pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề.
6. Tóm tắt về cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng 2 cách tiếp cận sau đây:
- Tiếp cận hệ thống, bao gồm: nghiên cứu các lý thuyết và đánh giá một số
khía cạnh kinh tế - xã hội của hộ gia đình nghề KTHSVB; các khía cạnh hiệu quả
kinh tế trong sản xuất, và các yếu tố kinh tế - xã hội - công nghệ ảnh hưởng đến
nghề KTHSVB.
- Tiếp cận theo kinh tế vi mô, bao gồm: (1) áp dụng các phân tích chi phí doanh thu (cost - return analysis) để phân tích hiệu quả kinh tế của một số nghề
KTHSVB và (2) áp dụng mô hình hàm sản xuất để đánh giá và dự báo hiệu quả sản

xuất của các nghề này.
7. Cấu trúc của báo cáo
Báo cáo gồm có 4 chương và các phần đặt vấn đề, tài liệu tham khảo và phụ
lục.
Phần mở đầu: lý luận về sự cần thiết, mục tiêu, câu hỏi, giả thuyết, đối
tượng, phạm vị của nghiên cứu, cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu và cấu trúc
của báo cáo.
Chương 1- Cơ sở lý thuyết và thực tiễn: phân tích tổng quan lý thuyết và
tổng quan về các kết quả nghiên cứu trước đây có liên quan đến đánh giá hiệu quả
kinh tế của các nghề KTHS và đề xuất các giải pháp chuyển đổi nghề.


6

Chương 2- Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: trình bày cách
tiếp cận, khung phân tích, phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 3- Kết quả và thảo luận: mô tả, phân tích đánh giá môi trường vĩ mô,
hiện trạng hoạt động nghề KTHSVB; mô tả kinh tế - xã hội nghề KTHSVB; phân
tích hiệu quả của một số nghề KTHSVB ở tỉnh Cà Mau; phân tích dự báo hiệu quả
nghề.
Chương 4- Thảo luận các gợi ý chính sách về phát triển và chuyển đổi nghề,
kết luận và khuyến nghị.
Tài liệu tham khảo và phụ lục.


7

Chương 1:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN


1.1 Tổng quan về cơ sở lý thuyết
Hiệu quả kinh tế là một khái niệm được sử dụng rất phổ biến trong xem xét
đánh giá đơn vị, ngành sản xuất. Về mặt khái niệm, hiệu quả kinh tế được hiểu là
“việc sử dụng nguồn lực của nền kinh tế hiệu quả nhất để sản xuất ra hàng hóa và
dịch vụ nhằm mang lại lợi ích lớn nhất với chi phí thấp nhất”. Tùy theo từng trường
phái khác nhau, các ngành kinh tế khác nhau mà các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
tế cũng khác nhau.
Đối với các đơn vị kinh tế, người ta thường xem xét hiệu quả ở 2 khía cạnh:
hiệu quả sản xuất và hiệu quả kinh tế được đánh giá bằng các chỉ tiêu doanh thu và
lợi nhuận và các tỉ suất lợi nhuận. Các chỉ tiêu phụ như điểm hòa vốn, thời gian
hòan vốn, sản lượng hòa vốn cũng được xem xét trong đánh giá về hiệu quả của
hoạt động sản xuất.
Xét trong cả một vòng đời của đơn vị sản xuất, ngành sản xuất hiệu quả kinh
tế được xác định thông qua các chỉ số NPV (giá trị hiện tại ròng) hay IRR (suất sinh
lợi nội hoàn).
1.1.1 Các lý thuyết về sản xuất
Hàm sản xuất được định nghĩa là mối quan hệ giữa các đầu vào được sử
dụng và kết quả sản lượng thu được.
1- Hàm sản xuất Cobb-Douglas:
Là dạng hàm được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu về nguồn gốc tăng
trưởng, hàm Cobb -Douglas có dạng:
Y = a Lα Kβ
Trong đó : Y : Tổng sản phẩm quốc nội;
K : Quy mô về vốn sản xuất;
L : Quy mô về lao động;

(1.1)



8

a : Hệ số tăng trưởng tự định hay hệ số cắt trục tung. Ngoài ra, trong
phân tích phát triển kinh tế hiện đại (a) còn được gọi là năng suất các
yếu tố tổng hợp – TFP. Yếu tố tổng hợp này bao gồm yếu tố công nghệ,
thể chế chính sách và một số các yếu tố khác ngoài mô hình đề cập.
Trong nghiên cứu về hiệu quả sản xuất ngành thủy sản chúng ta có thể ứng
dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas bằng cách coi Y là doanh thu của nghề KTHS; K
là yếu tố vốn đầu tư; L là lao động KTHS, ngoài ra một số các yếu tố khác cũng
được đưa vào để nghiên cứu thêm về tác động của chúng đối với hiệu quả sản xuất
như trình độ lao động, loại nghề đánh bắt.
2- Mô hình kinh tế sinh học:
Trên góc độ ngành KTHS, hàm sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa qui mô
khai thác và sản lượng khai thác. Do vậy, hàm sản xuất ở đây phụ thuộc vào khả
năng tái sinh về mặt sinh học của trữ lượng loài thủy sản khai thác.
* Mô hình Gordon-Schaefer:
Schaefer (Schaefer, 1954, trích trong J.Cseijo, O.Defeo, S.Salas 1998) [12]
đưa ra cách tính năng suất đánh bắt Y(t) như sau:
Y(t) = qf(t)B(t)

(1.2)

Trong đó: f(t) là quy mô đánh bắt; q là hệ số đánh bắt, là tỉ lệ của lượng cá
đánh bắt được trên một quy mô đánh bắt; B(t) là sinh khối bầy đàn trong khoảng
thời gian t.
Mô hình kinh tế sinh học do Gordon xây dựng (Gordon,1954, trích trong
J.Cseijo, O.Defeo, S.Salas 1998) [12] dựa trên mô hình của Shaefer, kết hợp với
khái niệm đánh bắt quá mức khi không có sự quản lý. Mô hình này đã xác định
doanh thu ròng π có được từ đánh bắt là một hàm của tổng doanh thu bền vững
(TSR) và tổng chi phí (TC):

π = TSR-TC

(1.3)


9

Trong mô hình sinh học, Gordon cho rằng tại điểm cân bằng, có thể đạt được
hàm đánh bắt lâu dài. Sản lượng cân bằng trong điều kiện tự do đánh bắt xuất hiện
khi TSR cân bằng với TC và vì vậy, π (t) = 0, và sẽ không có sự kích thích xâm
nhập hoặc thôi không đánh bắt. Ngoài ra, nếu giả sử sinh khối đạt đến điểm cân
bằng, thì sản lượng cân bằng đạt được sẽ tạo ra một điểm cân bằng đồng thời cho cả
2 mặt kinh tế và sinh học, tạo thành điểm cân bằng kinh tế - sinh học. Mô hình dự
đóan:
i. Khai thác quá mức nếu đường cong TC cắt đường cong TRS tại quy mô đánh
bắt cao hơn mức cần thiết để thực hiện tại sản lượng bền vững tối đa;
ii. Không làm mất đi nguồn tài nguyên, vì tại mức qui mô đánh bắt lớn hơn điểm
cân bằng kinh tế sinh học, việc tham gia đánh bắt không được khuyến khích.
Hạn chế của mô hình:
(a) Tất cả các quá trình tác động đến trữ lượng quần đàn (tăng trưởng, chết và
sinh sản) được gộp vào mối quan hệ nhân quả duy nhất giữa quy mô đánh bắt và
sản lượng.
(b) Hệ số khai thác q không phải luôn luôn bất biến, và có thể khác nhau do
tính kết đàn khác nhau của các đối tượng cá nổi không di cư. Các yếu tố liên quan
tới khả năng chọn lựa của phương tiện đánh bắt theo độ tuổi/chiều dài không được
tính đến ở đây.
(c) Bỏ qua những thay đổi trong việc tập trung trữ lượng trong các vùng cư trú
nhỏ, cũng như bỏ qua quá trình sinh học sản sinh ra sinh khối, những mối tương tác
trong bản thân các loài và giữa các loài với nhau, và những dao động thuộc tính của
trữ lượng trong môi trường và trong mật độ quần đàn.

(d) Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa sinh học và công nghệ và sự phân bố tạm thời
quy mô đánh bắt khác nhau thường không được tính đến.
(e) Cải tiến kỹ thuật và cường lực đánh bắt dẫn đến việc q thường thay đổi
theo thời gian.


10

(f) Khó có thể phân biệt được những dao động của mật độ quần đàn là do áp
lực quá trình đánh bắt hay do quá trình phát triển tự nhiên. Ở một số nghề khai thác,
qui mô đánh bắt có thể xác định ở mức độ gấp đôi mức tối ưu (Clack, 1985, trích
trong J.Cseijo, O.Defeo, S.Salas 1998) [12].

b

BMEY
BMSY

BBE
f MEY

fMSY

Sản lượng bền vững (tấn)

Sinh khối bền vững (tấn)

a

MSY

YMEY
YBE

fBE

fMEY

Chi phí và doanh thu bền vững ($)

Quy mô đánh bắt (tàu)

f BE

Quy mô đánh bắt (tàu)

c

MSY

f MSY

TC

Mô hình tĩnh Gordon:(a) Sinh khối bền
vững; (b) Sản lượng bền vững; © Tổng
doanh thu bền vững và tổng chi phí bền
vững

MEY
TSR


f MEY

fMSY

fBE

Quy mô đánh bắt (tàu)

MSY: Sản lượng bền vững tối đa;
MEY: Sản lượng kinh tế tối đa;
YBE: Sản lượng tại điểm cân bằng kinh tế - sinh học;
fMEY: Quy mô đánh bắt tối đa theo kinh tế;
fMSY: Quy mô đánh bắt tối đa theo giá trị ghi nhận;
fBE: Quy mô đánh bắt tại điểm cân bằng kinh tế - sinh học.
Hình 1.1: Mô hình kinh tế sinh học tĩnh Gordon
Trong điều kiện tự do đánh bắt, lợi nhuận ròng hoặc chi phí kinh tế cho đánh
bắt có giá trị dương khi f < fBE và bằng 0 khi TC = TSR, vùng phía dưới đường


11

cong TSR và phía trên đường cong TC tương ứng với chi phí kinh tế tối đa tại điểm
MEYvà fMEY tương ứng. Gordon dự đoán rằng fBE sẽ gấp đôi fMEY.
1.1.2 Các lý thuyết về phát triển bền vững, phát triển nông nghiệp bền vững
Trong thời gian gần đây, khái niệm về phát triển bền vững đã được đề cập
đến ngày càng thường xuyên hơn trong các nghiên cứu phát triển. Đó là sự phát
triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ mai sau. Quan niệm phát triển này nhấn mạnh đến vấn đề sử
dụng hiệu quả nguồn lợi tự nhiên và đảm bảo giữ gìn môi trường sống trong quá

trình phát triển. Các lý thuyết về phát triển bền vững ngày càng được hoàn thiện và
hiện nay trong phát triển bền vững đã đề cập cả đến các yếu tố như xã hội, thể chế
chính sách… Tuy nhiên, định nghĩa về phát triển nông nghiệp bền vững vẫn chưa
được sự thống nhất giữa các nhà kinh tế học trên thế giới. Để có thể đạt được mục
tiêu phát triển bền vững (Haen, 1991, trích trong Đinh Phi Hổ, 2003) [14] cho rằng
sự thách thức là thực hiện một cân bằng có thể chấp nhận đựợc giữa lợi ích mang lại
từ việc khai thác nguồn lực tự nhiên cho sản xuất với lợi ích từ việc gìn giữ chức
năng sinh thái và vấn đề cốt lõi của sự mất cân bằng sinh thái không phải do tốc độ
phát triển hoặc tăng trưởng mà do phương thức để thực hiện sự tăng trưởng. Ngoài
ra, các nhà kinh tế như (Rao C.H.H và Chopra K,1991, hay Shepherd A.,1998, trích
trong Đinh Phi Hổ 2003) [14] lại cho rằng tăng trưởng cũng có mối liên hệ khá chặt
chẽ với sự nghèo đói khi tăng trưởng ồ ạt dẫn tới sự suy thoái về tài nguyên. Đồng
thời, sự tăng trưởng cũng gắn với môi trường sức khoẻ cũng như văn hoá, xã hội
của người dân. Chính vì thế, phát triển nói chung và phát triển KTHS nói riêng đều
cần phải cân đối các chỉ tiêu về môi trường, kinh tế, xã hội nhằm đạt tới sự tối ưu
cũng như tính bền vững của quá trình phát triển.
Nhìn chung từ các định nghĩa khác nhau phát triển nông nghiệp bền vững có
thể khái quát như sau: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự phát triển mà đáp ứng
được nhu cầu tăng trưởng chung của nền kinh tế nhưng không làm suy thoái môi
trường tự nhiên - con người và đảm bảo được sinh kế bền vững trên mức nghèo đói


12

cho người dân nông thôn (trích trong Đinh Phi Hổ, 2003) [14]. Thủy sản được coi
là ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng, là ngành sản xuất phụ thuộc nhiều vào nguồn
lợi sinh học nên việc phát triển càng cần phải quan tâm đến yếu tố bền vững nhằm
đảm bảo sự phát triển ổn định và lâu dài. Điều này càng đặc biệt quan trọng trong
bối cảnh hiện nay khi nguồn lợi thuỷ sản cũng như nhiều nguồn lợi tự nhiên khác đã
và đang đến mức độ báo động của sự cạn kiệt. Theo mô hình Gordon-Schaefer thì

tại điểm cân bằng kinh tế - sinh học sẽ đạt được bền vững về kinh tế và sinh học.
1.1.3 Mô hình đánh bắt của một số nghề khai thác hải sản
1- Ngư cụ dạng kéo (đẩy) - đánh bắt theo nguyên tắc lọc nước lấy cá chủ động:
Sản lượng của các nghề hoạt động đánh bắt theo nguyên tắc lọc nước lấy cá
chủ động được xác định theo công thức Lucasôp (trích trong Nguyễn Văn Động,
1994) [11]:

Hay

Y = ϕ .ρ .s.υ .t

(1.4)

Y = ϕ .ρ .m. p p .υ .t

(1.4’)

Trong đó:
Y: sản lượng đánh bắt;

υ : tốc độ dắt lưới;

ϕ : hệ số hiệu quả đánh bắt;

t : thời gian dắt lưới;

ρ : mật độ cá trong vùng đánh bắt;

m: chất lượng thủy động của lưới;


s: diện tích miệng lưới: s = m.pp

pp : lực kéo (đẩy) có ích của tàu.

Sản lượng đánh bắt của lưới phụ thuộc vào hệ số hiệu quả đánh bắt, mật độ
cá trong vùng đánh bắt, chất lượng thủy động của lưới, lực kéo (đẩy) có ích và tốc
độ dắt lưới của tàu. Hệ số hiệu quả đánh bắt liên quan đến tập tính của đàn cá khi
phát hiện ra lưới, phụ thuộc vào đặc tính sinh học của đối tượng, môi trường, tàu
đánh bắt. Mật độ cá trong vùng đánh bắt phụ thuộc vào ngư trường đánh bắt. Diện
tích miệng lưới phụ thuộc vào kết cấu của lưới và tốc độ dắt lưới. Chất lượng thủy
động của lưới phụ thuộc vào kết cấu lưới và lực kéo (đẩy) có ích của tàu. Lực kéo
(đẩy) có ích của tàu phụ thuộc vào công suất tàu, lực cản của lưới và tàu.


×