NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
1. Thì hiện tại đơn (simple present)
Hình thức:
(+) S + V/ V(s;es)
(-) S + do/ does not + V
(?) Do/ Does + S + V ?
Cách dùng:
+ Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lí không thể phủ nhận.
VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc phía Đông và lặn
phía Tây)
+ Diễn tả khả năng, năng lực bản thân.
VD: He plays soccer very well. (Anh ấy đá bóng rất giỏi)
+ Diễn tả thói quen ở hiện tại.
VD: I go out every night and go to bed late. (Tối nào tôi cũng đi chơi và hay ngủ
muộn)
+ Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn.
VD: The train leaves at 7 o’clock in the morning. (Chuyến tàu rời vào lúc 7 giờ sáng)
* Các trạng từ nhận biết: always, often, usually, seldom, rarely, sometimes,
occasionally, every time …
* Cách thêm “S/ES” vào động từ:
Nội dung
Khi chủ ngữ là
“I,You,We,They và các chủ
ngữ số nhiều”
Cách thêm s/es Giữ nguyên động từ
Ví dụ
Thêm “S” hoặc “ES” vào động từ
- “You” come late.
- “These boys” study well
Biên soạn: Vinh Prep
Khi chủ ngữ là “He,She,It và các
chủ ngữ số ít”
1
- “He” likes playing badminton.
- “A chicken” lays many eggs.
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Hình thức:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are + not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách dùng:
+ Diễn tả sự vật, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: I am doing my homework at the moment. (Tôi đang làm bài tập về nhà vào lúc
này)
+ Diễn tả một hoạt động trong một quá trình thay đổi liên tục.
VD: You’re getting fatter and fatter. (Bạn ngày càng béo đấy)
+ Diễn tả sự việc sắp xảy ra đã có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I am going to cinema tomorrow evening. (Tôi sẽ tới rạp chiếu vào tối mai)
* Các trạng từ đi kèm: Now, right now, at this time, at the moment …
3. Thi quá khứ đơn (Simple past)
Hình thức:
(+) S + Ved + Object
(-) S + didn’t + V(nguyên mẫu)
(?) Did + S + V ?(nguyên mẫu)
Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
VD: I watched a film at home last night. (Tối qua tôi đã xem phim ở nhà)
+ Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Biên soạn: Vinh Prep
2
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
VD: After getting up he had a bath, ate breakfast, got everything ready and went to
work. (Sau khi ngủ dậy, anh ấy đi tắm, ăn sáng, chuẩn bị mọi thứ và đi làm)
* Các trạng từ đi kèm: Yesterday, the day before yesterday, ago, last (month, evening)
…
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Hình thức:
(+) S + was/were + Ving
(-) S + was/were + not + Ving
(?) Was/were + S + Ving?
Cách sử dụng:
+ Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
VD: At 8 o’clock this morning they were eating when I came in. (Lúc 8 giờ sang khi
tôi vào thì họ đang ăn)
+ Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động
đang xảy ra chia QKTD, hành động xen vào chia QKĐ)
VD: A girl was playing piano. Suddenly, there was a knock in the door. (1 cô gái đang
chơi Piano thì bỗng nhiên có 1 tiếng gõ cửa)
5. Thì hiện tại hoành thành (Present perfect)
Hình thức:
(+) S + have/has + V (p.p)
(-) S + have/has + not + V (p.p)
(?) Have/has + S + V (p.p)?
Cách dùng:
+ Nói về 1 việc đã xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại,
có hoặc không xác định thời điểm xảy ra sự việc.
VD: I have known her for a long time (Tôi biết cô ấy được một thời gian dài rồi)
+ Nói về 1 sự việc vừa xảy ra để nhấn mạnh tới ý nghĩa của sự việc đó.
VD: I have passed the exam with flying colors (Tôi đã vượt qua kì thì xuất sắc)
Biên soạn: Vinh Prep
3
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
* Các trạng từ đi kèm: Just (vừa mới), already (đã…rồi), ever (đã từng), never (chưa
bao giờ), yet (chưa – chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn), since (kể từ), for
(khoảng), recently = lately (gần đây) …
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Hình thức:
(+) S + have/has + been + Ving
(-) S + have/has + not + been + Ving
(-) Have/has + S + been + Ving
Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc BẮT ĐẦU từ quá khứ, kéo dài tới HIỆN TẠI và trong TƯƠNG
LAI.
VD: I have been waiting for her for 2 hours (Tôi chờ cô ấy 2 tiếng đồng hồ rồi – [vẫn
tiếp tục chờ])
7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
Hình thức:
(+) S + had + V (p.p)
(-) S + had + not + V (p.p)
(?) Had + S + V (p.p)?
Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc xảy ra TRƯỚC một thời điểm khác trong quá khứ
VD: Before the bell rang, I had finished my test (Trước khi chuông reo thì tôi đã hoàn
thành bài kiểm tra rồi – [Hoàn thành bài kiểm tra trước rồi chuông mới kêu])
* Lưu ý:
- After + QKHT, QKĐ (After I had finished my exam, the bell rang)
- Before + QKĐ, QKHT (VD trên)
Biên soạn: Vinh Prep
4
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Hình thức:
(+) S + had + been + Ving
(-) S + had not + been + Ving
(?) Had + S + been + Ving?
Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc xảy ra liên tục và có dấu hiệu nhận biết trong quá khứ.
VD: It had been raining, and the streets were still wet (Trời đã mưa và phố vẫn ẩm ướt
– [“and the streets were still wet” là dấu hiệu nhận biết rằng trời đã mưa])
9. Thì tương lai đơn (Simple future)
Hình thức :
(+) S + will + V
(-) S + will not + V
(?) Will + S + V?
Cách dùng:
+ Diễn tả một sự viêc sẽ xảy ra trong tương lai – thường là lời hứa, dự định ngay tức
thời và sự dự đoán (không chắc chắn).
VD 1: My computer is out of order. I will have it repaired (Máy tính hỏng rồi, tôi sẽ
nhờ người sửa nó)
VD 2: I will not hurt you (Anh không làm tổn thương em đâu)
* Các trạng từ đi kèm:
- TOMORROW: ngày mai
- NEXT + WEEK/ MONTH/ YEAR: tuần/ tháng/ năm sau
- NEXT + 7 ngày trong tuần: thứ ...... tuần sau. (Next Wednesday: Thứ tư tuần sau)
Biên soạn: Vinh Prep
5
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Hình thức :
(+) S + will + be + Ving
(-) S + will not + be + Ving
(?) Will + S + be + Ving?
Cách dùng:
+ Nói về một sự việc đang diễn ra trong thời điểm xác định trong tương lai.
VD: I will be having a birthday party at 8 p.m next Sunday (Tôi sẽ đang dự tiệc sinh
nhật vào lúc 8 giờ tối chủ nhật tới)
11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Hình thức:
(+) S + will + have + V (p.p)
(-) S + will not + have + V (p.p)
(?) Will + S + have + V (p.p)?
Cách dùng:
+ Diễn tả 1 sự việc xảy ra trước một thời điểm hoặc 1 sự việc khác trong tương lai,
thường đi với cụm BY + THỜI GIAN hoặc BY THE TIME + Thì hiện tại đơn.
VD1: By 2017, I will have been 19 years old (Trước năm 2017 tôi đã 19 tuổi rồi)
VD2: By the time you come, I will have left home for 3 hours (Lúc bạn đến, tôi đã rời
được 3 tiếng rồi)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)
Hình thức:
(+) S + will + have + been + Ving
(-) S + will not + have + been + Ving
(?) Will + S + have + been + Ving
Cách dùng:
+ Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở
tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
VD: By March 15th, I’ll have been working for this company for 7 years. (Trước 15
tháng 3 tôi đã làm ở công ty này được 7 năm)
13. Cấu trúc Be going to V
Hình thức:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/are not + going to + V
(?) Is/am/are + S + going to + V?
Cách dùng:
+ Nói về một việc sẽ quyết định làm trong tương lai.
Biên soạn: Vinh Prep
6
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
VD: I have just booked a ticket to England. I am going to visit this place next month.
(Tôi vừa mới đặt vé sang Anh. Tôi sẽ thăm nơi này vào tháng sau)
+ Nói về điều mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra.
VD: Look at those black clouds. It’s going to rain. (Nhìn những đám mây đen kìa.
Trời sắp mưa rồi)
14. Động từ khuyết thiếu
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
CÁCH SỬ DỤNG
S + can + V
Có thể làm gì ở hiện tại
S + could + V
S + could + have + V (P.p)
S có thể làm gì ở quá khứ (có làm)
S có khả năng làm gì trong quá khứ
nhưng lại không làm
S + should + V
S nên làm gì đó ở hiện tại
* Khi kể lại câu gián tiếp thường dùng
mẫu cẫu advise sb to V
S + ought to + V
S + had better + V (Phủ định thêm
not trước V)
S + should + have + V (P.p)
S nên làm gì trong quá khứ nhưng lại
không làm
S + need + V
S cần làm gì ở hiện tại
S + need + to V (Need như một
động từ và chia phù hợp với các
ngôi)
S + need + have + V(P.p)
S cần làm gì trong quá khứ nhưng lại
không làm
S + need + Ving
Mang tính bị động
= S + need + to be + V(P.p)
S + must + V
S phải làm gì (Bắt buộc do quy định
của pháp luật, tổ chức nào đó)
S + have/has to + V
S phải làm gì (Dựa trên quan điểm
người nói
Diễn tả một suy đoán của S về một
việc trong quá khứ mà S CHẮC CHẮN
S + must + have + V(P.p)
S + may + V
S có thể làm gì ở hiện tại (diễn tả một
suy đoán), còn được sử dụng trong câu
hỏi để ngỏ lời giúp hoặc sự đồng ý của
người khác
Diễn tả một sự suy đoán của S về một
việc trong quá khứ mà S KHÔNG CHẮC
CHẮN
S + might + have + V(P.p)
Biên soạn: Vinh Prep
7
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
15. Câu chủ động – câu bị động.
VD1: He repaired this house three days ago. (Anh ấy đã sửa nhà này 3 ngày trước)
This house WAS REPAIRED by him three days ago. (Nhà này được sửa 3 ngày
trước bởi anh ấy)
VD2: They will give him some money.
He will be given some money by them.
Bước làm:
1- Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động (This house)
2- Tìm trợ động từ (Bỏ qua bước này đối với thì số 1,2,3,4)
3- Tìm tobe phù hợp với chủ ngữ và động từ chính của câu chủ động (2 VD trên)
Dạng Verb
Dạng be theo Verb
Verb(Nguyên thể)
Be
To Verb
To be
Ving
Being
Verb (P.p)
Been
Thì hiện tại
Is/am/are
Thì quá khứ
Was/were
4- Thêm Being (Trường hợp động từ chính của câu chủ động ở thể tiếp diễn)
VD: He is eating some candies.
Some candies ARE BEING EATEN by him.
5- Verb (P.p)
6- By + Tân ngữ. (Tân ngữ này là chủ ngữ câu chủ động)
VD: I made this cake This cake was made by ME.
Biên soạn: Vinh Prep
8
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
*** VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ VÀ TRẠNG NGỮ.
NỘI DUNG
VÍ DỤ
Trạng từ/trạng ngữ chỉ NƠI CHỐN
ĐỨNG TRƯỚC by + tân ngữ bị động
The police found him in the forest.
He was found IN THE FOREST by
the police
Trạng từ/trạng ngữ chỉ THỜI GIAN
ĐỨNG SAU by + tân ngữ bị động
I am going to by a car tomorrow.
A car is going to bought by me
TOMORROW
Trạng từ chỉ thể cách thường ĐỨNG
GIỮA be và quá khứ phân từ (V p.p)
The scientists have studied this problem
carefully.
This problem has been CAREFULLY
studied by the scientists.
*** MỘT SỐ DẠNG CÂU BỊ ĐỘNG KHÁC.
1- Thể sai khiến: Have, get
CHỦ ĐỘNG
: S + Have + Object (Người) + V(NT) + Object
BỊ ĐỘNG
: S + Have + Object(Vật) + V(P.p) + (by + Object (người))
VD: Chủ động
: I had HIM repair my car yesterday.
Bị động
: I had MY CAR repaired yesterday.
CHỦ ĐỘNG
: S + Get + Object (Người) + TO VERB + Object
BỊ ĐỘNG
: S + Get + Object (Vật) + V(P.p) + (by + Object(người))
VD: Chủ động
Bị động
: I get HER to make some cakes.
: I get some cakes made.
2- Động từ chỉ giác quan.
* BỔ SUNG
SEE, WATCH, HEAR, LOOK, TASTE, FEEL, NOTICE, …
Chia VING nếu chứng kiến 1 phần hành
động của ai đó
Chia V (NT) nếu chứng kiến toàn bộ hành
động của ai đó
VD: When I came home, I saw someone
BREAKING into my house.
VD: They saw him come in
Biên soạn: Vinh Prep
9
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
* Câu chủ động và bị động với động từ chỉ giác quan.
CHỦ ĐỘNG
: S + V + Object + V(NT)/Ving + …
BỊ ĐỘNG
: S(Tân ngữ câu chủ động) + be + V(P.p) + To V/Ving + …
VD1: I saw someone breaking into my house when I came home.
Someone was seen breaking into my house when I came home.
VD2: They saw him come in.
He was seen to come in.
3- Động từ chỉ ý kiến: Say, think, report, believe, rumour, …
CHỦ ĐỘNG
: S + V + (that) + Clause (S2 + V2 + O2 …)
BỊ ĐỘNG
: * It + be + V(P.p) + (that) + Clause.
* S2 + be + V(P.p) + to V/to have + V(P.p)
VD1: People say that he is a famous teacher.
* It is said that he is a famous teacher.
* He is said to be a famous teacher.
VD2: They believed that he had gone away.
* It was believed that he had gone away.
* He was believed to have gone away.
4- Câu mệnh lệnh (ra lệnh hoặc yêu cầu ai làm gì)
CHỦ ĐỘNG
: V + O + Adjunct (phần phụ).
BỊ ĐỘNG
: Let + O + be + Vpii.
VD: Write your name on the board. Let your name be written on the board.
CHỦ ĐỘNG
: (S) + let + O + do + st
BỊ ĐỘNG
: S(tân ngữ câu chủ động) + be + let/allowed + to V
VD: He let me go out. I was let/allowed to go out.
5. Một số trường hợp đặc biệt
*** S + get + V(P.p): mang tính bị động
VD: He got punished by his teacher. (Anh ấy bị phạt bởi giáo viên)
*** It’s one’s duty to V S + tobe + supposed + to V
VD: It’s your duty to make tea today
You are supposed to make tea today.
*** It’s impossible to V S + can’t + be + V(P.p)
VD: It’s impossible to solve this problem
This problem can’t be solved.
Biên soạn: Vinh Prep
10
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
*** It’s necessary to V S + should/must + be + V(P.p)
VD: It’s necessary to type a letter
A letter must be typed
16. Mệnh đề quan hệ.
* Cách dùng đại từ quan và trạng từ quan hệ.
+ WHO: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người có chức năng là
CHỦ NGỮ (Subject) hoặc TÂN NGỮ (Object) cho động từ đứng sau nó.
VD: The man who is standing overthere is Mr. Hood
+ WHOM: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm TÂN
NGỮ (Object) cho động từ đứng sau nó, và có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác
định.
VD: The girl (whom) we are looking for is Mi.
+ WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm CHỦ NGỮ (S)
hoặc TÂN NGỮ (O) cho động từ đứng sau nó, và có thể lược bỏ trong mệnh đề quan
hệ xác định.
VD: This is the book (which) I like best.
+ THAT: * Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, nó có thể được dùng thay cho
Who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
VD: My mother is the person that/who(m) I admire best.
* That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (cả người và vật), sau các đại
từ everything, something, anything, all, little, much, none và sau dạng so sánh hơn
nhất.
VD1: You can see a girl and her dog that are running on the street.
VD2: You can do anything that is good for you.
VD3: This is the nicest hat that I have ever had.
+ WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Nó đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật
và thay cho tính từ sở hữ trước danh từ, luôn đi kèm với 1 danh từ.
VD: John found a cat whose leg (cat’s leg) was broken.
+ WHEN: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian. When
được dùng thay cho at/in/on which, và then.
VD: May Day is the day when (on which) people hold a meeting.
+ WHERE: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, được
dùng thay cho at/in/to which, và there.
VD: Do you know the place where (in which) I was born?
+ WHY: Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau “the reason”. Nó được dùng thay cho
for which.
VD: Tell me the reason why (for which) you are so sad.
* MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH
Biên soạn: Vinh Prep
11
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
+ Mệnh đề quan hệ xác định: Mệnh đề này cần thiết vì tiền ngữ (vật đứng trước)
chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
VD: the man who keeps the school library is Mr. Tom
+ Mệnh đề quan hệ không xác định: Được gắn liền với các dấu phẩy, tiền ngữ đã
xác định nên không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Trước danh từ thường có this, that, these,
those, his, her, …
VD1: Mary, whose sister I know, has won an Oscar.
VD2: This is Mr. John, who helped me last night.
* GIỚI TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
+ Có thể đặt giới từ ra trước mệnh đề quan hệ (trước whom, which) hoặc lược bỏ
whom, which và để giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định.
VD1: The man to whom I am talking is Mrs. Tra
VD2: The man (whom) I am talking to is Mrs. Tra
+ Khi dùng that hoặc who thì KHÔNG ĐƯA GIỚI TỪ RA TRƯỚC
+ Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ thì không
đem giới từ đứng trước whom, which.
VD: That is the child whom you have to LOOK AFTER (Cụm động từ Chăm sóc)
+ Giới từ “without” bắt buộc đứng trước whom, which.
VD: That is the man without whom we’ll get lost.
* DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ.
+ Nếu động từ ở thể chủ động, ta dùng cụm phân từ hiện tại thay cho mệnh đề đó. (Bỏ
đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ về dạng Ving)
VD1: The man who is eating cakes is my uncle.
The man eating cakes is my uncle.
VD2: Do you know the girl who walked in the park?
Do you know the girl walking in the park?
+ Nếu động từ ở thể bị động, ta dùng cụm phân từ quá khứ để thay cho mệnh đề đó
(Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ về dạng V(P.p)
VD: The house which was built by my father is so beautiful.
The house built by my father is so beautiful.
+ Khi 2 câu có cùng một chủ ngữ (S), ta có thể rút gọn câu bằng cách:
Câu trước: bỏ S, đưa V về dạng Ving (nếu là chủ động), câu sau giữ nguyên.
Câu trước: bỏ S, đưa V về dạng V(P.p) (nếu là bị động), câu sau giữ nguyên
VD1: Nam plays football very well. He is chosen to play for a famous team.
Playing football very well, Nam is chosen to play for a famous team.
VD2: This book is written by Khanh. It tells about ghosts.
Written by Khanh, this book tells about ghosts
Biên soạn: Vinh Prep
12
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
* CÁCH THAY THẾ
-B1: Tìm 2 từ trùng nhau trong 2 câu.
-B2: Tìm đại từ quan hệ phù hợp để thay thế
-B3: Đặt đại từ quan hệ liền sau từ trùng thứ nhất và toàn bộ nội dung câu văn phía
sau đại từ quan hệ ấy và bỏ từ trùng thứ 2.
VD: Câu gốc: Mr. John is very famous. He makes much money.
Chuyển sang mệnh đề quan hệ: Mr.John,who makes much money, is very famous.
17. Câu điều kiện.
* Mệnh đề chỉ điều kiện.
LOẠI
MỆNH ĐỀ CHÍNH
MỆNH ĐỀ PHỤ
Will
I. Có thật ở hiện tại hoặc
tương lai
S+
Can
+ V(NT)
If + Clause (Hiện tại )
+ V(NT)
If + Clause (Quá khứ)
Shall
May
Could
II. Không có thật ở hiện tại S +
Would
Should
Might
Tobe luôn ở số nhiều
(were)
Could
III. Không có thật trong
quá khứ
S + Would + have + V(p.p) If + Clause ( Quá khứ hoàn
thành – had V(p.p) )
Should
Might
+ Có thể thay If bằng Unless (Nếu…không, trừ phi). Unless tương đương với If … not
VD: If he doesn’t water these trees, they will die.
Unless he waters these trees, they will die.
+ Khi đổi If sang Unless, không được đổi mệnh đề If ở thể khẳng định sang phủ định
(Vì Unless đã mang tính phủ định rồi) mà phải đổi mệnh đề chính theo thể ngược lại.
VD: If I have time, I’ll help you.
Unless I have time, I won’t help you.
+ Khi không dùng If hoặc Unless, ta có thể đảo chủ ngữ ra sau Should, were, had.
(Không sử dụng được với các động từ khác)
VD1: If you should run into Mai, tell him he owes me a letter.
Should you run into Mai, tell him he owes me a letter.
VD2: If they were not weak, they could lift the table.
Were they not weak, they could lift the table.
Biên soạn: Vinh Prep
13
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
VD3: If he had studied hard, he would have passed the exam.
Had he studied hard, he would have passed the exam.
+ Các cụm từ Provided (that), On condition (that), As long as, so long as, suppose,
supposing (that), In case, Even if,…Có thể dùng thay If trong câu điều kiện.
VD: In case I forget, remind me of my promise.
* Mệnh đề sau wish, if only: Dùng để chỉ một điều ao ước, một điều không thật
(phải lùi thì).
NỘI DUNG
Ao ước ở tương lai
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
VD1: They wish you would
* S + wish + S + could/would + V go home.
VD2: If only I could take a
* If only + S + could/would + V
trip with you
* Mệnh đề sau chia quá khứ đơn
VD1: If only I came earlier.
(S + Ved)
Ao ước ở hiện tại
VD2: I wish I were rich
* Động từ tobe phải được chia
thành were với tất cả các ngôi.
* Mệnh đề sau chia quá khứ hoàn
thành S + had + V(P.p)
Ao ước ở quá khứ
VD1: If only I had met her
yesterday. (Chính xác là
chưa gặp)
* Hoặc sử dụng giống như mệnh
đề chính ở câu điều kiện loại III
VD2: They wish she could
S + could/would/… have + V(p.p) have been there. ( Đã không
ở đó)
* “Were to V” để nhấn mạnh điều không thể xảy ra
VD: If I were to dye my hair yellow, everyone would laugh at me.
* Without + N = But for + N = If … not (thường dùng câu điều kiện III)
VD: Without/but for your help, I could have died = if it hadn’t been for your help, I
would have died.
Biên soạn: Vinh Prep
14
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
18. Câu gián tiếp.
* Thay đổi thì.
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP
Hiện tại đơn
Quá khứ đơn
VÍ DỤ
“I feel sick” said he
He said he felt sick
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
“I am writing letter”
He said he was writing
letter
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
“I arrived at 7 p.m”
He said he had arrived
at 7p.m
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
“I have seen that film”
He said he had seen that
film
QK tiếp diễn/QKHTTD
Quá khứ hoàn thành tiếp
diễn
“I was living in Vietnam
then”
He said he had been
living in Vietnam then.
Tương lai đơn
Tương lai thể điều kiện
loại II (would V)
“I shall go to Japan in
July”
He said he would go to
Japan in July.
* Các động từ khiếm khuyết ta có thể đổi sang các động từ đồng nghĩa sau:
Had to/would have to
Must
Was/were not to V
Must not
Can
Could/be able to
May
Might
Would/should
Will/shall
Biên soạn: Vinh Prep
15
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
* Thay đổi tính từ và trạng từ.
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP
This
That
These
Those
Here
There
Now
Then
Today
That day
Yesterday
The day before/the previous day
Tomorrow
The day after/the next,following day
Ago
Before
Next week/month/year
The next week/month/year
* Cách đổi câu trực tiếp sang gián tiếp
- Câu mệnh lệnh và yêu cầu có dạng:
S + V + O + to V
hoặc S + V + Ving
hoặc giới từ + Ving.
VD1: “Hurry up, Minh” He told Minh to hurry up.
VD2: “I broke the windows” He admited breaking the windows.
VD3: “Congratulations! You have passed with the flying colors”
He congratulated me on passing with the flying colors.
* MỘT SỐ ĐỘNG TỪ TRẦN THUẬT PHỔ BIẾN
1. Suggest + Ving
9. Congratulate sb
on Ving
17. Thank sb for
Ving
25. Beg sb to V
2. Tell sb to V
10. Urge sb to V
18. Think of Ving
26. Offer sb to V
3. Ask sb to V
11. Order sb to V
19.Accuse sb of
Ving
27. Agree to V
4. Admit + Ving
12. Look forward to
Ving
20. Warn sb to V
hoăc against Ving
28. Threaten sb to
V
5. Apologise to sb
for Ving
13. Advise sb to V
21. Remind sb to V
29. Refuse to V
6. Deny Ving
14. Dream of Ving
22. Invite sb to V
Biên soạn: Vinh Prep
16
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
7. Promise to V
15. Insist on Ving
23. Decide to V
8. Want to V
16. Prevent/stop sb
from Ving
24. Inform sb to V
- Câu hỏi.
+ Câu hỏi dạng Yes/no.
Trong lời nói gián tiếp thường mở đầu bằng các động từ ask, inquire, wonder,
…
Dùng If hoặc whether sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính.
Đổi trật từ câu hỏi thành câu trần thuật (dạng khẳng định) và đổi các đại từ,
tính từ, thì, …
VD1: “Have you seen that film?”
He asked if/whether she had seen that film.
VD2: “Will Nam be here tomorrow?”
He wondered if/whether Nam would be there the day after.
+ Câu hỏi dạng Wh-.
Trong lời nói gián tiếp thường mở đầu bằng các động từ ask, inquire, wonder,
…
Lặp lại từ để hỏi (What, where, when,…) sau động từ giới thiệu.
Đổi trật từ câu hỏi thành câu trần thuật (dạng khẳng định) và đổi các đại từ,
tính từ, thì, …
VD1: “What time does the match begin?”
He wanted to know what time the match began.
*** Nếu câu trực tiếp có cả câu trần thuật và câu hỏi khi chuyển sang câu gián tiếp thì
phần nào vẫn cứ đổi theo phần ấy.
VD: “I have left my watch at home. Can you tell me the time?”
He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell hm the time.
*** Trong câu cảm thán, khi tường thuật lại thường sử dụng động từ Exclaim/say that
VD: “What a lovely garden they have”!
He exclaimed/said that what a lovely garden they had
*** Các trường hợp không cần lùi thì ở mệnh đề phụ dù mệnh đề chính ở thì quá khứ.
- Động từ trong câu trực tiếp có thời gian xác định:
VD: He said “I was born in 1997” He said he was born in 1997
- Trong câu điều kiện loại 2, 3 (Câu điều kiên loại I lùi về loại II):
VD: He said “If I were you, I wouldn’t come here”
Biên soạn: Vinh Prep
17
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
He said if he were me he wouldn’t come there.
- Quá khứ giả định:
VD: Mary said “I wish I were a boy”
Mary said that she wished she were a boy
- Trong lời nói trực tiếp có: could, would, should, might, used to, ought to, would
rather, had better, …
VD: Tom said to me “You had better not contact her”
Tome said to I had better not contact her.
19. So sánh
* SO SÁNH BẰNG
S + tobe + as + adj + as + noun/pronoun/clause
S + V + as + adv + as + noun/pronoun/phrase
VD1: He is as old as me.
VD2: She drives as carefully as I do.
S + V + the same + (noun) + as + noun (pronoun)
VD: He is as old as me He is the same age as me.
* So có thể được dùng thay as trong câu phủ định.
VD: His job is not so difficult as mine.
* SO SÁNH HƠN
+ Thêm ER vào tính từ/trạng từ có 1 hoặc 2 âm tiết
VD: thick thicker, cold colder, quiet quieter
+ Dùng MORE + tính từ/trạng từ có 3 âm tiết trở lên
VD: More beautiful, more important, more interesting
+ Dùng MORE + tính từ có tận cùng bằng –ed, -ful, -ing, -ous
VD: More hated, more useful, more boring, more continuous
+ Góp đôi phụ âm cuối của tính từ là một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm đơn
(trừ w, x, z) và đứng trước 1 nguyên âm đơn (u, e, o, a, i)
VD: big bigger, hot hotter
+ Khi tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng 1 phụ âm Y thì đổi Y thành I và
thêm đuôi ER
VD: Happy happier, dry drier
Biên soạn: Vinh Prep
18
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
* CẤU TRÚC
S + V + short adj/adv + ER + than + noun/pronoun
S + V + more + long adj/adv + than + noun/pronoun
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
VD1: Today is hotter than yesterday.
VD2: My house is more beautiful than yours.
VD3: I speak English more fluently than you do.
* SO SÁNH HƠN CÓ THỂ ĐƯỢC NHẤN MẠNH BẰNG CÁCH THÊM “MUCH”,
“FAR” TRƯỚC HÌNH THỨC SO SÁNH.
VD1: A watermelon is much sweeter than lemon.
VD2: Nam’s watch is far more expensive than mine.
* SO SÁNH KÉP
- So sánh đồng tiến (càng … càng)
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
VD1: The hotter it is, the more miserable I feel. (Trời càng nóng, tôi càng khó chịu)
VD2: The more you study, the higher your result is. (Bạn học càng nhiều, kết quả của
bạn càng cao).
- So sánh lũy tiến (càng ngày càng …)
+ Đối với tính từ, trạng từ ngắn (short adj/adv)
Adj/adv + ER and adj/adv + ER
VD1: You are smarter and smarter. (Bạn càng ngày càng thông mình)
VD2: An drives faster and faster. (An lái càng ngày càng nhanh)
+ Đối với tính từ, trạng từ dài (long adj/adv)
More and more + long adj/adv
VD1: His story was more and more attractive. (Câu chuyện của anh ấy ngày càng hấp
dẫn).
VD2: You drive more and more carelessly. (Bạn lái xe càng ngày càng ẩu)
* SO SÁNH GẤP SỐ LẦN
S + V/tobe + số lần + as + adj/adv + (N) + as + N
VD: I make money twice as much as you (Tôi kiếm tiền gấp 2 lần bạn)
Biên soạn: Vinh Prep
19
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
* SO SÁNH HƠN NHẤT
S + V + the + short adj/adv + EST + (noun) + IN singular noun hoặc OF plural noun
S + V + the + most + long adj/adv + (noun) + IN singular noun hoặc OF plural noun
S + V + the + least + long adj/adv + (noun) + IN singular noun hoặc OF plural noun
VD1: Mai is the tallest girl in the class.
VD2: Trung is the shortest of the four brothers.
VD3: This house is the least expensive of all.
*** TRƯỜNG HỢP BẤT QUY TẮC
ADJ/ADV
SO SÁNH HƠN
SO SÁNH HƠN NHẤT
Good
Better
Best
Well (adv)
Better
Best
Bad
Worse
Worst
Badly (adv)
Worse
Worst
Many/much
More
Most
Far
Farther
Farthest (quãng đường,
khoảng cách)
Far
Further
Furthest (độ sâu, chi tiết)
Little
Less
Least (+ danh từ không
đếm được)
Few
Fewer
Fewest (+ danh từ đếm
được số nhiều)
* Hình thành ADJ ADV bằng cách thêm đuôi “LY”
* Các từ vừa là ADJ vừa là ADV: HARD – FAST – LATE
20. Danh từ
* Danh từ đếm được: Book, student, page, idea,… (Các danh từ đếm được đều có thể
dùng được ở số nhiều, khi ở số ít thường có mạo từ a hoặc an đứng trước)
* Danh từ không đếm được: Sugar, glass, information, water, …
* Cách thành lập số nhiều (danh từ đếm được)
+ Các danh từ kết thúc bằng s, sh, ch, x, z thì thêm ES vào cuối.
VD: box boxes, dish dishes, church churches …
Biên soạn: Vinh Prep
20
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
+ Danh từ kết thúc bằng y và trước y là phụ âm thì bỏ y thêm IES.
VD: Lady ladies, story stories…
+ Danh từ kết thúc bằng y và trước y là nguyên âm thì thêm S.
VD: key keys, boy boys
+ Các danh từ kết thúc bằng f và fe về số nhiều sẽ chuyển thành VES
VD: wife wives, calf calves, knife knives …
Một số danh từ kết thúc bằng f và fe về số nhiều chỉ thêm S
VD: cliff cliffs, roof roofs
+ Các danh từ kết thúc bằng o đứng trước o là một phụ âm thì ta thêm ES.
VD: tomato tomatoes, potato potatoes, hero heroes.
Các danh từ kết thúc bằng o và trước o là một nguyên âm thì ta thêm S.
VD: radio radios, piano pianos.
+ Trường hợp không thuộc các quy tắc trên chỉ cần thêm S.
VD: hat hats, girl girls….
*** Một số từ bất quy tắc cần thuộc
+ Khi ở số nhiều đổi nguyên âm.
Man men
Mouse mice
Foot feet
Louse lice
Tooth teeth
Woman Women
Goose geese
+ Khi ở số nhiều thêm EN.
Child children
Ox Oxen
+ Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức.
A sheep sheep
A deer deer
A swine swine
A craft craft
A fish fish
21. Đại từ
CHỦ NGỮ
TÂN NGỮ
ĐẠI TỪ SỞ HỮU
PHẢN THÂN
I
Me
Mine = my + N
Myself
You
You
Yours = Your + N
Yourself
(yourselves)
We
Us
Ours = Our + N
Ourselves
They
Them
Theirs = Their + N
Themselves
She
Her
Hers = Her + N
Herself
He
Him
His = His + N
Himself
Biên soạn: Vinh Prep
21
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
It
It
Its = Its + N
itself
Hoa (Danh từ
riêng)
Hoa
Hoa’s = Hoa’s + N
22. Các hoạt động ngoài trời được hình thành bằng cách : Go + Ving
Walk Go walking : Đi dạo
Ski Go skiing : Trượt tuyết
Surf Go surfing : Đi lướt ván
Swim Go swimming: ĐI bơi
Camp Go camping: Đi căm trại
Fish Go fishing: Đi câu cá
Dance Go dancing: Đi khiêu vũ
23. Cách sử dụng Remember
S + remember + to V: S nhớ phải làm một việc chưa làm
S + remember + Ving: S nhớ lại một việc trong quá khứ
24. Cách sử dụng Forget
S + do/does not + forget + to V: S không quên một việc chưa làm
S + forget + Ving: S quên làm gì trong quá khứ
25. Cách sử dụng Regret
S + regret + to V: S rất tiếc vì phải làm một việc mà S không muốn
S + regret + Ving: S tiếc nuối (ân hận) vì đã làm một việc không nên làm trong
quá khứ
26. Cách sử dụng Try
S + try + to V: S cố gắng làm gì
S + try + Ving: S thử làm gì
27. Cách sử dụng Many và Much
Với danh từ đếm được số nhiều
Với danh từ không đếm được
Many
Much
A large number of
A large deal of
A great number of
A large amount of
Plenty of
Plenty of
A lot of
A lot of
Lots of
Lots of
Biên soạn: Vinh Prep
22
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
28. Cách sử dụng Few, a few, little, a little
A few (ít), few (rất ít) + danh từ đếm được số nhiều
A little (ít), little (ít hơn nhiều, mang nghĩa tiêu cực) + danh từ không đếm
được
29. Cách sử dụng Like, as (giống, như)
Like = as + Ving/noun/pronoun: Như, giống như
As + clause (câu đơn): Như
30. Cách sử dụng Because of, because (bởi vì)
Because of = for = due to (tiêu cực) = owning to + Ving/noun/pronoun: Bởi vì
Because = as = since = now that: Bởi vì
31. Cách sử dụng inspite of, although (mặc dù)
Inspite of = dispite + Ving/phrase: Mặc dù
Although = though = even though + Clause (câu đơn): Mặc dù
Adj/adv + as/though + S + tobe/V, S + V
32. Cách sử dụng as a result of, as a result (kết quả là)
As a result of + Ving/phrase/noun: Kết quả là, hậu quả là
As a result + Clause: Kết quả là
33. Cách sử dụng in stead of, in stead (thay vì)
In stead of = in place of + Ving/phrase/noun: Thay vì
In stead + Clause: Thay vì
In stead có thể đứng cuối câu mang nghĩa: Thay vào đó
34. Cách sử dụng in case of, in case (Phòng trường hợp)
In case of + Ving/phrase: Phòng trường hợp
In case + clause: Thay vì
35. Cách sử dụng on, when (khi)
On = Once + Ving: Khi
When = as + clause: Khi
36. Cách sử dụng Stop (dừng)
S + stop + Ving: Dừng hẳn việc đang làm
S + stop + to V: Dừng việc này để làm việc khác
37. Cách sử dụng in order to, in order that (để)
In order to = to = so as to = in order for sb to + V: Để làm gì
In order that = so that + S + can/could/would + V: Để làm gì
Biên soạn: Vinh Prep
23
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
38. Cách sử dụng go on (tiếp tục)
Go on + Ving: Tiếp tục làm việc gì
Go on + to V: Tiếp tục làm việc B sau khi hoàn thành việc A
39. Cách sử dụng first, last (đầu, cuối)
First (adv) đứng sau S, tobe, trợ động từ và đứng trước V: lần đầu
First (adj) theo quy tắc The first + N: Đầu tiên
VD: the first love: tình yêu đầu tiên
Last (v): Kéo dài
Last (adv): đứng sau S, tobe, trợ động từ và đứng trước V: lần cuối
Last (adj) theo quy tắc The last + N: Cuối cùng
VD: the last leaf: Chiếc lá cuối cùng
40. Cách sử dụng only (chỉ, duy nhất)
Only (adj) theo quy tắc The only + N: Duy nhất
VD: The only candy: Chiếc kẹo duy nhất
Only (adv) đứng sau S, tobe, trợ động từ và đứng trước V
41. Cách sử dụng would + V và Used to + V
Would + V = Used to + V: Đã từng ( Diễn tả một thói quen, một việc mà S
thường xuyên làm trong quá khứ
42. Cách sử dụng Tobe + used to, get used to
Tobe used to + Ving/N = tobe acquainted with + Ving/N = tobe accustomed to
+ Ving/N: Quen với điều gì (Diễn tả trạng thái đơn thuần)
Get used to + Ving/N = Get aquainted with + Ving/N = Get accustomed to +
Ving/N: Quen với điều gì (Diễn tả quá trình, sự thích nghi)
43. Cách sử dụng would rather (muốn)
Would rather + V: Muốn (Hiện tại)
Would rather = would sooner + S + Ved: Muốn (mong muốn ở hiện tại/quá
khứ nhưng hình thức ở quá khứ/quá khứ hoàn thành)
Would rather + V + than + V: Muốn làm gì hơn làm gì (hiện tại)
Would rather (not) + have + V(P.p): Mong muốn làm gì (quá khứ)
44. Cách sử dụng like, would like (muốn, thích làm gì)
S + would like + to V: Muốn (Mời ai đó ăn uống hoặc diễn tả ý thích nhất thời)
S + like + Ving: Thích làm gì (thường về sở thích)
S + like + to V: Thích làm gì – có thể sử dụng thay cho Like + Ving nhưng
thường về lợi ích hơn là sở thích
Biên soạn: Vinh Prep
24
NGỮ PHÁP - HỌC TRỰC TUYẾN TRÊN SKYPE
45. Cách sử dụng prefer, would prefer (muốn làm gì)
S + prefer + Ving: Thích làm gì
S + prefer + Ving + to + Ving: Thích làm gì hơn làm gì
S + would prefer + to V: Muốn làm gì
S + would prefer + to V + rather than + V: Muốn làm việc A hơn là làm việc B
46. Cách sử dụng cấu trúc It is time (đã đến lúc)
It is time = it is high time + S + Ved: Đã đến lúc ai phải làm gì (Nghĩa ở hiện
tại nhưng hình thức ở quá khứ)
Có thể sử dụng It is time = it is high time + for sb + to V
47. Cách sử dụng no matter, whatever (cho dù)
No matter + who/what/when/where/why/how + adj/adv + S + tobe/V, S + V:
Cho dù …
Whatever (+N) + S + V, S + V: Cho dù … làm điều gì
48. Cách sử dụng Too (quá… để làm gì)
S + be (hoặc look, seem, become, get…) + too + adj (+ for sb) + to V: Quá…
không thể làm gì
S + V + too + adv (+ for sb) + to V: quá…. Không thể làm gì
* Too thường được dùng trong câu có nghĩa phủ định
49. Cách sử dụng enough (đủ)
S + tobe/V + adj/adv + enough (+ for sb) + to V: Đủ để làm gì
S + V + enough + noun + to V: đủ cái gì để làm gì
50. Cách sử dụng cấu trúc so…that (Quá…đến nỗi mà)
S + tobe/V + so + adj/adv + that + S + V:
* Các động từ chỉ tri giác như: Look, appear, seem, feel, taste, smell, sound … thì
ta dùng với động từ Tobe.
Nếu đứng sau so là many,few thì ta có cấu trúc:
S + V + so + many/few + N (đếm được số nhiều) + that + S + V
Nếu đứng sau so là much,little thì ta có cấu trúc:
S + V + so + much/little + N (không đếm được + that + S +V
Ta còn có cấu trúc phổ biến:
S + tobe + so + adj + a + danh từ đếm được số ít + that + S + V
VD: It was so hot a day that we decided to stay at home.
51. Các sử dụng cấu trúc such… that
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
VD: It is such a intelligent boy that we all admire him.
Biên soạn: Vinh Prep
25