Ngày soạn : 11/8/2017
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. Mục tiêu
I. Kiến thức :
Hệ thống hoá kiến thức hoá hữu cơ đã học trong chương trình lớp 11, bao gồm: Đại cương
hoá hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic.
II. Kỹ năng:
+ Viết CTCT các HCHC dựa trên cơ sở lí thuyết đã học.
+ Giải toán xác định CTPT của chất hữu cơ, xác định dãy đồng đẳng của một số chất.
III. Tư duy , thái độ:
Biết hệ thống hoá kiến thức đã học và biết vận dụng vào giải các bài tập cụ thể.
B. Chuẩn bị
- Gv: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Ôn.tập các kiến thức hóa học hữu cơ 11
C. Phương pháp:
Nêu vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình dạy
I. Ổn định tổ chức:
II. Hoạt động khởi động:
Câu hỏi : hãy nên các dãy đồng đẳng mà em đã được học trong chương trình hóa học hữu cơ 11 ?
III. Hoạt động hình kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: ôn tập lí thuyết
Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm học
tập
+ Nhóm 1: hãy nêu tính chất đặc trưng
của hidrocacbon no và hidrocacbon
thơm.
+ Nhóm 2: hãy cho biết đặc điểm
chung của các hidrocacbon không no?
Nêu các nhận biết các hidrocacbon
không no?
+ Nhóm 3: hãy nêu tc hóa học của
ancol.
+ Nhóm 4: hãy nêu tc hóa học của
andehit
+ Nhóm 5: hãy nêu tc hóa học của axit
cacboxylic?
Hoạt động 2: thảo luận nhóm (2 bàn
là 1 nhóm)
BT1: Viết các PTHH (ghi rõ điều
kiện nếu có) theo sơ đồ?
CH4
C2H2
C2H4
C2H6
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Học sinh trong các nhóm thảo luận. Các
nhóm lần lượt trình bày kết quả, nhóm còn
lại đóng góp ý kiến bổ sung,
NĂNG LỰC
Năng lực
ngôn ngữ,
năng lực tự
học, năng lực
giao tiếp
+ giáo viên chỉ định một nhóm trình bày
bằng bảng phụ, các nhóm còn lại so sánh
kết quả, bổ sung, chỉnh sửa.
Năng lực hợp
tác, năng lực
ngôn ngữ
C2H6
C2H5Cl
C2H5OH
CH3COOH
( gọi tên các chất trên sơ đò)
CH3CHO
Hoạt động 3: tổ chức hoạt động
nhóm nhỏ theo bàn
3n − 2
O2 →
2
nCO2 + nH2O
Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. CnH2nO2 +
Để đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A phải Theo phương trình ( 14n + 32)g axit tác dụng
3n − 2
dùng vừa hết 3,64 lít O2 ( đktc).
Xác định CTPT, CTCT và tên gọi.
2
với
mol O2
Theo bài ra 2,25 gam axit tác dụng với 0,1625
mol O2
14n + 32
3n − 2
=
→n=5
2,55
0,1625.2
Năng lực tính
toán, năng
lực ngôn ngữ.
CTPT C5H10O2
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
axit pentanoic
CH3 – CH – CH2 – COOH
CH3
axit -3-metylbutanoic
CH3 – CH2 – CH – COOH
CH3
axit -2-metylbutanoic
CH3
CH3 – C – COOH
CH3
axit -2,2 -dimetylpropanoic
IV. Hoạt động luyện tập:
đã tiến hành trong tiết dạy
V. Hoạt động vận dụng.: không
VI. Hoạt động tìm tòi khám phá: không
VII. Giao nhiệm vụ về nhà:
- Đọc trước bài este
- Câu hỏi: Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm 2 phần như nhau.Trung hòa phần (1) bằng dung dịch
NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 gam hỗn hợp muối khan. Trung hòa phần (2) bằng dung
dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6,08 g hỗn hợp muối khan.
Xác định CTPT và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50 ml dung dịch
KOH 0,1 M. Xác định CTCT của X ?
Ngày soạn : 11/8/2017
Tiết 2 : ESTE
A. Mục tiêu
I. Kiến thức :
HS biÕt: CTCT cña este vµ mét sè dÉn xuÊt cña axit cacboxylic.
TÝnh chÊt vËt lÝ, ho¸ häc vµ øng dông cña este.
II. Kỹ năng:
Gọi tên este, giải các bài tập định tính và định lượng về este, điều chế este
III. Tư duy , thái độ:
Học sinh có thái độ nghiêm túc khi tiếp thu bài
B. Chuẩn bị
- Gv: một số mẫu este
- HS: Ôn.tập về phản ứng este hóa, tên ancol, tên axit cacboxylic
C. Phương pháp:
Nêu vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình dạy
I. Ổn định tổ chức:
II. Hoạt động khởi động:
Câu hỏi : hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho ancol etylic tác dụng với axit cacboxylic
có xúc tác axit sunfuric đặc ? gọi tên sản phẩm tạo thành ?
III. Hoạt động hình kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm,
danh pháp
+ gv cho biết sp vừa viết ở phần
khởi động là este.
+ Hãy nêu khái niệm este?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Khái niệm: khi thay đổi nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR
thì được este.
+ hãy viết CTTQ của este bất kì?
+ CTTQ: RCOOR1
Của Este được tạo ra từ ancol no
Este được tạo ra từ ancol no đơn chức mạch
đơn chức mạch hở và axit no, đơn
hở và axit no, đơn chức, mạch hở:
chức, mạch hở?
CnH2nO2 (n ≥ 2)
+ hãy nêu cách gọi tên este?
+ Tên este = tên gốc ancol + tên gốc axit
( đuôi at)
+ thảo luận cặp đôi:
+ Các cặp đôi thảo luận:
Hãy gọi tên các este sau và viết ptpu + 2 cặp đôi được lựa chọn: cặp 1 trình bày
tạo ra các este đó từ ancol và axit
câu a và b, cặp 2 trình bày câu c và d.
tương ứng?
+ các cặp đôi còn lại nhận xét, bổ sung.
a) HCOOCH3
b) CH3COOCH3
c) HCOOC2H5
d) CH2=CH-COOCH3
NĂNG LỰC
Năng lực
hợp tác, năng
lực ngôn ngữ
Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất
vật lí
+ gv yêu cầu hs quan sát mẫu este
đã chuẩn bị ( dầu chuối), yêu cầu hs
làm thí nghiệm thử tính tan của este.
+ kết hợp thực nghiệm và tìm hiểu
sgk e hãy nhận xét tc vật lí của este?
(trạng thái, mùi, tính tan)
+ hãy so sánh tính tan và nhiệt độ
sôi của este với axit cacboxylic có
cùng khối lượng mol phân tử?
Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất
hóa học của este.
+ hãy quan sát phản ứng este hóa và
cho biết sp tạo ra khi cho etyl axetat
tác dụng với nước trong môi trường
axit?
+ nếu nhỏ NaOH vào etyl axetat thì
sp tạo ra là gì? Vì sao em biết?
+ hãy viết phương trình tổng quát
của phản ứng xà phòng hóa?
+thảo luận nhóm nhỏ theo bàn:
Câu hỏi: hãy viết các phương
trình phản ứng sau:
a)HCOOCH3+NaOH
b)HCOOCH=CH2 + NaOH
Năng lực
thực hành,
năng lực
ngôn ngữ
+ trạng thái: rắn hoặc lỏng, thường có mùi
thơm, rất ít tan trong nước.
+ nhiệt độ sôi của este thấp hơn vì giữa các
phân tử este không có liên kết hidro, độ tan
của este thấp hơn vì este không tạo liên kết
hidro với nước.
a) Thuû ph©n trong m«i trêng axit:
CH3-COO-C2H5+H2O
CH3-COOH+C2H5'-OH
Năng lực
hợp tác, năng
lực ngôn ngữ
b)Thuû ph©n trong m«i trêng kiÒm(xµ
phßng ho¸)
CH3-COO-C2H5+NaOH→
CH3-COONa+C2H5'-OH
TQ:
RCOOR1+NaOH→RCOONa+R1OH
+ HS thảo luận, trình bày kết quả
c)C17H33COOCH3 + H2, xt Ni,t0
d) Trùng hợp CH2=CH-COOCH3
+ Gv lưu ý trường hợp đặc biệt ở
câu b.
Hoạt động 4: tìm hiểu cách điều
chế este
+ viết pt tổng quát điều chế este?
H2SO4đ, t
RCOOH+R1OH
Năng lực
giao tiếp
O
RCOOR1+H2O
Có 1 số este không điều chế bằng phương
pháp này
xt, tO
CH3COOH+CH≡CH
CH3COOCH=CH2
Hoạt động 5: tìm hiểu ứng dụng
Dùng làm dung môi, phụ gia thực phẩm, sản
của este
xuất chất dẻo.
+ hãy nêu các ứng dụng của este mà
em biết?
+ Gv giới thiệu thêm về thủy tinh
hữu cơ.
IV. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1,2.3 sgk
V. Hoạt động vận dụng.: không
VI. Hoạt động tìm tòi khám phá: không
VII. Giao nhiệm vụ về nhà:
Năng lực
giao tiếp
Bài tập 4,5,6 sgk
Ngày soạn : 19/8/2017
Tiết 3:
Bài 2 :
LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo.
- HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt lipit , chất béo, chất béo lỏng , chất béo rắn.
- Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính chất este cho chất
béo.
- Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể.
3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
IV. PHƯƠNG PHÁP: trực quan , nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Hoạt động khởi động: Ứng với CTPT C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một
CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NĂNG LỰC
Hoạt động 1: hình thành khái niệm I – KHÁI NIỆM
Phát triển
lipit
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế năng lực tự
- GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu ăn, mỡ bào sống, không hoà tan trong nước nhưng học, năng lực
heo, sáp ong và cho Hs biết cả 3 đều tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
vận dụng kiến
đgl lipit. Lipit bao gồm chất béo,
không cực.
thức vào cuộc
sáp, steroit, photpholipit...Chất béo - Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức sống
là thành phần chính của dầu, mỡ
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
động thực vật.
steroit và photpholipit,…
+ Hãy quan sát mẫu vật và tìm hiểu
sgk và khái niệm của lipit?
+ hãy nêu cấu tạo của este?
- GV đặt vấn đề. Sau đây chúng ta
chỉ xét về chất béo.
Hoạt động 2: hình thành khái
II – CHẤT BÉO
Phát triển
niệm chất béo
1. Khái niệm
năng lực tự
+ Hãy nêu khái niệm của chất béo?
Chất béo là trieste của glixerol với axit
học, năng lực
béo, gọi chung là triglixerit hay là
sử dụng ngôn
- GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của triaxylglixerol.
ngữ hóa học
các axit béo hay gặp:
* Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH:
axit stearic
C17H33COOH hay cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH:
axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH:
axit panmitic
Axit béo là những axit đơn chức có mạch
+ nhận xét những điểm giống nhau
cacbon dài, không phân nhánh, có thể no
về mặt cấu tạo của các axit béo?
hoặc không no.
* CTCT chung của chất béo:
+ Hãy viết CTCT chung của axit béo,
R1COO CH2
giải thích các kí hiệu trong công
R2COO CH
thức?
R3COO CH2
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo,
có thể giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
+ Hãy lấy một số thí dụ về CTCT
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol
của các trieste của glixerol và một số (tristearin)
axit béo đã gới thiệu?
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol
(triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)
Hoạt động 3
2. Tính chất vật lí
- GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho - Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc
biết trong điều kiện thường dầu, mỡ chất rắn.
động thực vật có thể tồn tại ở trạng
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon
thái nào ?
no thì chất béo là chất rắn.
- GV viết CT 2 chất béo:
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon
không no thì chất béo là chất lỏng.
CH2 - O - CO - C17H33
- Không tan trong nước nhưng tan nhiều
CH - O - CO - C17H33
trong các dung môi hữu cơ không cực:
CH2 - O - CO - C17H33
benzen, clorofom,…
0
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
tnc = - 5,5 C
Và:
Phát
triển
năng
lực
thực
hành
hóa
học,
năng lực vận
dụng
kiến
thức hóa học
vào
cuộc
sống
CH2 - O - CO - C17H35
CH - O - CO - C17H35
CH2 - O - CO - C17H35
tnc = 71,50C
- Dùa vào tnc hãy cho biết trạng thái
của mỗi chất béo trên?
- GV ? dầu mỡ động thực vật có tan
trong nước hay không ? Nặng hay
nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ
động thực vật bám lên áo quần, ngoài
xà phòng thì ta có thể sử dụng chất
nào để giặt rửa ?
Hoạt động 4
3. Tính chất hoá học
- GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo
a) Phản ứng thủy phân trong môi
của este, em hãy cho biết este có thể trường axit
tham gia được những phản ứng hoá
đun nóng với nước có xúc tác axit, chất
học nào ?
béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit
- HS viết PTHH thuỷ phân este trong béo :
môi trường axit và phản ứng xà
Khi đun nóng với nước có xúc tác axit,
phòng hoá.
chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và
các axit béo :
1
- GV giới thiệuvề phản ứng thuỷ
CH2 - OH
CH2 - O - CO - R
phân và phản ứng xà phòng hoá
2
CH - O - CO - R
3
CH2 - O - CO - R
CH - OH
CH2 - OH
Phát triển
năng lực sử
dụng ngôn
ngữ hóa học,
năng lực giải
quyết vấn đề
thông qua
hóa học, vận
dụng kiến
thức hóa học
vào cuộc
sống
1
R - COOH
H+ , t0
2
R - COOH
+
3H2O
3
R - COOH
+
glixerol
các axit béo
b) Phản ứng xà phòng hóa
Khi đun nóng với dung dịch kiềm
(NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và
hỗn hợp muối của các axit béo.
Muối natri hoặc kali của các axit béo
chính là xà phòng
1
CH2 - OH
CH2 - O - CO - R
2
CH - O - CO - R
+
3
3NaOH
CH - OH
0
t
→
CH2 - OH
CH2 - O - CO - R
1
R - COONa
2
R - COONa
3
R - COONa
triglixerit
glixerol
xà phòng
Phản ứng của chất béo với dung dịch
kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn
phản ứng thủy phân trong môi trường axit
và không thuận nghịch.
c) Phản ứng hiđro hóa
- GV ?: Đối với chất béo lỏng còn
Chất béo có chứa các gốc axit
tham gia được phản ứng cộng H2, vì
béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt
sao ?
- HS: trả lời Những chất béo chưa no độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó
như dầu còn thể hiện thêm tính chất hiđro cộng vào nối đôi C = C :
triolein ( láng )
cộng
CH2 - O - CO - C17H33
CH - O - CO - C17H33
0
Ni ,t , p
+ 3H2
→
CH2 - O - CO - C17H33
CH2 - O - CO - C17H35
CH - O - CO - C17H35
CH2 - O - CO - C17H35
+Vì sao chất béo lỏng để lâu ngày bị
ôi, có mùi khó chịu ?
Vai trò của phản ứng hidro là gì ?
tristearin (rắn)
d) Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axi
không no của chất béo bị oxi hóa chậm
bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất
này bị phân hủy thành các sản phẩm có
mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện
tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
Hoạt động 5
- GV liên hệ đến việc sử dụng chất
béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà
phòng. Từ đó HS rút ra những ứng
dụng của chất béo.
4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng
quan trọng và cung cấp phần lớn năng
lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất
khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận
chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan
được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất
béo dùng để sản xuất xà phòng và
glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác
như mì sợi, đồ hộp,…
Phát triển
năng lực tự
học, năng lực
vận dụng
kiến thức hóa
học vào cuộc
sống
4) Hoạt động luyện tập:
Câu 1 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
Câu 2: Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH
và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với
glixerol.
5) Hoạt động vận dụng, sáng tạo: không
6) Giao nhiệm vụ về nhà:
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).
2. Tự đọc bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
Ngày soạn : 19/8/2017
Tiết 4:
LUYỆN TẬP ESTE
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết :
- Các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất chứa oxi
- Cũng cố kiến thức về este
2. Kĩ năng:
- Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống.
- Giải các bài tập về este,…
3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
III. CHUẨN BỊ:
* GV: Các bài tập. Máy chiếu
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK
- Cấu tạo , tính chất của este.
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH 2, R-COOC6H5 không điều chế trực tiếp từ axit và rượu ;
phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
IV. PHƯƠNG PHÁP: trực quan , nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Hoạt động khởi động:
Câu hỏi: hãy nêu tính chất hóa học của este
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NĂNG LỰC
Hoạt động 1: tổ chức thảo luận cặp
Câu 1: D
Phát triển năng
đôi
Câu 2: B
lực sử dụng
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 3: D
ngôn ngữ hóa
học, Năng lực
A.Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn
giải quyết vấn
so với ancol có cùng phân tử khối
đề thông qua
B.Trong công nghiệp có thể chuyển
hóa học
hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
C.Số nguyên tử hidro trong phân tử
este đơn và đa chức luôn là số chẵn
D.Sản phẩm của phản ứng xà phòng
hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 2: Công thức tổng quát của este
tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và
ancol đơn chức no mạch hở có dạng.
A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)
B. CnH2nO2 ( n ≥ 3)
C. CnH2nO2 (n ≥ 2)
D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Câu 3: Este C4H8O2 tham gia phản
ứng tráng bạc có thể có tên sau:
A.Etyl fomiat
B.n-propyl fomiat
C.isopropyl fomiat
D. B, C đều đúng
Hoạt động 2 : tổ chức thảo luận
nhóm nhỏ theo bàn
Bài 4 (sgk): Làm bay hơi 7,4g một
este A no, đơn chức, mạch hở thu
được thể tích hơi đúng bằng thể tích
của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0,
p).
a) Xác định CTPT của A.
Bài 4 (sgk)
a) CTPT của A
Phát
triển
năng lực tính
74
3,2
toán, năng lực
nA = nO2 = 32 = 0,1 (mol) MA = 0,1= sử dụng ngôn
ngữ hóa học
74
Đặt công thức của A: CnH2nO2 14n +
32 = 74 n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá
7,4g A với dung dịch NaOH đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g
muối. Xác định CTCT và tên gọi của
A.
Bài 6 (sgk): Thuỷ phân hoàn toàn
8,8g este đơn, mạch hở X với 100
ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat B. etyl propionat
C. etyl axetat D. propyl axetat
Hoạt động 3 : tổ chức thảo luận
nhóm nhỏ theo bàn
Bài 7 (SGK): Đốt cháy hoàn toàn
3,7g một este đơn chức X thu được
3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O.
CTPT của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Bài 8 (sgk): 10,4g hỗn hợp X gồm
axit axetic và etyl axetat tác dụng
vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH
4%. % khối lượng của etyl axetat
trong hỗn hợp là
A. 22%
B. 42,3%
C. 57,7%
D. 88%
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc
hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→
0,1
mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 R =
1 R là H
CTCT của A: HCOOC2H5:
etyl fomat
Bài 6 (sgk):
RCOOR1 + KOH→RCOOK + ROH
0,1 mol ← 0,1mol→
0,1mol
→R1 + 17 = 46
→R1 = 29 (C2H5)
→ R + 44 + R1 = 88
→ R = 15 (CH3)
Vậy este cần tìm là: CH3COOC2H5
→ ĐÁP ÁN C
Bài 7 (SGK):
Số mol CO2 = số mol H2O = 0,15mol
→ đây là este no đơn chức, mạch hở
CnH2nO2
Số mol của nguyên tử oxi trong este
nO = (3,7 – 0,15x12 – 0,15x2) : 16
= 0,1 mol
→ số mol este = 0,05 mol
→ 14n + 32 = 3,7 : 0,05
→n=3
→ đáp án B
Bài 8 (sgk):
Số mol NaOH : 0,15mol
Gọi số mol este và axit tương ứng là x, y
mol
60x + 88y = 10,4
x + y = 0,15
→ x = y = 0,1 mol
% khối lượng của etyl axetat trong hỗn
hợp là : 88%
→ đáp án D
Phát
triển
năng lực tính
toán, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ hóa học
4) hoạt động luyện tập:
Đã tiến hành ở trên
5) hoạt động vận dụng, sáng tạo: không
6) Giao nhiệm vụ về nhà:
Câu 1.Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 2.Este X có công thức phân tử là C 4H6O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,8 gam chất rắn khan. Vậy nhận xét đúnglà :
A. CTCT là CH3COO-CH2-CH=CH2
B. X có tráng bạc
C. X thủy phân cho anđehit
D. X có CTCT là HCOOCH2CH=CH2.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch
NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp
nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5
D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Ngày soạn: 25 /8/2017
TiÕt 5:
LuyÖn tËp LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết :
- Các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất chứa oxi
- Cũng cố kiến thức về lipit.
2. Kĩ năng:
- Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống.
- Giải các bài tập về lipit…
3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
III. CHUẨN BỊ:
* GV: Các bài tập. Máy chiếu
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK
- Cấu tạo , tính chất của chất béo.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. hoạt động khởi động:
Câu hỏi: nêu khái niệm chất béo? Nêu tính chất hóa học cơ bản của chất béo?
3. hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: tổ chức thảo luận cặp đôi Có thể thu được 6 trieste.
RCOO CH2
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn RCOO CH2
R'COO CH
chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể RCOO CH
RCOO CH2
thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các R'COO CH2
chất này.
R'COO CH2
RCOO CH2
RCOO CH
R'COO CH2
RCOO CH
RCOO CH2
NĂNG
LỰC
Năng lực
R'COO CH2 giải quyết
R'COO CH vấn đề
RCOO CH2
R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2
Hoạt động 2: thảo luận cặp đôi
Đáp án B
Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được
hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và
axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ
mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
A. C17H35COO CH2
C17H35COO CH
C17H35COO CH2
B. C17H35COO CH2
C15H31COO CH
C17H35COO CH2
C17H35COO CH2
C17H33COO CH
C. C15H31COO CH2
C17H35COO CH2
C15H31COO CH
D. C15H31COO CH2
Hoạt động 3: hoạt động nhóm nhỏ theo
bàn
Khi thuỷ phân a gam este X thu được
0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat
C17H31COONa và m gam natri oleat
C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết
CTCT có thể của X
Hoạt động 4: hoạt động nhóm nhỏ theo
bàn
Cho 0,1mol este X đơn chức đun với 100
gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn
toàn thu được 108,8gam dung dịch Y.
Làm khô dung dịch Y thu được 13,6 gam
hỗn hợp 2 chất rắn. Công thức của X.
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3
C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7.
4) Hoạt động luyện tập:
Đã tiến hành ở trên
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol);
nC17H31COONa = 0,01 (mol)
nC17H33COONa = 0,02 (mol) m
= 0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)
a = 0,01.882 = 8,82g
Khối lượng este X là: 8,8g
→ M = 88
CTPT của este là: C4H8O2
- khối lượng NaOH dư:
8 – 0,1x40 = 4g
Khối lượng muối:
13,6 – 4 = 9,6
Gọi CTTQ của muối là RCOONa
R + 67 = 96
→R = 29 (C2H5)
Vậy công thức của este là:
C. C2H5COOCH3
Năng lực
ngôn ngữ,
năng lực
tính toán
Năng lực
tính toán
5) hoạt động vận dụng, sáng tạo: không
6) Giao nhiệm vụ về nhà:
Câu 1: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch Na
OH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 2: Este X có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,8 gam chất rắn khan. Vậy nhận xét
đúnglà :
A. CTCT là CH3COO-CH2-CH=CH2
B. X có tráng bạc
C. X thủy phân cho anđehit
D. X có CTCT là HCOOCH2CH=CH2.
CHƯƠNG 2:
TiÕt 6:
CACBOHIĐRAT
Bài 5 :
glucoz¬
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* HS biết:
- Cấu trúc dạng mạch hở, mạch vòng của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
* HS hiểu :
- Các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để
giải thích các tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
2. Kĩ năng:
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bì tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp (cấu tạo
vòng của glucozơ, fructozơ).
3. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng
thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện.
2. Hoạt động khởi động:
Giới thiệu chương mới :
- Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
PHÂN LOẠI
- Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
- Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
- Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra
nhiều phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NĂN LỰC
VIÊN
Hoạt động 1: tìm hiểu tính chất I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI
Năng lực
vật lí và trạng thái tự nhiên
TỰ NHIÊN
giao tiếp
- GV cho HS quan sát mẫu - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong
glucozơ. Nhận xét về trạng thái nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng
màu sắc ?
đường mía.
- HS tham khảo thêm SGK để - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực
biết được một số tính chất vật lí vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín
khác của glucozơ cũng như trạng (quả nho), trong máu người (0,1%).
thái thiên nhiên của glucozơ.
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
-năng lực sử
phân tử
* CTPT: C6H12O6
dụng ngôn
- HS nghiên cứu SGK và cho biết: - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá
ngữ hóa học
Để xác định CTCT của glucozơ, bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân
người ta căn cứ vào kết quả thực tử glucozơ có nhóm -CHO.
nghiệm nào ?
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch
- Từ các kết quả thí nghiệm trên, màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều
HS rút ra những đặc điểm cấu tạo nhóm -OH kề nhau.
của glucozơ.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO
- HS nên CTCT của glucozơ: → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
cách đánh số mạch cacbon.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan →
Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có
mạch C không phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở
dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit
đơn chức và ancol 5 chức.
CTCT:
6
5
4
3
2
1
CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O
* GV nêu:
- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng
chảy khác nhau, như vậy có hai
dạng cấu tạo khác nhau.
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O
tạo ra 2 dạng vòng 6 cạnh α và β.
Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất
hóa học
- GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của
glucozơ, em hãy cho biết glucozơ
có thể tham gia được những phản
ứng hố học nào ?
- GV biểu diễn thí nghiệm dung
dịch glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan
sát hiện tượng, giải thích và kết
luận về phản ứng của glucozơ với
Cu(OH)2.
- HS nghiên cứu SGK và cho biét
cơng thức este của glucozơ mà
phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ
CTCT này rút ra kết luận gì về
glucozơ ?
- GV biểu diễn thí nghiệm dung
dịch glucozơ + dd AgNO3/NH3,
với Cu(OH)2 đun nóng. Hs quan
sát hiện tượng, giải thích và viết
PTHH của phản ứng.
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng
vòng 6 cạnh α và β.
Trong thiên nhiên, Glucozơ tồn tại hoặc ở
dạng α hoặc ở dạng β. Trong dung dịch, hai
dạng này chiếm ưu thế hơn và ln chuyển
hố lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng
mạch hở.
III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC
Năng lực sử
dụng ngơn
ngữ, năng
lực tự học,
năng lực
thực hành
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịc
h màu xanh lam.
0
t phßng
→
C6H12O6+ Cu(OH)2
2H2O
(C6H11O6)2Cu +
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ + (CH
3CO)2O
piriđin
Este chứ
a 5 gố
c CH3COO
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hố glucozơ bằng dung dịch
AgNO3/NH3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO
3 + 3NH
3+ H
2O
t0
CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag +NH4NO3
amoni gluconat
b) Oxi hố bằng Cu(OH)2
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)
2 + NaOH
t0
CH OH[CHOH] COONa +2Cu2O(đỏgạch) +3H2O
2
4
- HS viết PTTT của phản ứng khử
natri gluconat
glucozơ bằng H2.
c) Khử glucozơ bằng hiđro
GV giới thiệu phản ứng lên men.
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
Ni, t0
CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol
3. Phản ứng lên men
C6H12O6
Hoạt động 4: tìm hiểu điều chế
và ứng dụng
- HS nghiên cứu SGK và cho biết
phương pháp điều chế glucozơ
enzim
30-350C
2C2H5OH +2CO2
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
- Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl
lỗng hoặc enzim.
Năng lực
giao tiếp
trong công nghiệp.
- Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ
xúc tác axit HCl đặc.
2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng
gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ
sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh
bột hoặc xenlulozơ.
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –
Năng lực tự
FRUCTOZƠ
học
Hoạt động 5: tự tìm hiểu về
glucozo
- HS nghiên cứu SGKđể biết
những ứng dụng của glucozơ
4) Hoạt động luyện tập:
Câu hỏi: bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: glucozo, glixerol, anđehit
axetic, axit axetic?
5) Hoạt động vận dụng sáng tạo: không
6) Giao nhiệm vụ về nhà:
Làm bài tập sgk
Ngày soạn 3/9/2017
TiÕt 7:
Bài 6:
SACCAROZƠ,TINH BỘT,XENLULOZO (TiÕt 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS:
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ,tinh bột và xenlulozo
- Biết các nhóm chức trong phân tử saccarozơ, tinh bột và xenlulozo
- Biết các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng.
2. Kĩ năng:
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp
dự đoán tính chất hóa học của chúng.
- Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ ,tinh bột và xenlulozo.
3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh : tìm hiểu về tính chất của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: kiểm diện.
2. Hoạt động khởi động:
Câu hỏi : bằng kiến thức thực tế và kiến thức môn sinh học em háy cho biết :
- Thành phần chính của gạo, ngô, khoai sắn là gì ?
- chiếc bàn gỗ mà các em đang sử dụng có thành phần chính là gì ?
- Chất nào tạo nên vị ngọt của cây mía ?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NĂNG LỰC
Hoạt động 1: tìm hiểu tính chất vật lí I. SACCAROZƠ
Phát triển
và cấu tạo của saccarozo
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, Năng lực vận
- Saccarozo thường có ở những loại
có trong nhiều loài thực vật, có nhiều
dụng kiến
thực vật nào?
nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa
thức hóa học
thốt nốt.
vào cuộc sống
1. Tính chất vật lí
, năng lực
- dựa vào kiến thức thực tế hãy nêu tính - Chất rắn, kết tinh, không màu, không quan sát thực
chất vật lí của saccarozo?
mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C.
hành thí
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh nghiệm
theo nhiệt độ.
2. Công thức cấu tạo
- HS nghiên cứu SGK vàcho biết để
- Saccarozơ không có phản ứng tráng
Phát triển
xác định CTCT của saccarozơ, người ta bạc, không làm mất màu nước Br2
Năng lực tự
căn cứ vào những kết quả thí nghiệm
học, năng lực
phân tử saccarozơ không có nhóm –
nào ?
sử dụng ngôn
CHO.
ngữ
- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4
loãng thu được dd có phản ứng tráng
bạc (dd này có chứa glucozơ và
fructozơ).
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit
được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một
gốc fructozơ liên kết với nhau qua
nguyên tử oxi.
Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất hóa
3. Tính chất hoá học
học của saccarozo
a. Phản ứng với Cu(OH)2
+ Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm (2
Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 →
bàn là 1 nhóm):
dung dịch đồng saccarat màu xanh lam.
- điều chế kết tủa Cu(OH)2 từ NaOH và → Đây là tính chất của ancol đa chức
CuSO4.
- cho dung dịch saccarozo vào kết tủa.
- nêu hiện tượng và giải thích?
b. Phản ứng thuỷ phân
+ Dựa vào cấu tạo phân tử hãy cho biết
sản phẩm của phản ứng thủy phân
saccarozo?
Hoạt động 3: tìm hiểu ứng dụng và
sản xuất saccarozo
HS xem SGK và nghiên cứu các công
đoạn của quá trình sản xuất đường
saccarozơ.
- HS tìm hiểu SGK và cho biết những
ứng dụng của saccarozơ.
C12H22O11 + H2O
H+, t0
Phát triển
năng lực
quan sát thực
hành thí
nghiệm, năng
lực phát hiện
và giải quyết
vấn đề
C6H12O6 +C6H12O6
glucozô
fructozô
4. Sản xuất và ứng dụng
a. Sản xuất saccarozơ
Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc
hoa thốt nốt
- Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ
cây mía (sgk)
b. Ứng dụng
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong công nghiệp thực phẩm,
saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất
bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm,
saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha
thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để
thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ
dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng
ruột phích.
Phát triển
năng lực vận
dụng kiến
thức hóa học
vào cuộc
sống, năng
lực tự học
4) Hoạt động luyện tập:
Câu hỏi:
Câu 1: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng
được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 43,20.
5) Hoạt động vận dụng, sáng tạo: không
6) Giao nhiệm vụ về nhà:
Tìm hiểu tính chất của xenlulozo và tinh bột
Ngày soạn 3/9/2017
TiÕt 8:
Bài 6:
SACCAROZƠ,TINH BỘT,XENLULOZO (TiÕt 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
* Tích hợp :
- Tớch hp lng ghộp : Giỏo dc mụi trng v giỏo dc s dng nng lng tit kim v hiu
qu. Quang hp l quỏ trỡnh s dng nng lng mt tri chuyn húa thnh cacbohirat. Chu
trỡnh s dng ATP v NADPH n t pha sỏng bin i CO2 ca khớ quyn thnh cacbohirat
- Tớch hp liờn mụn : Sinh hc 10 bi 17 : Quang hp
2. K nng:
- So sỏnh nhn dng saccaroz, tinh bt v xenluloz.
- Vit cỏc PTHH minh ho cho tớnh cht hoỏ hc ca cỏc hp cht trờn.
- Gii cỏc bi tp v saccaroz, tinh bt v xenluloz.
3. Thỏi : HS nhn thc c tm quan trng ca saccaroz, tinh bt v xenluloz trong cuc
sng.
II. CHUN B:
1. Giỏo viờn :
Dng c: ng nghim, ng nh git.
Hoỏ cht: Dung dch I2, cỏc mu saccaroz, tinh bt v xenluloz.
Cỏc s , hỡnh v, tranh nh cú liờn quan n ni dung bi hc.
2. Hc sinh : c trc tớnh cht ca xenlulozo
IV. PHNG PHP: Nờu vn + m thoi + hot ng nhúm.
V. TIN TRèNH BY DY:
1. n nh lp: Cho hi, kim din.
2. Hot ng khi ng:
Cõu hi : Em hóy k tờn nhng thc phm cha tinh bt m em bit ?
3. Hot ng hỡnh thnh kin thc:
HOT NG CA GIO VIấN
HOT NG CA HC SINH
NNG LC
Hot ng 1: tỡm hiu tớnh cht vt lớ II. TINH BT
Phỏt trin
v cu to phõn t cu tinh bt
1. Tớnh cht vt lớ: Cht rn, dng
nng lc thc
- GV cho HS quan sỏt mu tinh bt.
bt, vụ nh hỡnh, mu trng, khụng tan hnh húa hc,
- HS quan sỏt, liờn h thc t, nghiờn
trong nc lanh. Trong nc núng, ht nng lc vn
cu SGK cho bit tớnh cht vt lớ ca
tinh bt s ngm nc v trng phng dng kin
tinh bt.
lờn to thnh dung dch keo, gi l h
thc húa hc
tinh bt.
vo cuc sng
2. Cu to phõn t
- HS nghiờn cu SGK v cho bit cu
- Thuc loi polisaccarit, phõn t gm
trỳc phõn t ca tinh bt.
nhiu mt xớch C6H10O5 liờn kt vi
Phỏt
trin
nhau.
nng lc t
CTPT : (C6H10O5)n
hc, nng lc
- Cỏc mt xớch liờn kt vi nhau to
hp
tỏc,
- Hóy vit phng trỡnh to thnh tinh thnh 2 dng:
bt t quỏ trỡnh quang hp?
- Amiloz: Gm cỏc gc -glucoz liờn nng lc vn
dng
kin
kt vi nhau to thnh mch di, xon
li cú phõn t khi ln (~200.000).
thc húa hc
- Amilopectin: Gm cỏc gc -glucoz
vo
cuc
liờn kt vi nhau to thnh mng khụng
sng
gian phõn nhỏnh.
- Tinh bt c to thnh trong cõy xanh
nh quỏ trỡnh quang hp.
CO2
H2O, as
dieọ
p luùc
C6H12O6
glucozụ
(C6H10O5)n
tinh boọ
t
+ Tớch hp vi mụn Sinh hc 10: Bi
17- Quang hp (Quang hp l quỏ trỡnh
sử dụng năng lượng mặt trời chuyển hóa
thành cacbohiđrat. Chu trình sử dụng
ATP và NADPH đến từ pha sáng để biến
đổi CO2 của khí quyển thành
cacbohiđrat)
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa
3. Tính chất hoá học
Phát
triển
học của tinh bột
a. Phản ứng thuỷ phân
năng lực giải
- HS nghiên cứu SGK và cho biết điều (C H O ) + nHO H+, t0 nC H O
quyết vấn đề
6 10 5 n
2
6 12 6
kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh
b. Phản ứng màu với iot
Phát
triển
bột. Viết PTHH của phản ứng.
Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu
năng
lực
- GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột +
xanh.
thực
hành
dung dịch I2.
→ nhận biết hồ tinh bột
- HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
hóa học
Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có
- GV có thể giải thích thêm sự tạo thành
lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu
hợp chất màu xanh.
xanh lục.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của 4. Ứng dụng
tinh bột
- Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người
- HS nghiên cứu SGK để biết các ứng
và một số động vật.
dụng của tinh bột cũng như sự chuyển
- Trong công nghiệp, tinh bột được
hoá tinh bột trong cơ thể người.
dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ
phân thành glucozơ nhờ các enzim
trong nước bọt và ruột non. Phần lớn
glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua
thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ;
phần còn dư được chuyển về gan. Ở
gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ
enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
4) Hoạt động luyện tập:
Phát
triển
năng lực tự
học, năng lực
vận
dụng
kiến thức hóa
học vào cuộc
sống
Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X
phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol.
B. glucozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, etanol.
D. glucozơ, fructozơ.
Câu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ
dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 750.
B. 650.
C. 810.
D. 550.
5) Hoạt động vận dụng, sáng tạo: không
6) Giao nhiệm vụ về nhà:
Tìm hiểu về xenlulozo
Ngày soạn:10/9/2017
TiÕt 9:
Bài 6:
SACCAROZƠ,TINH BỘT,XENLULOZO (TiÕt 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2. Kĩ năng:
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc
sống.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh :
Tìm hiểu trước tính chất của xenlulozo
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. hoạt động khởi động:
Câu hỏi : Dựa vào kiến thức thực tế và kiến thức môn sinh học em hãy cho biết trong tự nhiên
xenlulozo tồn tại ở đâu ? ứng dụng của xenlulozo ?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NĂNG LỰC
Hoạt động 1: tìm hiểu tính chất
III. XENLULOZƠ
Phát triển
vật lí và trạng thái tự nhiên
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên năng lực thực
+ Trạng thái tự nhiên: gv chốt kt học - Là thành phần chính tạo nên màng tế
hành hóa học,
sinh đã trả lời ở phần khởi động
bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối năng lực tự
+ gv yêu cầu học sinh quan sát mẫu - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu
học, năng lực
xenlulozo ( bông nõn), yêu cầu học trắng, không mùi vị. Không tan trong nước vận dụng kiến
sinh làm thí nghiệm hòa tan bông
và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, thức hóa học
trong nước và trong etanol, quan sát benzen,.. nhưng tan được trong nước
vào cuộc sống
hiện tượng.
Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.
+ hãy nhận xét tính chất vật lí của
xenlulozo?
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo
2. Cấu tạo phân tử
Phát triển
phân tử xenlulozo
- Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều năng lực phát
- hãy tìm hiểu SGK và cho biết đặc gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành
hiện và giải
điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ? mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn
quyết vấn đề,
- Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép
năng lực sử
gì giống và khác nhau về mặt cấu
lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
dụng ngôn
tạo?
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không
ngữ
phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm
OH.
C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất
3. Tính chất hoá học
Phát triển
hóa học của xenlulozo
a. Phản ứng thuỷ phân
năng lực sử
+ 0
H
,
t
- Hãy tìm hiểu SGK và cho biết điều (C H O ) + nHO
dụng ngôn
nC6H12O6
6 10 5 n
2
kiện của phản ứng thuỷ phân
ngữ hóa học,
b.
Phản
ứng
với
axit
nitric
xenlulozơ và viết PTHH của phản
năng lực vận
H SO ñaë
c
[C
H
O
(ONO
)
]
+
3H
O
[C6H7O2(OH)3] + 3HNO
6
7
2
2
3
n
2
3
ứng?
dụng kiến
t0
- GV cho HS biết các nhóm OH
thức hóa học
2
4
trong phân tử xenlulozơ có khả năng
tham gia phản ứng với axit HNO3 có
H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như
ancol đa chức.
- Hãy viết PTHH của phản ứng?
Hoạt động 4: tìm hiểu ứng dụng
của xenlulozo
+ Gv thâu tóm các kiến thức về ứng
dụng của xenlulozo từ phần khởi
động
- GV có thể liên hệ đến các sự kiện
lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng,
…
vào cuộc sống
4. Ứng dụng
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ
(bông, đay, gỗ,…) thường được dùng trực
tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm
đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ
nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo
thuốc súng không khói và chế tạo phim
ảnh
Phát triển
năng lực vận
dụng kiến
thức hóa học
vào cuộc
sống, năng
lực tự học
4) Hoạt động luyện tập:
Câu 1: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.
Câu 2: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. fructozơ.
D. mantozơ
Câu 3: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000
B. 8000
C. 9000
D. 7000
Câu 4: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng
tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70.
5)Hoạt động vận dụng sáng tạo: không
6) giao nhiệm vụ về nhà:
Ôn tập các kiến thức chương cacbohidrat để học bài luyện tập
Ngày soạn 15/9/2017
Tiết 10: Bài 7:
LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Cỏc tớnh cht hoỏ hc c trng ca cỏc loi cacbohirat v mt quan h gia cỏc loi hp cht
ú.
2. K nng:
- Rốn luyn cho HS phng phỏp t duy tru tng, t cu to phc tp ca cỏc loi
cacbohirat, c bit l cỏc nhúm chc suy ra tớnh cht hoỏ hc thụng qua gii cỏc bi tp luyn
tp.
- Gii cỏc bi tp hoỏ hc v hp cht cacbohirat.
3. Thỏi : Phỏt huy kh nng t duy ca hc sinh, tinh thn hc tp tớch cc
III. CHUN B:
- HS chun b bng tng kt v cỏc hp cht cacbohirat theo mu ó cho sn.
- Mt s bi tp hoỏ hc trong SGK.
IV. PHNG PHP: Nờu vn + m thoi + hot ng nhúm.
V. TIN TRèNH BY DY:
1. n nh lp: kim din.
2. Hot ng khi ng:
Cõu hi :
3. Hot ng hỡnh thnh kin thc:
HOT NG CA GIO VIấN
HOT NG CA HC SINH
NNG LC
Hot ng 1: tho lun cp ụi
a) dựng thuc th Cu(OH)2 k thng
Nng lc gii
Bi 1: Trỡnh by phng phỏp hoỏ
nhn ra anehit axetic vỡ khụng cú hin
quyt vn
hc phõn bit cỏc dung dch riờng tng gỡ.
bit trong mi nhúm cht sau õy:
2 cht cũn li nhn bit bng dd AgNO3,
a) Glucoz, anehit axetic, glixerol
cht no lm xut hin kt ta Ag l
b) Saccaroz, anehit axetic, h tinh glucozo, cũn li l glixerol
bt
b) dựng iod nhn ra h tinh bt dựng
Cu(OH)2 nhn ra saccarozo, cũn li l
andehit
Hot ng 2: tho lun nhúm nh Phng trỡnh phn ng :
Nng lc tớnh
theo bn
toỏn, nng
leõ
n men rửụùu
lc gii quyt
Bi 2: Lờn men m gam glucoz vi C6H12O6
2C2H5OH+2CO2 (1)
vn
hiu sut 90%, lng khớ CO2 sinh ra
hp th ht vo dung dch nc vụi
trong, thu c 10 gam kt ta. Khi
lng dung dch sau phn ng gim 3,4
gam so vi khi lng dung dch nc
vụi trong ban u. Giỏ tr ca m l :
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
CO2+Ca(OH)2
CaCO + H2O
(2)
2CO2+Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
Khi lng dung dch gim = khi lng
CaCO3 kt ta khi lng ca CO2. Suy ra :
mCO = mCaCO mdungdũch giaỷm = 6,6 gam nCO = 0,15 mol.
2
3
2
Theo (1) ta cú :
nC6H12O6 phaỷn ửựng =
1
n = 0,075 mol.
2 CO2
Vỡ hiu sut phn ng lờn men l 90% nờn
lng glucoz cn cho phn ng l :
0,075 1
nC6H12O6 ủem phaỷn ửựng =
= mol
90% 12
1
mC6H12O6 ủem phaỷn ửựng = .180 = 15 gam.
12
Hoạt động 3: thảo luận nhóm nhỏ
theo bàn
Theo giả thiết ta có :
6,84
nsaccarozô =
= 0,02 mol.
Bài 3: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam
342
saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2
phần bằng nhau. Phần1 cho tác dụng Phương trình phản ứng thủy phân :
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì
H+ , to
→
thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác C H O +H O
C6H12O6 + C6H12O6(1)
12 22 11
2
dụng với dung dịch nước brom dư, thì
glucozơ
fructozơ
có y gam brom tham gia phản ứng. Giá saccarozơ
→
→
trị x và y lần lượt là :
mol: 0,02
0,02
0,02
A. 2,16 và 1,6.
B. 2,16 và 3,2.
Như vậy dung dịch thu được sau khi thủy
C. 4,32 và 1,6.
D. 4,32 và 3,2.
phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ có chứa
Năng lực tính
toán, năng
lực ngôn ngữ,
năng lực giải
quyết vấn đề
0,02 mol glucozơ và 0,02 mol fructozơ. Một
nửa dung dịch này có chứa 0,01 mol glucozơ
và 0,01 mol fructozơ.
Phần 1 khi thực hiện phản ứng tráng
gương thì cả glucozơ và fructozơ đều tham
gia phản ứng nên tổng số mol phản ứng là
0,02 mol.
o
C6H12O6
AgNO3 / NH3 ,t
→
2Ag (2)
→
mol:
0,02
0,04
Phần 2 khi phản ứng với dung dịch nước
brom thì chỉ có glucozơ phản ứng.
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O
→
CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
(3)
→
mol:
0,01
0,01
Vậy từ (2) và (3) suy ra :
x = mAg = 0,04.108 = 4,32 gam;
y = mBr2 = 0,01.160 = 1,6 gam.
Đáp án C.
4) Hoạt động luyện tập:
Đã tiến hành ở trên
5) Hoạt động vận dụng, sáng tạo: không
6) giao nhiệm vụ về nhà:
Câu hỏi: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :
A.0,090 mol.
B. 0,095 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,06 mol.