Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề cương ôn tập môn lịch sử hiệu quả nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.3 KB, 13 trang )

Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945 - 2000)
Chương I

BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945-1949)
I. Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc:
- Hòan cảnh: Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, đặt ra nhiều vấn đề cấp bách đối với các nước Đồng minh:
+ Nhanh chóng đánh bại Phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
- Diễn biến: Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham gia của 3 nguyên thủ
quốc gia (Liên Xô, Mỹ, Anh).
- Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
+ Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
+ Thành lập Liên hợp quốc duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
+ Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc ở châu Âu và châu Á.
- Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của
trật tự thế giới mới, thường được gọi là "Trật tự hai cực Ianta".
II. Sự thành lập Liên hợp quốc:
1. Hoàn cảnh lịch sử: - Từ 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại San Francisco(Mỹ), thông qua Hiến chương
thành lập LHQ.
- Ngày 24/10/1945, Hiến chương có hiệu lực.
2. Mục đích:  Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
 Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và
quyền tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động:
 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
 Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.


 Không can thiệp vào nội bộ các nước.
 Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
 Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp,
Trung Quốc.
4. Các cơ quan chính:  Đại hội đồng: Gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần.
 Hội đồng bảo an: cơ quan duy trì hòa bình và an ninh thế giới, hoạt động theo nguyên tắc
nhất trí cao của 5 ủy viên thường trực là LX (nay là LB Nga), Mỹ, Anh, Pháp và Trung
Quốc.
- Ban thư ký: cơ quan hành chính, đứng đầu - Tổng thư ký, nhiệm kỳ 5 năm.
- Tổ chức chuyên môn: có hàng trăm tổ chức chuyên môn khác.
5. Vai trò: - Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế , giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y
tế, nhân đạo…
6. Hiện nay: - Liên hiệp quốc có 192 thành viên (2006).
- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc tháng 9/1977.
- 16/10/2007, Đại hội đồng bầu VN làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 20082009.
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập: (Không dạy)
*******

Chương II
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)

---------------------------------------------------------- 1 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên Xô :
a. Bối cảnh lịch sử:
- Bị tổn thất nặng do Chiến tranh thế giới thứ hai: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 7 vạn làng mạc bị thiêu
hủy, 32 ngàn xí nghiệp bị tàn phá…
- Liên Xô phải tự lực tự cường khôi phục kinh tế, củng cố quốc phòng.
b.Thành tựu :
- Kinh tê:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.
+ Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%.
+ Thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH.
+ Giữa những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công
nghiệp điện hạt nhân…). Sản lượng nông nghiệp tăng trung bình hàng năm 16%.
- Khoa học - kỹ thuật:
+ Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử  phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
+ Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất.
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ Phương Đông, đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất  mở đầu kỷ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngoài.
- Chính trị-xh: tương đối ổn định, tỉ lệ công nhân chiếm 55% số người lao động trong nước, trình độ học vấn
của người dân được nâng cao (3/4 số dân có trình độ trung học và đại học).
- Đối ngoại: là chỗ dựa cho hoà bình và phong trào cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
c.Ý nghĩa: - Thể hiện tính ưu việt của CNXH trên các lĩnh vực: xây dựng kinh tế, củng cố quốc phòng, nâng cao đời
sống nhân dân.
- Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh của Mĩ.
2. Các nước Đông Âu từ 1945 - 1975 (Đọc thêm)
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu: (Đọc thêm)
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991.
1. Sự khủng hoảng của chê độ XHCN ở Liên Xô. (Đọc thêm)
2. Sự khủng hoảng của chê độ XHCN ở các nước Đông Âu (Đọc thêm)
3. Nguyên nhân sụp đổ của chê độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.

a. Chủ quan:
- Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế quan liêu bao cấp làm sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân khó khăn.
Về xã hội thì thiếu dân chủ, thiếu công bằng, tham nhũng… làm nhân dân bất mãn.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến khủng hoảng kinh tế – xã hội.
- Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng.
b. Khách quan: Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
III. LIÊN BANG NGA TỪ 1991 - 2000:
Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.

-

Về kinh tế:
+ 1990 - 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm.
+ 1996 - 2000, bắt đầu có dấu hiệu phục hồi (năm 1990 là -3,6%, năm 2000 là 9%).

-

Về chính trị :
+ Tháng 12/ /1993, Hến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
+ Từ năm 1992, tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi
bật là phong trào ly khai ở Tréc-xni-a.

-

Về đối ngoại:
+ Một mặt thân phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
Từ năm 2000, tình hình nước Nga có nhiều chuyển biến: kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội
ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức: khủng bố, li khai,
việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á - Âu …
********


---------------------------------------------------------- 2 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương III . CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 - 2000)
BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Nét chính về khu vực Đông Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trước CTTG II đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Sau 1945, có nhiều biến chuyển:
+ Tháng 10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời.
+ Cuối thập niên 90, Hồng Kông và Ma Cao cũng trở về với Trung Quốc (trừ Đài Loan).
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn dân quốc ở phía Nam
và CHDCNH Triều Tiên ở phía Bắc. Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới
phân chia hai nhà nước trên bán đảo.
+ Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện:
* Trong“bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan).
* Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
* Trung Quốc cuối những năm 70 của TK XX có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
II. Trung Quốc:
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chê độ mới (1949 - 1959).
a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
- Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
- Ý nghĩa : + Trong nước:
* Cuộc CM dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và
thống trị của đ/q, tư sản, xóa bỏ tàn dư PK.
* Mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.
+ Thế giới: * Góp phần vào việc hình thành hệ thống XHCN thế giới,

* Có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới và Đông Nam Á.
b. Mười năm đầu xây dựng CNXH: (Không dạy)
2. Trung Quốc - hai mươi năm không ổn định (1959 - 1978) (Không dạy)
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 - 2000):
Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội do Đặng Tiểu Bình
khởi xướng, đến Đại hội XIII (10/1987), được nâng lên thành Đường lối chung của Đảng.
- Nội dung cơ bản: lấy phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung
Quốc, biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
- Thành tựu: Từ 1979 - 1998, TQ đạt:
+ Kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao.
+ GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%. Năm 2000, GDP đạt qua ngưỡng cửa 1080 tỉ USD, đời sống nhân
dân cải thiện rõ rệt.
+ Khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom
nguyên tử; năm 2003, phóng thành công tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào không
gian vũ trụ).
* Về đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam …
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.
- Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
*******

BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐÔ
I. Sự hình thành các quốc gia độc lập ở ĐÔNG NAM Á sau chiến tranh thế giới thứ II
1. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập

---------------------------------------------------------- 3 ----------------------------------------------------------



Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 Biến đổi thứ nhất: Trước Thế chiến II, các nước ĐNÁ đều là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa và là thị trường của các
nước tư bản phương Tây, đời sống nhân dân cơ cực. Từ sau Thế chiến II đến nay, hầu hết các nước Đông Nam Á đều
đã giành được độc lập, xây dựng đất nước theo các mô hình kinh tế, xã hội khác nhau.
Tên quốc gia

Thủ đô

Ngày độclập

Indonesia (Inđônêxia)
Jakarta (Giacácta)
17/08/1945
Việt Nam
Hà Nội
02/091945
Laos (Lào)
Vientian (Viêng Chăn)
12/10/1945
Philippines (Philíppin)
Manila (Manila)
04/07/1946
Mianmar (Mianma)
Yangon (Rangun)
04/01/1948.
Cambodia (Campuchia)
Phnômpênh (Nông Pênh)
09/11/1953

Malaysia (Malayxia)
Kuala Lumpur (Cuala Lumpua)
31/081957
Singapore (Xingapo)
Singapore city (Xingapo xiti)
03/061959
Brunei (Brunâây)
Banda Seri Begawan (Banđa S.B)
01/01/1984
Timor-Leste (Đông Timo)
Dili (Đili)
20/05/2002.
Thailand (Thái Lan)
Bangkok (Băng Cốc)
 Biến đổi thứ hai: Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ đã củng cố nền độc lập, ra sức xây dựng nền kinh tế - xã hội
và đạt nhiều thành tựu to lớn, trở thành con rồng châu Á như Xingapo (nước có nền kinh tế phát triển nhất ở khu vực
ĐNÁ & được xếp vào hàng các nước phát triển trên thế giới ), hoặc bước vào ngưỡng cửa các nước công nghiệp mới
như Malaysia, Thái Lan … Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ĐNÁ được nâng cao.
 Biến đổi thứ ba: Cho đến tháng 4/1999, các nước ĐNÁ đều gia nhập vào ASEAN, tổ chức liên minh chính trị kinh tế của khu vực Đông Nam Á, nhằm xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác, giúp đỡ nhau cùng phát
triển..
2. Lào (1945 - 1975)
a. 1945 - 1954 (chống Pháp):
- Ngày 12/10/1945, nhân dân thủ đô Viêng - chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào là vương quốc độc lập.
- Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào đã cầm súng bảo vệ nền độc lập. Dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của
quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển, lực lượng cách mạng trưởng
thành.
- Từ 1953 - 1954, liên quân Lào - Việt phối hợp mở các chiến dịch Trung, Thượng và Hạ Lào …, giành các thắng
lợi lớn, góp phần vào chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơ-ne-vơ (20/7/1954) thừa
nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến

Lào.
b. 1954 - 1975 (chống Mỹ):
- Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, nhân
dân Lào đánh bại các chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh đặc biệt tăng cường” của Mỹ
- Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Vientian Viên chăng) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở
Lào.
- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
trong cả nước. Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập. Lào bước vào TK
xây dựng đất nước và phát triển KT-XH.
3. Campuchia
a. 1945 - 1954 (chống Pháp):
- Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ
1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
- Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Camp"
nhưng vẫn chiếm đóng.
- Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
Campuchia.
b. Từ1954 - 1975 :
- 1954 - 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
- 1970 - 1975 (chống Mỹ):

---------------------------------------------------------- 4 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Sihanouk. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân
Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã phát triển nhanh chóng.
+ Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.

c. 1975 - 1979:
- Nội chiên chống Khơme đỏ - Tập đoàn Khơ-mer đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành
chính sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.
- Ngày 3/12/1978, Mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập, được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt
Nam, lãnh đạo quân dân Campuchia nổi dậy ở nhiều nơi.
- Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất
nước.
d. 1979 đên nay:
- Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn 10 năm với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, tập đoàn
Khơmer đỏ đã bị thất bại.
- Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Camp được ký kết. Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội
mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do Sihanouk làm quốc vương. Campuchia
bước sang thời kỳ phát triển đất nước.
4. Qúa trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á.
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
Tiêu chí
Thời
gian
Mục tiêu
Nội
dung

Thành
tựu

Hạn chê

Chiến lược kinh tế hướng nội

Chiến lược kinh tế hướng ngoại


1950 - 1960 của thế kỉ XX

Những năm 60 - 70 trở đi của thế kỉ XX

- Nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu,
- Xây dựng nền kinh tế tự chủ
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập
khẩu….
- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để
phát triển sản xuất
- Thực hiện chiến lược công nghiệp hóa thay
thế nhập khẩu.
- Đáp ứng nhu cầu của nhân dân
- Phát triển một số ngành chế biến, chế tạo
- Giải quyết được nạn thất nghiệp

- Thực hiện công nghiệp hóa , lấy xuất khẩu làm chủ
đạo
- Thực hiện “mở cửa” nền kinh tế,
- Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài,
- Tập trung sản xuất hàng xuất khẩu,
- Phát triển ngoại thương.
- Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã
lớn hơn nông nghiệp.
- Mậu dịch, đối ngoại tăng trưởng nhanh
- (VD: + 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ
USD,.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái

Lan 7% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 –
1973)…
- Phụ thuộc vốn, thị trường bên ngoài quá lớn.
- Đầu tư bất hợp lý…

-Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ
-Chi phí cao dẫn tới thua lỗ
-Tệ nạn tham nhũng, quan liêu phát triển
- Đời sống người dân còn khó khăn, chưa giải
quyết được vấn đề tăng trưởng với công bằng
xã hội..
b. Nhóm các nước Đông Dương: (Đọc thêm)
c. Các nước Đông Nam Á khác: (Đọc thêm)
5. Sự ra đời và phát triển cùa tổ chức ASEAN
a. Sự thành lập:
* Nguyên nhân:
- Do các tổ chức khu vực quốc tế hoạt động có hiệu quả ( như Cộng đồng châu Âu).
- Các nước trong khu vực Đông Nam Á giành được độc lập cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển,
- Hạn chế ảnh hường của các cường quốc thế giới, nhất là cuộc chiến tranh xâm lược VN của Mĩ.
* Sự thành lập:
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5
nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philipin và Thái Lan. Trụ sở đặt ở Giacácta (Indonesia).

---------------------------------------------------------- 5 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28/07/1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia

(1999).
b. Mục tiêu :
- Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực, tạo nên một cộng đồng Đông
Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực.

- Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do và trung lập ở ĐNÁ.
c. Thành tựu:
- 2/1976, Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNA ( H.U Bali) nhằm xác định những nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ giữa các nước.
- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và Đông
Dương được cải thiện.
- Mở rộng thành viên ASEAN từ 6 thành 10 : VN(1995), Lào, Mianma (1997), Campuchia (1999).
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng 1 cộng đồng ASEAN phát triển mạnh về kinh
tế, an ninh và văn hóa vào 2015.
d. Các giai đoạn:
- Giai đoạn 1967- 1975: là 1 tổ chức khu vực non yếu , chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Giai đoạn 1976 - nay:
+Hội nghị cấp cao lần 1 tại Bali (1976) đã đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN với việc ký Hiệp ước hữu
nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali), xác định những nguyên tắc cơ bản: tôn trọng chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ
lực với nhau; giải quyêt các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong
các lĩnh vực kinh tê, văn hóa, xã hội.
+ Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương, Tuy nhiên, từ 1979 - 1989, quan hệ giữa hai nhóm
nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia. Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính
trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.
+ Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông
Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông nam
Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á Âu.
e. Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN:
- Thời cơ :

+ Nền kinh tế VN có điều kiện hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực.
+ Thu hút vốn đầu tư, tiếp thu khoa học kỹ thuật tiên tiến để phát triển đất nước, tạo điều kiện cho nền kinh
tế Việt Nam thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.
+ Tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực.
+ Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về giáo dục, văn hoá... với các nước trong khu vực.
- Thách thức:
+ Phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.
+ Nếu không bắt kịp trình độ phát triển các nước trong khu vực thì kinh tế sẽ tụt hậu nguy hiểm và không thể
“hội nhập” mà sẽ “hoà tan" về chính trị
+ Dễ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
f. Những năm 90 của TKXX trở đi, một thời kì mới mở ra cho các nước ĐNA:
- Do quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi, cuộc “chiến tranh lạnh” đã chấm dứt.
- Vấn đề Campuchia đã được giải quyết, tình hình chính trị khu vực đã được cải thiện rõ rết.
- ASEAN từ 5-10 nước, đối đầu khu vục không còn, các nước cùng nhau xây dựng ĐNA thành khu vực hòa
bình, ổn định, phát triển.
II. ẤN ĐỘ
1. Phong trào GPDT:
- Ấn độ là 1 nước lớn ở châu Á và đông dân thứ 2 trên thế giới (1,2 tỉ người năm 2000).
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ dưới sự
lãnh đạo của đảng Quốc Đại, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo “phương án Mao-báttơn”, ngày 15/08/1947, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ và Pakistan.
- Không thỏa mãn qui chế tự trị, Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh giành độc lập
hoàn toàn. 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

---------------------------------------------------------- 6 ----------------------------------------------------------


Đề cương ơn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Xây dựng đất nước (1950 - 1991)

a. Đối nội: đạt thành tựu
- Nơng nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nơng nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được
lương thực và từ 1995 là nước x́t khẩu gạo.
- Cơng nghiệp: sản x́t được nhiều loại máy móc như: máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu máy xe lửa ; sử dụng
năng lượng hạt nhân ..., đứng thứ 10 thế giới về cơng nghiệp.
- Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành cường q́c về cơng
nghệ phần mềm, cơng nghệ hạt nhân và cơng nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành cơng bom ngun tử, 1975:
phóng vệ tinh nhân tạo…)
b. Đối ngoại: - Ln thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
- Ngày 07/01/1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
*****

BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
I. Các nước Châu Phi:
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Từ những năm 50, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh trước hết là ở Bắc Phi. Mở
đầu là Ai Cập (1952), lập ra nước Cộng hòa Ai Cập. Tiếp theo là Libi, Angiêri.
- Nửa sau thập niên 50, hệ thớng thuộc địa của thực dân ở châu Phi tan rã, nhiều q́c gia giành được độc lập
như Tuynidi, Marớc, Xuđăng, Gana... .
- Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăngơla và Mơdămbích về cơ bản đã chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ (thực
dân Bờ Đào nha) ở châu Phi cùng và hệ thớng thuộc địa của nó.
- Từ năm 1980, nhân dân Rơđêdia và Tây Nam Phi đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chớng chủ nghĩa
Apacthai, tun bớ thành lập nước Cộng hòa Dimbaq(Zimbadwe) (1980) và Namibia (03/1990).
- Đặc biệt: Ở Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. Năm
1994, ơng Manđêla trở thành Tởng thớng da đen đầu tiên của Nam Phi. Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh
dấu sự sụp đở hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.
2. Tình hình phát triển KT-XH: (khơng dạy)
II. CÁC NƯỚC MỸ LATINH
1. Vài nét về q trình giành và bảo vệ độc lập:

- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, đều là những nước giành được độc lập từ tay Tây Ban Nha và Bờ Đào Nha,,
nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mỹ.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chớng chế độ độc tài thân Mỹ bùng nở và phát triển.
Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrơ vào tháng 1/1959.
- Do ảnh hưởng của cách mạng Cu Ba, từ thập niên 60 -70, phong trào đấu tranh chớng Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ,
giành độc lập và thành lập các chính phủ mới tiến bộ đã phát triển mạnh với nhiều hình thức: bãi cơng của cơng nhân,
nởi dậy của nơng dân, đấu tranh nghị trường, đấu tranh vũ trang…, biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy” (tiêu
biểu là Vênêxla, Goatêmala, Pêru, Nicaragoa, Chilê...). Kết quả chính qùn độc tài ở nhiều nước Mĩ La Tinh bị lật
đở, các chính phủ dân tộc dân chủ được thành lập.
2. Tình hình phát triển kinh tê - xã hội: (khơng dạy)
3. So sánh phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi - Mỹ Latinh: (lưu y
thêm)
Thời
gian
Mục
tiêu
Hình
thức

Khu vực Mỹ Latinh
Giành độc lập từ thế kỉ XIX,
nhưng lại bò lệ thuộc Mỹ.
Chống chủ nghóa thực dân kiểu
mới của Mỹ và chế độ tay sai
giành tự do dân chủ, độc lập
kinh tế.
Phong phú: bãi công, KN vũ
trang, đấu tranh nghò trường…

Châu Phi

Sau năm 1945 mới bắt đầu đấu
tranh giành độc lập.
Chống thực dân kiểu cũ giành
độc lập chủ quyền dân tộc.
Đấu tranh CT, đàm phán thương
lượng là chủ yếu.

---------------------------------------------------------- 7 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

******

Chương IV. MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
BÀI 6. NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1973
* Kinh tê: Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
- Công nghiệp chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp thế giới (56,5% - 1948 )
- Nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại;
- Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới,
- Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Nguyên nhân phát triển:
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú; nhân lực dồi dào, trình độ cao, năng động, sáng tạo.
- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
- Áp dụng thành công những thành tựu KHKT để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý
cơ cấu sản xuất…
- Sức sản xuất và cạnh tranh lớn, có hiệu quả.

- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
* Khoa học kỹ thuật:
- Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
- Đi đầu và đạt nhiều thành tựu to lớn trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự
động); vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp); năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch); sản xuất vũ khí, chinh phục
vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
* Về chính trị - xã hội: (Không dạy)
* Về đối ngoại: triển khai “chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
- Biện pháp thực hiện:
+ Khởi xướng cuộc “Chiến tranh lạnh”.
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược, can thiệp, lật đổ chính quyền ở nhiều nơi, tiêu biểu là chiến tranh
xâm lược Việt Nam (1954 - 1975).
+ Hoà hoãn với Trung Quốc, Liên Xô để chống lại phong trào cách mạng ở các nước.
II. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 - 1991
* Kinh tế
- 1973 - 1982: khủng hoảng và suy thoái.
- Từ 1983, phục hồi và phát triển, vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế - tài chính.
* Đối ngoại
- Tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”, tăng cường chạy đua vũ trang (thời Rigân)
- Giữa thập niên 80, xu thế hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế. Năm 1989, Mỹ cùng Liên Xô tuyên bố kết thúc
“chiến tranh lạnh”, mở ra thời kì mới trên trường quốc tế.
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

---------------------------------------------------------- 8 ----------------------------------------------------------



Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Về kinh tế:
- Có những đợt suy thoái ngắn, nhưng vẫn đứng đầu thế giới.
- Chiếm 25% tổng sản phẩm toàn thế giới, chi phối nhiều tổ chức quốc tế như WTO, WB, IMF…
* Khoa học - kỹ thuật: tiếp tục phát triển, chiếm 1/3 phát minh của thế giới.
* Đối ngoại:
- Chính quyền B.Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với ba mục tiêu:
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp công việc nội bộ của nước khác.
- Tìm cách xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ lãnh đạo.
- Vụ khủng bố ngày 11.09.2001 cho thấy nước Mỹ cũng rất dễ bị tổn thương. Chủ nghĩa khủng bố sẽ là một
trong những yếu tố dẫn đến những thay đổi về đối nội và đối ngoại của Mỹ ở thế kỷ XXI.
*****

Bài 7. TÂY ÂU
I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950
* Về kinh tê:
- Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá nặng nề.
- Nhờ tự cố gắng và Mĩ viện trợ, đến 1950, kinh tế Tây Âu phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.
* Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ, tìm cách tái chiếm thuộc địa.
- Trở thành đối trọng của khối Đông Âu XHCN.
II. TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN NĂM 1973.
* Kinh tê:
- Phát triển nhanh chóng, đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế
giới. Trình độ KHKT phát triển cao.
- Nguyên nhân phát triển:

+ Áp dụng thành công thành tựu KHKT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
+ Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như: viện trợ của Mỹ, nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba,
hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC…
* Chính trị: (không dạy)
* Về đối ngoại: Một mặt vẫn liên minh chặt chẽ với Mỹ, đồng thời đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
- Một số nước: ủng hộ Mĩ xâm lược Việt Nam, ủng hộ Ixraen chống Ả-rập, gia nhập NATO…
- Nhiều nước dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ như Pháp, Thụy Điển, Phần Lan
III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
* Kinh tê:
- Khủng hoảng, suy thoái hoặc phát triển không ổn định.
- Chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước công nghiệp mới.
* Về chính trị - xã hội: (không dạy)
* Đối ngoại: Căng thẳng đã dịu đi rõ rệt
- Năm 1975, Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu được ký kết.
- Năm 1989, “Bức tường Berlin” bị xóa bỏ, sau đó nước Đức tái thống nhất (10.1990)

---------------------------------------------------------- 9 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

IV. TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
* Về kinh tê: phục hồi và phát triển trở lại, vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới (chiếm
1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới).
* Đối ngoại: mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ La-tinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
V. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
* Quá trình hình thành và phát triển:
- Năm 1951, “Cộng đồng than - thép châu Âu” được thành lập với sự tham gia của 6 nước: Pháp, Tây Đức,

Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua.
- Năm 1957, sáu nước trên ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và
“Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).
- Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC)
- Năm 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.
- Năm 2007, có 27 nước thành viên.
* Mục tiêu: hợp tác liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
* Thành tựu:
- Từng bước hợp nhất về chính trị - kinh tế:
+ Năm 1979, bầu cử Nghị viện châu Âu
+ Năm 1999, phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO), chính thức được sử dụng (2002).
- Hiện nay EU là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.
*****

Bài 8. NHẬT BẢN
I. NHẬT BẢN TRONG THỜI KỲ BỊ CHIẾM ĐÓNG (1945 - 1952)
* Tình hình: CTTG thứ hai để lại những hậu quả nặng nề (gần 3 triệu người chết và mất tích), bị Mỹ chiếm đóng
dưới danh nghĩa Đồng minh (1945 - 1952).
* Những cải cách dân chủ từ 1945 - 1952:
- Về kinh tế, tiến hành 3 cải cách lớn:
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”.
+ Cải cách ruộng đất, địa chủ không được sở hữu quá 3ha.
+ Dân chủ hóa lao động (thực hiện các đạo luật về lao động)
=> Những năm 1950 - 1951, Nhật khôi phục kinh tế.
* Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ => Nhật sớm ký được Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixco (9.1951),
chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật cũng được ký kết (9.1951), Nhật Bản được
Mĩ bảo hộ, cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 - 1973
* Kinh tế, giáo dục, khoa học kỹ thuật
- Kinh tê

+ 1952 - 1960: phát triển nhanh, nhất là từ 1960 - 1973 có sự phát triển thần kỳ (tốc độ tăng trưởng bình quân
là 10,8%/ năm).
+ Năm 1968, Nhật vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản. Đầu những năm 70, trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- Giáo dục, khoa học- kỹ thuật:
+ Rất coi trọng giáo dục và khoa học kỹ thuật, mua bằng phát minh sáng chế
+ Khoa học - công nghệ chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng (tivi, tủ lạnh, ôtô, đóng tàu chở dầu
1 triệu tấn, cầu đường bộ dài 9,4 km…)

---------------------------------------------------------- 10 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nguyên nhân phát triển:
+ Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật có hiệu quả.
+ Các công ti Nhật năng động, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
+ Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm.
+ Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
+ Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
* Đối ngoại: Vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ. Năm 1956, bình thường hoá quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp
quốc.
III. NHẬT BẢN TỪ 1973 - 1991
* Kinh tế:
- Từ 1973, thường khủng hoảng và suy thoái ngắn.
- Nửa sau 1980, vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế giới với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ,
gấp 1,5 lần CHLB Đức, trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.

* Đối ngoại: tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
IV. NHẬT BẢN TỪ 1991 - 2000
* Kinh tê: vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (năm 2000, GDP là gần 5000 tỷ USD)
* Khoa học kỹ thuật: phát triển ở trình độ cao. Năm 1992, phóng 49 vệ tinh nhân tạo, hợp tác với Mỹ, Nga trong
các chương trình vũ trụ quốc tế.
* Văn hóa: là nước phát triển cao nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa của mình, kết hợp hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại.
* Đối ngoại:
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- Cố gắng thực hiện chính sách đối ngoại tự chủ, coi trọng quan hệ với Tây Âu, các nước châu Á và Đông Nam
Á.
- Nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
*******

Chương V. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ “CHIẾN TRANH LẠNH”
I. Mâu thuẫn Đông- Tây và sự khởi đầu của “chiến tranh lạnh”:
- Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, Xô - Mỹ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và tình trạng
“chiên tranh lạnh”. Đó là sự đối đầu về mục tiêu và chiến lược của 2 cường quốc. Mĩ hết sức lo ngại trước sự thắng
lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và sự thành công của cách mạng Trung Quốc.
- “Chiến tranh lạnh” là chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mỹ và các nước Phương Tây với
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
- Những sự kiện từng bước đưa tới tình trạng “chiến tranh lạnh” là :
+ Mỹ : * 03/1947, Mỹ đề ra “Học thuyết Tru-man”,
* 6/1947 « Kế hoạch Mac-san »,
* Năm 1949, thành lập tổ chức quân sự NATO.
+ LX : * 1/1949, thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV),
* 5/955, thành lập Tổ chức Varsava.
-Sự đối lập về kinh tê, chính trị, quân sự giữa 2 phe TBCN và XHCN, dẫn tới sự xác lập cục diện hai cực, hai phe
do 2 siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe  “Chiên tranh lạnh” đã bao trùm toàn thê giới.
II. Sự đối đầu Đông- Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ: (Không dạy)

III. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây và “chiến tranh lạnh” chấm dứt :

---------------------------------------------------------- 11 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Những biểu hiện của xu thê hòa hoàn Đông - Tây :
- Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện với những cuộc thương lượng Xô - Mỹ.
- Biểu hiện :
+ Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm tình
hình châu Âu bớt căng thẳng.
+ 1972, Xô - Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, ký Hiệp ước ABM, SALT-1, đánh dấu sự hình thành
thế cân bằng về quân sự và vũ khí hạt nhân chiến lược giữa hai cường quốc.
+ Tháng 8/1975, 35 nước châu Âu và Mỹ, Canađa ký Định ước Hen-xin-ki, khẳng định quan hệ giữa các quốc
gia và sự hợp tác giữa các nước, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an
ninh ở châu Âu.
2. “Chiên tranh lạnh” kêt thúc
- Tháng 12/1989, tại Malta, Xô - Mỹ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh” để ổn định và củng cố vị thế của
mình.
- “Chiến tranh lạnh” chấm dứt mở ra những điều kiện để giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực trên
thế giới.
- Nguyên nhân khiên Xô - Mỹ kêt thúc “chiên tranh lạnh”:
+Cả hai nước đều quá tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.
+ Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mỹ.
+ Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng
IV. Thế giới sau “chiến tranh lạnh”
- Từ 1989 - 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã. Năm 1991, khối SEV và tổ chức Vacsava chấm
dứt hoạt động. Năm 1991, thế “hai cực” Ianta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á

mất đi, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp.
- Sau năm 1991, tình hình thế giới có nhiều thay đổi to lớn và phát triển theo xu thế chính :
1. Trật tự thế giới hai cực đã tan rã, một trật tự thế giới đang dần dần hình thành và ngày càng theo xu thế đa
cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc.
2. Các quốc gia hầu như đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
3. Lợi dụng thế tạm thời do Liên xô tan rã, Mĩ ra sức thiết lập thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới.
Nhưng trong so sánh lực lượng giữa các cường quốc thì Mỹ không thể dễ dàng thực hiện được tham vọng
đó.
4. Sau “Chiến tranh lạnh”, tuy hòa bình thế giới được củng cố , nhưng xung đột, tranh chấp và nội chiến còn
xảy ra ở nhiều khu vực như bán đảo Bancăng, châu Phi và Trung Á. Sang thế kỷ XXI, vụ khủng bố
11/09/2001 ở nước Mỹ đã đặt các quốc gia, dân tộc đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với
những nguy cơ khó lường, gây ra những tác động to lớn, phức tạp với tình hình chính trị thế giới và trong
quan hệ quốc tế.
******

CHƯƠNG VI
BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA
NỬA SAU THẾ KỶ XX
I. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ :
1. Nguồn gốc và đặc điểm
a. Nguồn gốc:
- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con
người.
- Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, chiến tranh…
- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật lần II và
cách mạng công nghệ bùng nổ.
b. Đặc điểm: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiêp. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu
khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật. Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản
xuất. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
2. Những thành tựu (Đọc thêm)

II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó:
1. Xu thê toàn cầu hóa : Xuất hiện trong những năm 80 của thế kỉ XX
a. Bản chất :

---------------------------------------------------------- 12 ----------------------------------------------------------


Đề cương ôn thi TNTHPT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn
nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện của toàn cầu hóa :
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, IMF, WTO, APEC,
ASEM…)
=> Là xu thê khách quan không thể đảo ngược.
2. Tác động của toàn cầu hóa :
- Tích cực :
+ Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao
(nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).
+ Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu
quả của nền kinh tế.
- Tiêu cực :
+ Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo.
+ Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và
độc lập tự chủ của các quốc gia.
Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo ra những

thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu nguy
hiểm.
*****

Bài 11. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945
1. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
2. CNXH đã vượt khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống thế giới
3. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào GPDT ở Á, Phi, Mỹ La-tinh
4. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có những biến chuyển quan trọng
5. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng
6. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY.
1. Các nước ra sức điều chỉnh chiên lược phát triển lấy kinh tê làm trọng điểm
2. Quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiêp
3. Ở nhiều khu vực lại bùng nổ các cuộc nội chiên và xung đột, thế giới bị đe dọa bởi chủ nghĩa ly khai,
khủng bố.
4. Toàn cầu hóa đã trở thành một xu thê tất yêu. Các quốc gia dân tộc đang đứng trước thời cơ thuận lợi và
thách thức gay gắt.
* Lưu ý: Đây là bài ôn tập giáo viên tự hệ thống, chú ý phân tích các nội dung chủ yếu của LSTG từ sau 1945,
biết vận dụng kiến thức và để phân tích và đánh giá những vấn đề thực tiễn trong nước và thế giới.
************

---------------------------------------------------------- 13 ----------------------------------------------------------



×