GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 4
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................7
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................7
Phần I. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Cung Ứng Sản Phẩm Và Giải Pháp Phần
Mềm SSS......................................................................................................................... 8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Cung Ứng Sản
Phẩm Và Giải Pháp Phần Mềm SSS.............................................................................8
1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm
SSS……………………………………………………………………………………...8
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và
Giải pháp phần mềm SSS.................................................................................................9
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và
Giải pháp phần mềm SSS............................................................................................10
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp
phần mềm SSS...............................................................................................................10
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần cung ứng Sản
phẩm và Giải pháp phần mềm SSS................................................................................11
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải
pháp phần mềm SSS....................................................................................................12
1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần cung ứng
Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS.........................................................................12
1.3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp
phần mềm SSS...............................................................................................................13
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần cung ứng Sản
phẩm và Giải pháp phần mềm SSS qua hai năm 2014 và 2015................................16
Phần II. Tổ chức công tác kế toán và phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần cung
ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS..............................................................19
SV: Nguyễn Thị Trà
1
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải
pháp phần mềm SSS....................................................................................................19
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần cung
ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS..................................................................19
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp
phần mềm SSS...............................................................................................................19
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải
pháp phần mềm SSS......................................................................................................21
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và
Giải pháp phần mềm SSS...............................................................................................23
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải
pháp phần mềm SSS......................................................................................................23
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty Cổ phần cung ứng
Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS.........................................................................27
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải
pháp phần mềm SSS......................................................................................................29
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC....................................................................................34
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm
và Giải pháp phần mềm SSS.......................................................................................36
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế..................36
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản
phẩm và Giải pháp phần mềm SSS................................................................................37
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên số
liệu của BCTC................................................................................................................ 40
Phần III. Đánh giá khái quát công tác kế toán và phân tích kinh tế của Công ty Cổ phần
cung ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS..........................................................43
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty Cổ phần cung ứng Sản
phẩm và Giải pháp phần mềm SSS.............................................................................43
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................43
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................44
SV: Nguyễn Thị Trà
2
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty Cổ phần cung
ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS..............................................................45
3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................................45
3.2.2. Hạn chế................................................................................................................45
Phần IV. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.....................................................45
KẾT LUẬN................................................................................................................... 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................48
LỜI MỞ ĐẦU
SV: Nguyễn Thị Trà
3
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công cuộc
đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững chắc, từ đó mở ra
nhiều cơ hội song cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp. Đặc biệt trong giai
hội nhập thị trường hiện nay, khi nền kinh tế của nước ta hội nhập với nền kinh tế khu
vực và nền kinh tế thế giới. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi mới,
hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, đặc biệt là công tác kế toán tài chính. Tổ chức công
tác kế toán là một nhiệm vụ quan trọng của tất cả những doanh nghiệp muốn thành
công trên thương trường. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh
nghiệp đó có thể kiểm soát được những vấn đề cơ bản nhất của doanh nghiệp mình
như: hàng hóa, các khoản thu chi, công nợ phải trả, và có thể lập được những kế hoạch
dài hạn của mình một cách tốt nhất như: đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh, đổi mới
dây chuyền công nghệ… Nó quyết định sự tồn tại, phát triển hay suy vong của doanh
nghiệp.
Công ty cổ phần Công ty Cổ Phần Cung Ứng Sản Phẩm Và Giải Pháp Phần
Mềm SSS đã và đang đóng góp tích cực cho nền kinh tế nước nhà trong các lĩnh vực
sản xuất kinh doanh. Đến thời điểm hiện tại công ty đã tạo được chỗ đứng trên thị
trường và nhận được niềm tin tưởng từ khách hàng. Từ ngày thành lập cho đến hôm
nay, Công ty Cổ Phần Cung Ứng Sản Phẩm Và Giải Pháp Phần Mềm SSS đã tự tin
khẳng định mình có năng lực để tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và công
ty cũng thực hiện nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh có quy mô lớn tạo niềm tin cho
chủ đầu tư cũng như tất cả khách hàng trên khắp cả nước.
Cũng như mọi doanh nghiệp nói chung, Công ty Cổ Phần Cung Ứng Sản Phẩm
Và Giải Pháp Phần Mềm SSS cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức để có
thể vươn lên.
Trong quá trình học tập tại trường ĐH Thương Mại, em đã tiếp thu được rất
nhiều kiến thức bổ ích. Để có thể vận dụng những kiến thức đó vào thực tế thì cần phải
có quá trình học hỏi thực tế. Vì vậy, quá trình em thực tập ở Công ty Cổ Phần Cung
SV: Nguyễn Thị Trà
4
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ứng Sản Phẩm Và Giải Pháp Phần Mềm SSS là khoảng thời gian giúp em tìm hiểu,
tích lũy nhiều kiến thức thực tế bổ ích cho quá trình học tập và làm việc sau này. Sau
một tháng làm việc tại đây (từ 02/01/2017 đến 01/02/2017), dưới sự giúp đỡ, hướng
dẫn của Ban lãnh đạo, các cán bộ công ty và dưới sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
Th.s Nguyễn Quỳnh Trang - Giảng viên trường Đại học Thương Mại, em đã có điều
kiện được áp dụng những kiến thức mà mình được học vào thực tiễn, đồng thời tìm
hiểu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và tham khảo tài liệu, học hỏi để viết
báo cáo thực tập. Kết quả đợt thực tập tổng hợp được thể hiện trong bài báo cáo với
những nội dung chính sau:
PHẦN 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Cung Ứng Sản Phẩm và Giải Pháp
Phần Mềm SSS
PHẦN 2: Tổ chức công tác kế toán và phân tích hoạt động kinh tế của Công ty
Cổ Phần Cung Ứng Sản Phẩm và Giải Pháp Phần Mềm SSS
PHẦN 3: Đánh giá khái quát về công tác kế toán và phân tích kinh tế của Công
ty Cổ Phần Cung Ứng Sản Phẩm và Giải Pháp Phần Mềm SSS
PHẦN 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Trà
5
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CBVC: Cán bộ viên chức
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TK: Tài khoản
GTGT: Giá trị gia tăng
KKTX: Kê khai thường xuyên
TSCĐ: Tài sản cố định
SV: Nguyễn Thị Trà
6
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tóm tắt kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2014 - 2015
Bảng 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong năm 2014- 2015
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Cung Ứng Sản Phẩm và Giải
Pháp Phần Mềm SSS
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Cung Ứng Sản Phẩm và Giải Pháp Phần
Mềm SSS
Sơ đồ 2.2:Quá trình ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Cung Ứng Sản Phẩm và Giải
Pháp Phần Mềm SSS
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ trên máy vi tính theo hình thức Nhật kí chung tại Công ty Cổ
phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS
SV: Nguyễn Thị Trà
7
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Cung Ứng Sản Phẩm Và Giải Pháp Phần
Mềm SSS
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Cung Ứng Sản
Phẩm Và Giải Pháp Phần Mềm SSS
1.1.1.
Giới thiệu về Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm
SSS
Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS là một doanh
nghiệp tư nhân.
Tên kinh doanh: Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm
SSS
Tên tiếng việt: Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm
SSS
Tên tiếng anh: SSS PRODUCT AND SOFTWARE SOLUTION SUPPLY
JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ ĐKKD: Tầng 4 số 6 ngõ 1 đường Trần Quý Kiên, Phường Dịch Vọng,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điên thoại: 04.6276.052
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Mã số thuế: 0106056362
Tài khoản: Ngân hàng SHB – Chi nhánh Thăng Long
Số tài khoản ngân hàng: 1005959757
Người đại diện theo pháp luật: Bà Phạm Thị Tuyết
Chức vu: Giám đốc
1.1.2.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần cung ứng Sản
phẩm và Giải pháp phần mềm SSS
Công ty Cổ phần cung ứng sản phẩm và giải pháp phần mềm SSS là doanh
nghiệp tư nhân, được thành lập ngày 07/12/2012 theo giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp công ty cổ phần do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
SV: Nguyễn Thị Trà
8
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Mười tỉ đồng)
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Tổng số cổ phần: 1.000.000
Cơ cấu vốn điều lệ của Công ty Cổ phần cung ứng sản phẩm và giải pháp
phần mềm SSS:
Giá trị cổ phần
Tỷ lệ
(VNĐ)
(%)
510.000
5.100.000.000
51
STT
Tên cổ đông
Số cổ phần
1
Công ty CP XD công
trình và TM Phúc Thịnh
2
Nguyễn Danh Khánh
390.000
3.900.000.000
39
3
Nguyễn Danh Tân
100.000
1.000.000.000
10
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: Phạm Thị Tuyết
Sinh ngày: 27/07/1986
Dân tộc: Kinh
Chứng minh thư nhân dân: 031439551
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà 1, ngõ 157, đường Lý Thường Kiệt 1,
P.Văn Đẩu, Q. Kiến An, TP. Hải Phòng, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số nhà 1, ngõ 157, đường Lý Thường Kiệt 1, P. Văn Đẩu, Q. Kiến
An, TP. Hải Phòng, Việt Nam.
SV: Nguyễn Thị Trà
9
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mặc dù mới được thành lập năm 2012 khi nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, thách
thức. và đến nay đã hoạt động được bốn năm. Công ty đã dần khẳng định được vị thế
của mình trên thị trường và đạt được những thành tựu nhất định. Do đó, công ty đang
mở rộng quy mô và có những chính sách kinh doanh phù hợp, mang lại hiệu quả kinh
tế cao.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm
và Giải pháp phần mềm SSS
1.2.1. Chức năng, nhiệm vu của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp
phần mềm SSS
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, sản
xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh
nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn
hàng trong và ngoài nước.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng
như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường
trong và ngoài nước.
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của Pháp luật.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần cung ứng
Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS
Những lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty:
- Bán buôn tổng hợp ( lĩnh vực chính )
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
- Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
- Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
- Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
- Sản xuất đồ gỗ xây dựng
SV: Nguyễn Thị Trà
10
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
Sản xuất bao bì bằng gỗ
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
-
liệu tết bện
Bán buôn vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
Nhà hàng và các dịch vụ phục vụ ăn uống lưu động
Xuất bản phần mềm
Lập trình máy vi tính
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác có liên quan đến máy
tính
- Sản xuất máy chuyên dụng khác
- Sản xuất giường tủ bàn ghế
Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty Cổ phần cung ứng sản phẩm và giải pháp phần mềm SSS là một đơn vị
hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng theo quy định của
Nhà nước, được phép mở tài khoản ngân hàng và được quyền ký kết các hợp đồng mua
bán với các đối tác trong và ngoài nước. Công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng
hoạt động chủ yếu của công ty là bán buôn tổng hợp vậy liệu xây dựng phục vụ cho
các công trình xây dựng trên địa bàn trong và ngoài thành phố Hà Nội.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải
pháp phần mềm SSS
1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần cung
ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS
Công ty có 15 nhân viên, trong đó:
Trình độ đại học, cao đẳng : 10 người
Trình độ lao động phổ thông : 5 người
Với số lượng lao động 15 người, đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ
chuyên nghiệp, kinh nghiệm vững chắc đã góp phần đưa công ty phát triển vượt bậc
SV: Nguyễn Thị Trà
11
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
trong những năm qua. Với cơ chế thị trường mở cửa lãnh đạo công ty đang khuyến
khích cán bộ nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đồng thời có chính
sách thu hút nhân tài nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, công tác quản lý, khẳng định
vị trí trên thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty được tổ chức
và điều hành theo cơ cấu trực tuyến chức năng rất phù hợp với quy mô cũng như loại
hình kinh doanh của doanh nghiệp, vì đây là công ty có quy mô không lớn, số lượng
phòng ban ít nên việc lựa chọn kiểu mô hình này giúp cho việc điều hành và quản lý
công ty của ban giám đốc dễ dàng hơn, các hoạt động của công ty được sự chỉ đạo sát
sao hơn, đảm bảo phát huy tối đa lợi thế của mô hình tổ chức của công ty.
Tuy nhiên bộ máy quản lý còn quá đơn giản, ít phòng ban nên việc quản lý sẽ dễ
dàng nhưng lại thiếu hiệu quả dẫn đến hoạt đống sản xuất của công ty chưa nhiều.
Công ty tổ chức phân cấp quản lý gồm:
Giám đốc công ty
Phó Giám đốc công ty
Các phòng ban chức năng
1.3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải pháp
phần mềm SSS
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc
Kế Toán Trưởng
SV: Nguyễn Thị Trà
12
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
P.Hành
chính-Nhân
sự
Báo cáo thực tập tổng hợp
P.Kinh
doanh
P.Kế toánTài chính
Bộ phận
kho, vật tư
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận :
Giám đốc
- Giám đốc Công ty là người đại diện công ty trước pháp luật Nhà nước và cơ quan
chủ quản cấp trên.
- Là chủ tài khoản, có nhiệm vụ quản lý, điều hành và tổ chức mọi hoạt động của
công ty theo Điều lệ, Quy chế này và pháp luật hiện hành.
- Là đại diện pháp nhân ký các Hợp đồng Kinh tế, hợp đồng lao động, hồ sơ dự đấu
thầu.
- Quyết định tất cả các vấn đề, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Soạn thảo các quy chế hoạt động, quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ. Quyết định tuyển
dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm, mức lương, lợi ích các điều khoản khác liên quan đến hợp
đồng lao động.
- Có nhiệm vụ báo cáo với cơ quan cấp trên và trước Đại hội cán bộ CNVC của Công
ty theo chức năng nhiệm vụ.
Phó Giám đốc
- Là người giúp việc cho giám đốc và được giám đốc phân công, ủy quyền một số
nhiệm vụ của giám đốc. Phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về
những mặt phân công và đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết việc phân công
- Thay mặt giám đốc ký kết những văn bản, hợp đồng khi được ủy quyền.
Kế Toán trưởng
SV: Nguyễn Thị Trà
13
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kế toán trưởng công ty do Giám đốc công ty đề nghị, ra quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo quy định hiện hành.
- Kế toán trưởng là người tham mưu, trực tiếp giúp Giám đốc công ty quản lý công
tác Kế toán- Tài chính của công ty theo đúng luật Kế toán, Điều lệ Kế toán trưởng và
các văn bản pháp quy khác áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước.
- Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép, hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trên cơ sở
không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ pháp luật kế toán.
- Trực tiếp chỉ đạo phân công kế toán viên. Được đề nghị tuyển dụng, thuyên chuyển,
nâng bậc, khen thưởng, kỷ luật kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ của Công ty theo quy chế
lao động và lương của công ty
Phòng Hành chính – Nhân sự
- Là bộ phận tham mưu, giúp việc tổng hợp cho Giám đốc trong công tác : Tổ chức cán bộ; Thi đua - Khen thưởng - Kỷ luật; Văn thư - Lưu trữ; Hành chính quản trị; Tiền
lương; Thanh tra; Bảo hiểm xã hội; Quản lý tài sản- tiền của công ty. Quản lý qua lại
cùng với Phòng Kế toán.
- Nghiên cứu đề đạt tổ chức sắp xếp lực lượng CBCNV cho phù hợp yêu cầu SXKD,
phương án đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, điều động CBCNV.
- Phụ trách quản lý Hành chính, Quản trị, Y tế, Dịch vụ, Quân sự, Bảo vệ; phòng
chống cháy nổ, lụt bão.
Phòng Kinh Doanh:
- Là phòng chuyên môn, có chức năng giúp việc cho lãnh đạo công ty về: Tìm kiếm
khách hàng, đưa ra các phương hướng và kế hoạch kinh doanh mới nhằm thu hút khách
hàng, tìm nguồn hàng mới cũng như tìm ra hướng giúp cho công ty phát triển hơn.
Năng động sáng tạo trong công việc giúp tăng lợi nhuận cho công ty một cách tối đa
mà không ảnh hưởng tới quyền lợi của người tiêu dùng.
- Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về công tác kế hoạch kinh
doanh, đảm bảo mục tiêu phát triển của công ty. Soạn thảo, trình các hợp đồng kinh tế,
quản lý, theo dõi thực hiện, thanh quyết toán, thanh lý các hợp đồng kinh tế theo qui
định….
Phòng Kế toán – Tài chính :
SV: Nguyễn Thị Trà
14
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của công ty theo phân cấp để
phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế tài chính
đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế.
- Quản lý chế độ chính sách tài chính của công ty và chế độ chính sách với người lao
động trong công ty theo quy định hiện hành.
- Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty theo quy định
của Bộ tài chính.
- Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý, thanh toán nội bộ, quyết toán các hợp đồng
kinh tế thuộc phạm vi công ty quản lý.
- Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về tình hình tài chính của công ty. Báo cáo
mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động, để từ đó Ban giám đốc
có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời hợp lý, giảm thiểu thất thoát và thiệt hại
cho công ty.
Bộ phận kho, vật tư :
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi vật tư hàng hóa về số lượng và chất lượng.
- Quản lý vật tư và kho: thực hiện thủ tục nhập xuất vật tư. Kiểm tra việc bảo quản vật
tư, tổ chức kho tang.
- Đề xuất về giá mua, giá bán hàng hóa, vật tư.
- Lập báo cáo nhập – xuất – tồn kho
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần cung ứng Sản
phẩm và Giải pháp phần mềm SSS qua hai năm 2014 và 2015
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt được trong những năm gần đây
được thể hiện trong bảng sau:
SV: Nguyễn Thị Trà
15
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.1: Tóm tắt kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2014- 2015
( Đơn vị : VNĐ)
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
So sánh 2015 với 2014
Số tiền
Tỉ lệ%
1. Doanh thu bán hàng
87.500.000
621.495.101
533.995.101
610,28
2. Doanh thu thuần
87.500.000
621.495.101
533.995.101
610,28
3. Giá vốn hàng bán
37.490.400
515.119.788
477.629.388
1274,01
4. Lợi nhuận gộp
50.009.600
106.375.313
56.365.713
112,71
19.516
6.574
-12.942
-66,31
6. Chi phí hoạt động tài chính
_
_
_
_
7. Chi phí quản lý kinh doanh
73.587.093
171.045.820
97.458.827
132,44
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(23.557.977)
(64.663.933)
-41.105.956
-174,49
9. Lợi nhuận thuần trước thuế
(23.557.977)
(64.663.933)
-41.105.956
-174,49
_
_
_
_
(23.557.977)
(64.663.933)
-41.105.956
-174,49
5. Doanh thu hoạt động tài
chính
10. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
11. Lợi nhuận thuần sau thuế
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty giai đoạn 2014-2015)
Qua bảng tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với
các chỉ tiêu kinh tế cơ bản như trên, ta có thể khái quát được thực trạng hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty qua số vốn bỏ ra và lợi nhuận thu về sau cùng. Nhìn
chung, hoạt động kinh doanh của công ty đang phát triển theo xu hướng mở rộng quy
mô.
SV: Nguyễn Thị Trà
16
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Dưới sự chỉ đạo của nhà quản trị, cùng với những chính sách, quyết định hoạt
động sản xuất kinh doanh mà kết quả hoạt động sản xuất doanh nghiệp: Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tăng so với 2014 là 533.995.101 VNĐ hay tăng
610,28%. Và đến năm 2015, doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
533.995.101 VNĐ so với 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 610,28%. Có thể thấy doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tăng nhanh so với năm 2014 cho
thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã có bước chuyển biến tích cực
nhờ quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh đúng đắn của nhà quản trị. Tuy nhiên,
chi phí giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 477.629.388 VNĐ so với năm 2014. Chi phí
quản lý kinh doanh của doanh nghiệp 2015 tăng 97.458.827 VNĐ so với năm 2014
tương ứng với tăng 132,44%. Dẫn đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp 2015 giảm
41.105.956 VNĐ tương ứng giảm 174,49% so với năm 2014.
Như vậy có thể thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
từ 2014- 2015 của công ty đã có những chuyển biến chưa tốt. Công ty cần phát huy
hơn nữa những ưu thế để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh và tiếp tục đề ra
những chiến lược kinh doanh đúng đắn để tăng mức lợi nhuận đạt hiệu quả kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Trà
17
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần II. Tổ chức công tác kế toán và phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần cung
ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải
pháp phần mềm SSS
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dung tại Công ty Cổ phần
cung ứng Sản phẩm và Giải pháp phần mềm SSS
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và Giải
pháp phần mềm SSS
Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp (DN) là tập hợp những người làm kế toán
tại DN cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn
bộ những thông tin liên quan đến công tác kế toán tại DN từ khâu thu nhận, kiểm tra,
xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của đơn
vị.
Đối với các doanh nghiệp (DN) vấn đề hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán cũng là
yêu cầu bức thiết, sao cho đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của các DN nhằm thu
thập, xử lý, phân tích cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và trung thực phục vụ cho
việc điều hành của nhà quản lý. Theo đó, tổ chức bộ máy kế toán của DN cần tương
ứng với quy mô và khối lượng công việc kế toán cần thực hiện cũng như số lượng và
chất lượng của đội ngũ người làm kế toán. Đối với Công ty Cổ phần cung ứng Sản
phẩm và Giải pháp phần mềm SSS, mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung được bố
trí thành các bộ phận sau đây:
SV: Nguyễn Thị Trà
18
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Cung Ứng Sản Phẩm và Giải
Pháp Phần Mềm SSS
Kế Toán Trưởng
Kế Toán
Tổng Hợp
Thủ Quỹ
Kế Toán
Bán Hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Công ty Cổ phần Cung Ứng Sản Phẩm và Giải Pháp Phần Mềm SSS là một
doanh nghiệp thuộc loại quy mô vừa và nhỏ, địa bàn hoạt động chủ yếu trong và ngoài
địa bàn thành phố Hà Nội. Để phù hợp với điều kiện kinh doanh công ty đã vận dụng
mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán của công ty được
tập trung tại phòng kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được chia thành các bộ phận
với các chức năng cụ thể và chuyên môn hóa như: kế toán tổng hợp, thủ quỹ, kế toán
bán hàng giúp cho việc ghi chép các thông tin trong được nhịp nhàng và thống nhất.
Cùng với đó là đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán có năng lực, nhiệt tình được bố trí và
phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp với khả năng để tạo điều kiện nâng cao trách
nhiệm, hiệu quả trong công việc.
Kế toán trưởng: là người điều hành, giảm sát toàn bộ hoạt động của bộ máy kế
toán, chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc, cấp trên về nghĩa vụ chuyên môn đồng thời
chỉ đạo và kiểm soát việc thực hiện chứng từ. Dưới kế toán trưởng là các kế toán viên,
cá kế toán viên phụ trách các khâu kế toán khác nhau. Đồng thời hướng dẫn, thể chế và
cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nước, của
SV: Nguyễn Thị Trà
19
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bộ xây dựng và công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài
chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác tài chính kế toán của công ty. Tổ
chức, tiến hành lập kế hoạch các hoạt động vay vốn, huy động vốn, trả nợ vốn, cố vấn
cho giám đốc các quyết định tài chính.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, căn cứ vào các chứng từ được duyệt hợp
lý, hợp lệ, hợp pháp để - tiến hành thu chi tiền mặt, phục vụ bán hàng. Hàng tháng đối
chiếu với kế toán về tồn quỹ và báo cáo với kế toán trưởng đồng thời giúp kế toán về
khâu thanh toán nội bộ doanh nghiệp và chế độ chi tiêu.
Kế toán Bán hàng :
Cung cấp được những thông tin cần thiết về hoạt động bán hàng trong đó chi tiết
về doanh thu và chi phí liên quan phục vụ cho công tác quản lý của công ty.
Làm báo giá , hợp đồng
Tư vấn, chăm sóc khách hàng
Đốc thúc công nợ
Cập nhật giá cả, sản phẩm mới
Quản lí thông tin khách hàng, sổ sách, chứng từ liên quan đến bán hàng của công
ty
Nhập số liệu bán hàng, mua hàng vào phần mềm kế toán
Tổng hợp số liệu bán hàng, mua hàng hàng ngày cho Kế toán trưởng
Kiểm tra đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và công
nợ
Các công việc khác theo yêu cầu của Giám đốc.
SV: Nguyễn Thị Trà
20
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dung tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và
Giải pháp phần mềm SSS
Công ty Cổ Phần Cung ứng Sản phẩm và giải pháp phần mềm SSS hiện đang áp
dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày
14/9/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư ban hành kèm
theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó. Áp dụng phương pháp
KKTX trong kế toán tổng hợp và bán hàng đã phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác các
nghiệp vụ phát sinh trong công ty, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho bộ phận
quản lý. Áp dụng phần mềm kế toán, vi tính… để hỗ trợ công tác kế toán bán hàng.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực hiện hoàn thành trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đều được lập chứng từ làm cơ sở pháp lý trên sổ, thẻ kế
toán, báo cáo kế toán,…theo hình thức sổ mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
Công ty đã áp dụng hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán phù hợp, chính
sách giá cả hợp lý đồng thời các hình thức chiết khấu, giảm giá hay hỗ trợ vận chuyển
để khuyến khích khách hàng …Nguyên tắc này đảm bảo cho sản phẩm của công ty đến
được tay người tiêu dùng ngày càng nhiều.
- Hình thức thanh toán: thanh toán ngay, thành toán trả chậm.
- Phương thức tiêu thụ: phương thức bán lẻ được áp dụng chủ yếu. Bên cạnh đó còn
có phương thức bán hàng qua đại lý. Với các phương thức bán hàng, công việc quản lý
tại các phòng ban được phân công một cách rõ ràng, cụ thể, không chồng chéo.
- Công tác kế toán được tổ chức theo mô hình kinh tế kiểu tập chung theo mô hình
mọi chứng từ đều được chuyển về phòng kế toán của công ty để ghi chép vào sổ kế
toán có liên quan, công việc này được thực hiện trên máy vi tính với phần mềm kế toán
hỗ trợ.
- Áp dụng hệ thống chứng từ phù hợp phục vụ cho hoạt động bán hàng tiêu thụ hàng
hóa. Hệ thống chừng từ sổ sách đều tuân thủ theo chế độ kế toán, các chứng từ gốc
được công tu mua của Bộ Tài Chính. Về luân chuyển chứng từ: công ty đã xây dựng
SV: Nguyễn Thị Trà
21
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
được trình tự luân chuyển chứng từ một cách khoa học, phù hợp với đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
- Các sổ kế toán áp dụng tại công ty: Sổ cái các TK, Sổ kế toán chi tiết ngoài ra còn
có những sổ khác.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N năm dương lịch
- Kỳ kế toán năm của Công ty là từ ngày 01/01 đến 31/12 dương lịch
- Đơn vị tiền tệ trong sổ sách kế toán là: VNĐ
- Phương pháp khấu hao: Công ty đang sử dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng ban hành theo Quyết định số 206/2003/QĐ - BTC do Bộ Tài Chính ban hành
ngày 12 tháng 12 năm 2003. Tài sản cố định phát sinh tăng trong tháng nào thì được
trích khấu hao ngay trong tháng đó.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá vốn xuất kho: áp dụng phương pháp bình quân cuối kì. Theo
phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
- Thanh toán thuế với Ngân sách: Việc tính thuế trong công ty được thực hiện theo
đúng quy định của Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước
- Hình thức sổ kế toán : Theo hình thức “ Nhật Ký Chung”
SV: Nguyễn Thị Trà
22
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm
và Giải pháp phần mềm SSS
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu tại Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm và
Giải pháp phần mềm SSS
Công ty sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán quy định theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/9/2006, hệ thống chứng từ kế
toán được tổ chức ở công ty theo hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống
chứng từ kế toán hướng dẫn giúp cho ban Tổng giám đốc hiểu rõ hơn về tình hình tài
chính của công ty.
Danh mục chứng từ kế toán công ty đang sử dụng :
Lao Động Tiền Lương: Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng
thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Giấy đi đường, Phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành, Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, Bảng thanh toán
tiền thuê ngoài, Hợp đồng giao khoán, Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao
khoán, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
xã hội.
Hàng Tồn Kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nghiệm vật tư,
công cụ, sản phẩm, hàng hoá, Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, Biên bản kiểm kê vật tư,
công cụ, sản phẩm, hàng hoá, Bảng kê mua hàng, Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ
Bán Hàng: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, Thẻ quầy hàng, Bảng kê mua lại cổ
phiếu, Bảng kê bán cổ phiếu
Tiền Tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng,
Giấy đề nghị thanh toán, Biên lai thu tiền, Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,
SV: Nguyễn Thị Trà
23
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND), Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng
bạc...), Bảng kê chi tiền
Tài Sản Cố Định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản
bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản kiểm
kê TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Công ty
đều lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ
kinh tế, tài chính và phải lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo đúng quy định.
Mọi chứng từ kế toán đều có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Tất cả
các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập
trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế
toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Cuối cùng thì sẽ được lưu trữ, bảo quản và sau
khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định đối với từng loại chứng từ, nó sẽ được huỷ.
Trình tự luân chuyển chứng từ chung của Công ty Cổ phần cung ứng Sản phẩm
và Giải pháp phần mềm SSS bao gồm các bước:
-
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
-
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám
đốc doanh nghiệp ký duyệt
-
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
-
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Ví du 1, nghiệp vu bán hàng hóa: Ngày 29/12/2016 Công ty xuất bán Máy tính
xách tay, Điện thoại di động cho Công ty TNHH tư vấn giải pháp kế toán Việt Nam
theo HĐ số 0000093. Công ty đã xuất HĐ kèm phiếu Xuất kho.
SV: Nguyễn Thị Trà
24
LớpK49D1
GVHD: TH.S Nguyễn Quỳnh Trang
Báo cáo thực tập tổng hợp
Quy trình lập và luân chuyển HĐ số 0000093 ngày 29/12/2016.
Tại bộ phận kế toán hoặc bộ phận kinh doanh, khi khách hàng đến mua hàng,
phòng kế toán sẽ tiến hành một số thủ tục cần thiết, xác định sản phẩm Máy tính xách
tay, Điện thoại di động để cung cấp cho khách hàng Công ty TNHH tư vấn giải pháp kế
toán Việt Nam và lập phiếu xuất kho. Sau đó phiếu xuất kho sẽ được chuyển cho giám
đốc ký duyệt và chuyển cho nhân viên kế toán Phạm Hưởng lập hóa đơn GTGT.
- Hoá đơn lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần).
+ Liên thứ nhất (màu đen) được lưu tại quyển tại phòng kế toán để nắm được số
lượng nhập xuất tồn
+ Liên thứ hai (màu đỏ) giao cho khách hàng Công ty TNHH tư vấn giải pháp kế
toán Việt Nam mua hàng hoá dịch vụ.
+ Liên thứ ba (màu xanh) do thủ kho giữ lại ghi thẻ kho, cuối ngày hoặc cuối kỳ
giao cho kế toán để ghi sổ.
- Hoá đơn thanh toán bằng chuyển khoản kế toán phải lập giấy báo Có khi nhận
được thông tin tài khoản. Chuyển hoá đơn GTGT cho Giám đốc ký duyệt. Thủ kho căn
cứ hoá đơn lập biên bản bàn giao, giao hàng và hoá đơn cho khách hàng.
- Người mua đại diện Công ty TNHH tư vấn giải pháp kế toán Việt Nam nhận hàng
hoá, sản phẩm ký vào hoá đơn và chứng từ bàn giao.
- Hoá đơn, giấy báo Có, biên bản bàn giao, phiếu xuất kho được chuyển cho bộ
phận kế toán. Bộ phận kế toán sắp xếp theo thứ tự số hoá đơn, ngày tháng chứng từ,
bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng và lưu trữ.
Ví du 2, nghiệp vu mua hàng hóa: Ngày 19/12/2016 Công ty mua giấy ăn rút và
giấy vệ sinh cuộn của công ty CP Việt Sơn Lâm theo HĐ số 0000177 với tổng giá
thanh toán chưa có VAT 10% là 28.080.000. Công ty đã nhập kho đầy đủ và nhận hóa
đơn kèm biên bản giao nhận hàng.
Quy trình lập và luân chuyển HĐ số 0000177, ngày 19/12/2016:
SV: Nguyễn Thị Trà
25
LớpK49D1