Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De Toan&T.Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.3 KB, 5 trang )

Đề số 1
Câu 1
1. Tìm một số từ thờng dùng khi nói về trẻ em mới tập đi , tập nói.
2. Viết một đoạn văn ( khoảng 8-10 dòng ) về chủ đề: "Tình bạn" có dùng từ
ghép, từ láy.
Câu 2
Điền các từ : sự, cuộc, niềm, lòng, cơn vào các từ: vui, khó khăn, kính yêu,
liên hoan, giận để tạo thành những danh t trừu tợng.
Câu 3
A. Đặt ba câu trong đó :
- Một câu có tính từ làm vị ngữ.
- Một câu có danh từ trừu tợng làm chủ ngữ.
- Một câu cóhai trạng ngữ chỉ thời gian.
B. Tìm các bộ phận chính ( Chủ ngữ, vị ngữ ) và bộ phận phụ ( trạng ngữ ) trong
hai câu sau:
a. Tình bạn của chúng em từ ngày ấy lại càng thắm thiết .
b. Xa xa, đoàn thuyền trên dòng sông đang từ từ trôi.
câu 4. Đọc đoạn thơ sau
"... Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời"
( Trích " Mẹ"- Trần Quốc Minh").
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên , vì
sao?
Câu 5
Viết một bài văn ( khoảng 25 dòng) tả ngôi trờng thân quen của em.
Đề số 2
Câu 1


1. Giải thích nghĩa của hai câu tục ngữ sau:
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
-Thơng ngời nh thể thơng thân.
2. Hãy mở rộng từ "thơm" để tìm các sắc độ khác nhau.
Câu 2
Có thể xếp các câu sau đây theo trật tự nh thế nào cho thành một đoạn văn.
Trăng rất trong.
Mặt nớc loé sáng .
Trăng mọc trên biển đẹp quá sức tởng tợng.
Bầu trời cũng sáng lên.
Trăng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần...
Cả một vùng nớc sóng sánh , vàng chói lọi.
Câu 3
a. Câu có chủ ngữ do danh từ tạo thành
b. Câu có vị ngữ do động từ tạo thành
c. Câu có vị ngữ do tính từ tạo thành
Câu 5
.....
Nớc chúng ta ,
Nớc của những ngời cha bao giờ khuất,
Đêm Đêm rì rầm trong tiếng đất,
Những buổi ngày xa vọng nói về.."
( Nguyễn Đình Thi- " Đất nớc ", Tiếng Việt 4 tập 1)
Em hiểu hai dòng thơ cuối của đoạn thơ trên nh thế nào?
Câu 5
Viết một bài văn ngắn( khoảng 20 dòng) tả một đồ vật từng gắn bó thân thiết với
em.
Đề số 3
Câu 1
1. Tìm 5 từ tợng hình, 5 từ tợg thanh.

2. Giải nghĩa từ :" cổ tích"
3. Tìm thêm 5 từ ghép có gốc "cổ" và giải nghĩa.
4. Viết một đoạn văn ( khoảng 5 dòng) về chủ đề "quê hơng"
Câu 2
1. Gạch dới bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong đoạn văn sau:
" Mùa xuân , cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững nh một tháp đèn khổng lồ. hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi.
Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.Tất cả đều lóng lánh, lung linh
trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi, bay về. Chúng nó gọi
nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít..."
2. Thêm các bộ phận chính còn thiếu để tạo thành câu văn trọn vẹn cho các dòng
sau:
- Trên trời xanh...
- Mặt trời...
- Từng đàn chim én...
- ....hót thánh thót.
- ....đẹp tuyệt vời.
3. Hãy đặt câu có chủ ngữ là danh từ, động từ, tính từ ( một loại một câu).
Câu 3
Hãy kể lại một câu chuyện thật ngắn và thật hay mà em đã đợc nghe hoặc đọc .
Câu 4
- Chép lại khổ 2 bài thơ " Trên hồ Ba Bể" ( Văn 4 ).
- Những từ ngữ, hình ảnh nào góp phần làm cho đoạn thơ thêm hay? Cảnh hồ
thêm đẹp.
- Viết một đoạn văn ngắn năm dòng nói lên cảm xúc của em trớc cảnh đẹp của
hồ Ba Bể.
Đề số 4
Câu 1
1. Tìm 5 từ cùng nghĩa với từ mẹ ( chỉ ngời mẹ ở nhiều vùng, miền trên đất nớc
ta).

2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các thành ngữ sau:
- Chân....đá....
- Chân....tay....
- ......Chân....tay
- Chân....mắt....
- Tim....chân....
Câu 2
Chỉ ra từ dùng sai trong từng câu sau và sửa lại cho đúng. Nêu rõ lý do vì sao em
cho rằng từ đó dùng sai.
a, Tính tình anh ấy rất hiền lành, nhng khi ra trận đánh giặc thì táo tợn vô cùng.
b, Học sinh sẽ hiểu sai vấn đề cô giáo truyền tụng lại.
Câu 3
Cho các từ sau: Trờng học, ngủ, già, phấn khởi, tre, em bé, da hấu, cô giáo,
ngọt, sôi nổi.
a, Xếp các từ theo 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ.
b, Ghép một danh từ với một động từ hoặc tính từ để tạo thành các cụm từ hợp
nghĩa.
Câu 4
Xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lng chú lấp lánh. Bốn
cái cánh mỏng nh giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh nh thuỷ tinh.
Câu 5
Trong bài " Đất nớc", nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
Mùa thu nay khác rồi,
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi,
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cời thiết tha.
Em hãy cho biết: các động từ và tính từ in ngả ở hai câu thơ cuối có tác dụng gợi
tả sinh động nh thế nào?

Câu 6
Sau những cơn ma đầu xuân, cây cối quanh em có nhiều thay đổi. Hãy viết bài
văn ngắn ( 15 - 20 dòng) tả lại một cây ( thờng trồng để ăn quả hoặc lấy bóng mát)
đang vào mùa thay đổi ấy.
Đề số 5
Câu 1
1. Phân biệt nghĩa của các từ sau: Thầy giáo, cô giáo, giáo viên, nhà giáo.
2. Tìm 4 từ ngữ cùng nghĩa hoăch gần nghĩa với từ " quê hơng".
3. Đặt câu với mỗi thành ngữ sau:
- Học đâu hiểu đấy
- Máu chảy ruột mềm.
Câu 2
Xác định động từ, danh từ, tính từ có trong đoạn thơ sau:
Nắng vàng tơi rải nhẹ
Bởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín nh đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh.
Câu 3
Chỉ rõ bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:
a, Trâu là loài vật ăn cỏ.
b, Con trâu nhà em đang ăn cỏ.
c, Em mang cỏ cho trâu ăn.
d, Ngời nông dân coi trâu nh ngời bạn.
Câu 4
Trong bài "Về thăm bà", nhà văn Thạch Lam có viết:
"Thanh đi, ngời thẳng, mạnh, cạnh bà lng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy
chính bà che chở cho mình cũng nh những ngày còn nhỏ".
Em cảm nhận đợc ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên ?
Câu 5
Ngày Tết, mỗi nhà thờng có một lọ hoa trang trí cho căn phòng thêm đẹp. Hãy

viết bài văn ngắn ( khoảng 15 - 20 dòng) tả lọ hoa Tết của gia đình em.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×