Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Giáo an tin học 11 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.89 KB, 167 trang )

TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình : ngôn ngữ
máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
Biết dược vai trò của chương thình dịch.
2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập
trình.
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với
quá trình giao tiếp trong đời sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
2. Học sinh: Tìm hiểu một số loại ngôn ngữ giao tiếp thông dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2)
Kiểm tra bài cũ: Nếu chỉ có thuật toán thì máy đã thực hiện được các bài toán mà chúng ta đã giải
hay chưa ?
3)
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV : Gọi một học sinh nhắc lại các khái niệm :
ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngư bậc cao.
HS: Trả lời câu hỏi.
Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có
thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc.


Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ để thực
GV : Để chuyển đổi chương trình viết bằng hiện lệnh trên thanh ghi.
ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với ngôn ngữ
cần phải có gì?
tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy.
HS : Đó là chương trình dịch.
Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức
năng chuyển đổi chương trình đợc viết bằng ngôn ngữ
lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.
CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN
GV : - Cho ví dụ từ thực tế : “ Người phóng
viên chỉ biết một ngôn ngữ là tiếng việt phóng
vấn một chính khách nước ngoài ” thông qua
người phiên dịch.
GV : Như vậy có hai cách để người phóng viên
có thể thực hiện công việc của mình : biên dịch
và thông dịch

CHƯƠNG TRÌNH DỊCH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÍCH
 Dùng máy chiếu diễn giải hai tình huống này.
Kết luận :
Biên dịch (Compiler): được thực hiện qua hai bước
- Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các
câu lệnh trong chương trình nguồn
- Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chơng
-1-



4)
5)

TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11
trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để
sử dụng lại khi cần thiết
Thông dịch (Interpreter) đợc thực hiện bằng cách lặp
lại dãy các bước sau
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong
chương trình nguồn
- Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh
tương ứng trong ngôn ngữ máy.
- Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi được
CỦNG CỐ : Khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì? Khái niệm ngôn ngữ lập trình?
BÀI TẬP VỀ NHÀ:

-2-


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11

Ngày soạn : .................................
Tiết PPCT: 2

Tuần dạy: ...............

Lớp:...............................
Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
+ Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
+ Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình.
2. Kĩ năng:
+ Phân biệt được tên, hằng và biến.
+ Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá
nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2)
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
1. Chương trình dịch là gì?
2. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
3)
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt tên? 2. Một số khái niệm
HS: Tại chỗ trả lời.
a. Tên
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.
HS: Chú ý và ghi bài.
- Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các đối tượng:
GV: Mọi đối tượng trong chương trình đều + Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình.

phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ + Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.
lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
HS: Chú ý và ghi bài.
- Qui tắc đặt tên trong Pascal:
GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt đúng và Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm các
gọi học sinh nhận xét.
chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng
HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b.
chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Tên sai: a bc, 2x.
GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ
hoa, chữ thường.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba loại
tên cơ bản: tên dành riêng, tên chuẩn và tên
do người lập trình đặt.
HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành
riêng.
* Tên dành riêng:
GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên dành - Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định.
riêng có màu trắng phân biệt với các tên - Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá.
khác
GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn.
Ví dụ: Trong Pascal:
HS: Tại chỗ trả lời
Program, uses, var, type, const, begin, end, array, type,…
GV: Viết một số tên chuẩn.
Trong C++: main, include, if, while, void.
HS: Ghi bài,
* Tên chuẩn

GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình bậc - Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng riêng thì
hai thì cần dùng các biến nào?
phải khai báo.
-3-


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11
HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các biến: Ví dụ:
a,b,c, x1, x2, Delta để biểu diễn nội dung Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin,…
của hệ số của phương trình; các nghiệm của Trong C++: cin, cout, getchar.
phương trình và biệt số delta.
*Tên do người lập trình đặt
GV: Vậy các tên đó là tên do người lập trình - Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo
đặt.
trước khi sử dụng.
GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn ngữ
lập trình.
b. Hằng và biến.
HS: Tại chỗ trả lời.
Hằng
GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai về - Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình
hằng cho học sinh nhận biết.
thực hiện chương trình.
HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên hằng - Các ngôn ngữ lập trình thường có:
sai.
+ Hằng số: số nguyên và số thực.
Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3,…
VD: 2 , 1.0E-6,…
GV: Các biến được dùng trong chương trình + Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai (False).
phải được khai báo.

+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt trong
GV: Khi viết chương trình người lập trình cặp dấu nháy.
có nhu cầu giải thích cho những câu lệnh
mình viết để khi đọc lại được thuận tiện Biến
hoặc người khác đọc có thể hiểu được - Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị
chương trình mình viết, do vậy các ngôn có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
ngữ lập trình thường cung cấp cho chúng ta
cách đưa vào các đoạn chú thích trong c. Chú thích
chương trình.
- Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
- Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (*và*).
GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn - Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //.
giản minh họa.
4)
CỦNG CỐ : Nhắc lại quy tắc đặt tên trong Pascal và khái niệm tên dành riêng, tên chuẩn, tên do
người lập trình đặt. Khái niệm hằng, biến và sự khác nhau giữa hằng và biến
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Hướng dẫn làm bài tập 5 và bài tập 6.
- Bài 6: Các hằng số: a,b,f,g; Các hằng xâu: d,i.

-4-


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11

Ngày soạn : .................................

Tuần dạy: ...............


Tiết PPCT :3

Lớp:...............................
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kíến thức:
+ Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao, ngôn ngữ máy,
chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng:
+ Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá.
+ Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ:
+ Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học.
+ Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá
nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2)
Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘)
Câu hỏi :
1. Nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
2. Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal?
Đáp án:
1. Ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

- Bảng chữ cái: Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
- Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
- Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự.
2. Quy tắc đặt tên trong Pascal:
- Đối tượng HS kiểm tra: HS trung bình.
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1, cả lớp suy nghĩ Câu1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập
trả lời.
trình bậc cao?
HS: Đọc câu hỏi.
Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao, vì:
GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời.
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn,
GV: Gọi HS khác bổ sung. Sau đó GV nhận thuận tiện cho đông đảo người lập trình.
xét câu trả lời và ghi đáp án.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói
HS: Chữa bài tập vào vở.
chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu
chình và nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ
liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc mô
tả thuật toán.
Câu2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu hỏi chương trình dịch.
2.
- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng
HS: Tại chỗ trả lời và nêu khái niệm chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ bậc cao

chương trình dịch.
thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy.
GV: Nêu Input và Output của chương trình - Để một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy có
dịch để gợi ý cho HS vai trò của chương thể hiểu và thực hiện được thì phải có chương trình dịch
trình dịch.
dịch sang ngôn ngữ máy.
-5-


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11
Câu3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 3.
chương trình nguồn có dịch được không và dịch toàn bộ
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, bổ thể lưu trữ được.
sung và đưa ra đáp án.
- Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu ra ngôn ngữ máy
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, bổ rồi thực hiện và không lưu lại trên máy.
sung và đưa ra đáp án.
Câu4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng
và tên chuẩn? - Tên dành riêng không được dùng khác với
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 4, cả lớp suy nghĩ ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác.
câu hỏi.
Câu5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của
GV: Gọi 1 HS trả lời.
Pascal.
GV: Nhận xét và nêu đáp án.
3 tên đúng trong Pascal:

GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5
abc; vidu3; _15a.
GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1 HS nêu
quy tắc đặt tên trong Pascal và tên được đặt
không quá ngắn, hay quá dài mà nên đặt sao
cho gợi nhớ ý nghĩa đối tượng mang tên đó. Câu6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong từng
HS: Lên bảng làm.
trường hợp.
GV: Chữa bài.
a) 150.0; b) -22; c) 6,23;
d) ‘43’ ; e) A20; f)1.06EGV: Gọi HS đọc câu hỏi 6
15
GV: Từng câu a,b,…, i gọi lần lượt từng g) 4+6 ; h) ‘c ; i) ‘True’.
HS: Trả lời:
- Các biểu diễn không phải là hằng: c), e), h).
- c) không phải là hằng vì dấu phẩy phải
thay bằng dấu chấm.
- e) là tên chưa rõ giá trị.
- h) thiếu dấu nháy đơn ơ cuối.
4)
CỦNG CỐ :
Rèn luyện kĩ năng đặt tên, biến.
Hiểu và nắm vững khái niệm chương trình dịch, hằng và biến,…
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT: BT 1.9; BT 1.10; BT 1.11; BT 1.12.
HS: Tại chỗ trả lời.


-6-


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11

Ngày soạn : .................................
Tiết PPCT : 4

Tuần dạy: ...............

Lớp:...............................
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
+ Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
2. Kĩ năng:
+ Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập
trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá
nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

2)
Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘)
Câu hỏi :
Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng?
Đáp án:
- Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số,
chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có thể dùng chúng
với ý nghĩa và mục đích khác.
Đối tượng kiểm tra: HS trung bình.
3)
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường có hai 1. Cấu trúc chung
phần.
- Cấu trúc chung:
GV: Với quy ước: Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự []
nhiên được đặt trong cặp < và >

[ ] : Biểu diễn có thể có hoặc không.
- Trong Pascal:
HS: Phần thân chương trình nhất thiết phải có, Phần khai báo:
phần khai báo có thể có hoặc không tuỳ theo từng Program < tên chương trình>;
chương trình dịch cụ thể.
Uses < tên các thư viện>;
GV: Nêu cấu trúc chung của một chương trình Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;
Pascal đơn giản:
Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
HS: Lắng nghe và ghi bài.

Procedure …; <khai báo thủ tục>
GV: Chúng ta tìm hiểu từng thành phần của Function …; <khai báo hàm>…
chương trình.
Phần thân:
GV: Phần này có thể có hoặc không. Với Pascal, Begin
nếu có phải khai báo theo đúng quy tắc.
{Dãy các câu lệnh};
HS: Lên bảng
End.
GV: Gọi HS lấy ví dụ về khai báo tên chương 2. Các thành phần của chương trình
trình đúng.
a. Phần khai báo
HS: Lên bảng
* Khai báo tên chương trình.
GV: Nhận xét.
Trong Pascal:
GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số Program <tên chương trình>;
-7-


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11
thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng Ví dụ:
đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương trình đó Program vidu;
cần khai báo thư viện chứa nó.
Program tinhtong;
GV: Trong Pascal, khai báo thư viện phải luôn đặt * Khai báo thư viện.
đầu tiên, ngay sau dòng khai báo program.
- Khai báo thư viện trong Pascal:
Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra chuẩn
làm việc với màn hình và bàn phím}

Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm đồ hoạ}
- Để xoá những gì trên màn hình sau khi khai báo crt
thì dùng lệnh clrscr.
- Trong C++:
GV: Những gía trị xuất hiện nhiều lần trong #include <stdio.h>;
chương trình thì thường được khai báo hằng.
#include <conio.h>;
HS: Lắng nghe
* Khai báo hằng:
GV: Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho - Trong Pascal:
việc chỉnh sửa lại giá trị của hằng trong toàn bộ Const MaxN = 1000;
PI = 3.1416;
chương trình.
* Khai báo biến: - Trong Pascal:
GV: Lấy ví dụ.
Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;
GV: - Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:
thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.
ax2 + bx +c = 0.
GV: Khi cần viết chương trình quản lí học sinh ta Khai báo: Var a,b,c,x1,x2,delta: real;
cần xử lí thông tin ở những dạng nào?
b. Phần thân chương trình
HS: Suy nghỉ và trả lời câu hỏi của GV.
- Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh trong
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh và đưa ra phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết
một vài thông tin ở dạng như sau:
thúc.
- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng văn - Trong Pascal, được bắt đầu và kết thúc bởi Begin…
bản và dạng kí tự
End.

- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số thực.
Begin
- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số [<Dãy lệnh>];
nguyên.
End.
4)
CỦNG CỐ : Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh chỉ rõ từng thành phần của chương trình đó.

-8-


Program venha;
Uses crt;
Var a,b: integer;
Begin

TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC 11
Clrscr;
Readln;
Writeln(‘Nhâp a,b:’);
End.
Readln(a,b);
Writeln(‘Tong hai so la:’,a+b:3);

-9-




Giáo án Tin học 11

GV: Nguyễn Hữu Việt

Ngày soạn : .................................

Tuần dạy: ...............

Tiết PPCT : 5

Lớp:...............................
§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN

§5. KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu nguyên, thực, kí tự, logic và miền con
+ Hiểu được các khai báo biến.
2. Kĩ năng:
+ Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
+ Khai báo biến đúng, nhận biết khai báo sai.
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập
trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá
nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘)
Câu hỏi :
Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng?
Đáp án:
- Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số,
chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có thể dùng chúng
với ý nghĩa và mục đích khác.
Đối tượng kiểm tra: HS trung bình.
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Phân tích câu đưa ra một vài thông tin ở
dạng như sau:
- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng văn
bản và dạng kí tự
- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số thực.
- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số
nguyên.
- Một số thông tin khác chỉ cần biết chúng là
đúng hay sai.
GV: Thuyết trình đưa ra một số bổ sung sau:
- Ngông ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số
kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn
giản này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ
liệu phức tạp hơn.
- Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của nó.
Máy tính không thể lưu tất cả các số trên trục số
nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính xác cao.

- Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên của
các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị của các
kiểu dữ liệu cũng khác nhau.

I. Kiểu dữ liệu chuẩn
1. Kiểu nguyên
Kiểu
Số Byte
Miền gi trị
Byte
1
0...255
Integer
2
- 215...215- 1
Word
2
0...216- 1
Longint
4
- 231...231- 1
2. Kiểu thực
- Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay dùng
một số kiểu sau:
Kiểu Số
Byte
Miền gi trị
Real
6
2.9e- 39..1.7e38

Single
4
1.5e- 45...3.4e- 38
Double
8
5.4e- 325..1.7e- 308
Extended
10
3.4e- 4932..1.2e4932
3. Kiểu kí tự
- Tn kiểu: Char
- Miền gi trị l cc gi trị trong bảng m ASCII gịm 256 kí
tự. Mỗi kí tự cĩ 1 m tương ứng trong phạm vi từ 0 đến
11


Giáo án Tin học 11
- Với mỗi kiễu dữ liệu người lập trình cần ghi
nhớ tên kiểu, miền giá trị và số ô nhớ để lưu một
giá trị thuộc kiểu đó.
- Trong lập trình nói trung thì kiểu kí tự thường là
tập kí tự trong bảng mã kí tự, mỗi kí tự có một mã
thập phân tương ứng. Để lưu các giá trị thì phải
lưu các mã thập phân tương ứng của chúng.
GV: Khai báo biến là chương trình báo cho máy
biết phải dùng những chương trình nào trong
chương trình.
HS: Lắng ghe và ghi chép
- Ví dụ 1: Để giải phương trình bặc nhất ax+b=0
ta cần khai báo như sau:

Var a, b, x: Real
- Ví dụ 2: Để tính chu vi và diện tích của tam giác
cần khai báo các biến sau:
Var a, b, c, p, s, cv: Real;
Trong đó: a, b, c: Dùng để lưu độ dài của 3 cạnh
tam giác;
P: là nữa chu vi;
CV, S: là chu vi và diện tích tam giác.
GV: Khi khai báo biến cần chú ý những điểm gì?
HS: Suy ghĩ trả lời câu hỏi
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh

GV: Nguyễn Hữu Việt
255
- Cc kí tự cĩ quan hệ so snh, việc so snh dựa trn m của
từng kí tự.
4. Kiểu Logic
- Tn kiểu: Boolean
- Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là True (đúng) hoặc
False (sai).

II) Khai báo biến
- Trong NLT Pascal biến đơn được khai báo như sau.
Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
- Var: Là từ khoá dùng để khai báo biến
- Danh sách biến: Tên các biến cách nhau bởi dấu
phẩy.
- Kiểu dữ liệu: Là một kiểu dữ liệu nào đó của ngôn
ngữ Pascal.

- Sau var là có thể khai báo nhiều danh sách biến có
những kiểu dữ liệu khác nhau.
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của
nó.
- Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, rễ dẫn đến
mắc lỗi hay hiểu nhầm.
- Khai báo biến cần quan tâm chú ý đến phạm vi giá
trị của nó.
4)
CỦNG CỐ : Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và
phần thân
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ: SGK

12


Giáo án Tin học 11

GV: Nguyễn Hữu Việt

13


Giáo án Tin học 11

GV: Nguyễn Hữu Việt

Ngày soạn : .................................
Tiết PPCT : 6


Tuần dạy: ...............

Lớp:...............................
Bài 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:
- Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.
- Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal

2. Về kỹ năng:
- Viết được lệnh gán

- Viết được các biểu thức số học và logic với các phương tiện thông dụng
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập
trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính
2. Học sinh: Cấu trúc chương trình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2)
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :


H1: Cấu trúc khai báo biến như thế nào? Lấy ví dụ?
H2: Những lưu ý khi đặt tên cho biến?
Đáp án:
H1: VAR <Danh sách biến>:<Kiểu dữ liệu>;
VD: VAR
a,b,c: Real;
m,n:integer;
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

14


Giáo án Tin học 11
GV: Trong khi viết chương trình ta thường phải
thực hiện tính toán, thực hiện các so sánh để đưa
ra quyết định xem làm việc gì? Trong khi viết
chương trình có giống với ngôn ngữ tự nhiên
không?...
GV: Toán học có những phép toán nào?
HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng trong
toán học.
GV: Chúng có được sử dụng trong ngôn ngữ lập
trình không?

GV: Nguyễn Hữu Việt
1. Phép Toán
* NLT Pascal sử dụng một số phép toán sau:

- Với số nguyên: +, - , *, Div, Mod
- Với số thực: +, - , *, /
- Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, <> cho kết quả
là một giá trị Logic (true hoặc false).
- Các phép toán logic: NOT, OR, AND thường dùng
để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau.

2. Biểu thức số học
* Là một dãy các phép toán +, - , *, /, div và mod từ
các hằng, biến kiểu số và các hàm.
- Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính toán.
- Chỉ có một số phép toán dùng được, một số * Thứ tự thực hiện các phép toán:
phép toán phải xây dựng từ các phép toán khác.
- Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Ví dụ phép luỹ thừa không phải ngôn ngữ nào - Nhân chia trước, cộng trừ sau
cũng viết được.
- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hoặc
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí hiệu hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu thức.
phép toán khác nhau.
GV: Trong toán học, biểu thức là gì?
HS: Đưa ra khái niệm
GV: Đưa ra khái niệm của biểu thức lập trình.
GV: Cách viết các biểu thức này trong lập
trình có giống với cách viết trong toán học hay
không?
HS: Đưa ra ý kiến của mình
GV: Phân tích ý kiến của học sinh.
GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực
hiện phép toán trong lập trình.
GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc vào từng ngôn

ngữ lập trình.
- Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu cầu
các em viết chúng trong ngôn ngữ lập trình 3. Hàm số học chuẩn
Pascal.
- Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.
hàm số học để tính một số giá trị thông dụng.
- Cách viết: Tên_hàm (đối số)
GV: Muốn tính X2 ta làm thế nào?
- Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số.
HS: Có thể đưa ra là: x*x
GV: Như vậy muốn tính x , Sinx, cosx,.. ta làm - Đối số của hàm là một hay nhiều biểu thức số học
đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm.
như thế nào?
- Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số học và
HS: Chưa biết cách tính.
có thể tham gia vào biểu thức như một toán hạng bất
GV: Để tính giá trị đó được đơn giản, người ta
kỳ.
xây dựng sẵn một bộ chương trình trong thư viện
* Bảng một số hàm chuẩn:
chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh
Học sinh xem SGK
các giá trị thông dụng.
4. Biểu thức quan hệ
GV: Với các hàm chuẩn cần quan tâm đến giá trị
* Có dạng như sau:
của đối số và kiểu của giá trị trả về.
<Biểu thức 1> <Biểu thức 2>
Ví dụ: Sinx thì đo bằng độ hay radian?

- Trong đó: Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu.
GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh hai giá
- Kết quả của biểu thức quan hệ là True hoặc False.
trị nào đó trước khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu
- Ví dụ: a>b hoặc 2*c<3*a
thức quan hệ còn được coi là biểu thức so sánh 2
giá trị cho kết quả là True hoặc False.
5. Biểu thức Logic
Ví dụ: 3>5 cho kết quả False
15


Giáo án Tin học 11
GV: Muốn so sánh nhiều giá trị cùng một lúc thì
làm thế nào?
HS: đưa ra ý kiến của mình (dùng biểu thức quan
hệ and, or...)
- Đưa ra ví dụ cách viết đúng trong NLT Pascal.
- Mỗi NLT có cách viết lệnh gán khác nhau.
GV: Cần chú ý đến điều gì khi viết lệnh gán?
HS: Đưa ra ý kiến.
GV: phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng
hợp lại: Cần chú ý đến kiểu của biến và kiểu của
biểu thức.
GV: Minh hoạ một vài lệnh gán bằng một ví dụ
trực quan trên bảng hoặc trên màn hình.

GV: Nguyễn Hữu Việt
- Biểu thức Logic đơn giản nhất là hằng hoặc biến
Logic.

- Ví dụ: a, b, c là 3 cạnh của tam giác nếu thoã mãn
điều kiện:
(a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)
6. Câu lệnh gán
- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ
lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến.
- Cấu trúc: Tên biến:=biểu thức;
- Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến,
nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng với kiểu của biểu
thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức.
- Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu thức
sau đó ghi giá trị đó vào tên biến.
X1:=(- b + sqrt(delta))/(2*a);
X2:=(- b - sqrt(delta))/(2*a);

4)
CỦNG CỐ : Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Cách khai báo biến
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35
- Xem trước bài:
Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.

16


Giáo án Tin học 11

GV: Nguyễn Hữu Việt


17


Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hữu Việt
Ngày soạn : .................................
Tuần dạy: ...............
Tiết PPCT : 7
Lớp:...............................
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Về Kiến thức:
- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình.
- Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal.
2. Về Kỹ năng:
- Viết một số lệnh vào ra đơn giản.
- Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
- Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lý
của kết quả thu được.
3. Về Thái độ: Thấy được sự cần thiết của các thủ tục vào ra, sáng tạo trong vận dụng vào các bài toán
đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính
2. Học sinh: Các kiến thức đã học trong các bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2)

Kiểm tra bài cũ
2HS làm độc lập: Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định M, N đồng thời là số chẵn hoặc đồng thời
là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào?
Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1))
3)
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

18


Giáo án Tin học 11
1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta phải
đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí. Để chtrình giải
quyết được nhiều bài toán hơn, ta phải sử dụng
thủ tục nhập dữ liệu.
- Y/cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung của
thủ tục nhập dữ liệu trong NNLT Pascal:
- HS : N/cứu Sgk và trả lời:
Ví dụ: khi viết chtrình giải ptrình: Ax2 + Bx + C =
0, ta phải nhập vào các đại lượng nào? viết lệnh
nhập?
Suy nghĩ, trả lời: phải nhập giá trị vào 3 biến A,
B, C. Lệnhnhập:Readln(A,B,C);
Treo bảng chứa chtrình Pascal đơn giản có lệnh
nhập giá trị cho 3 biến.
Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải thực
hiện như thế nào?
HS : Các giá trị phải được cách nhau ít nhất một

dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng (Enter).
Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế
nào?
- Suy nghĩ, trả lời : Read: …… Readln: ……
GV : Sau khi xữ lí xong, để nhìn thấy được kết
quả ta phải dùng thủ tục xuất dữ liệu.
Y/cầu hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung của
thủ tục xuất dữ liệu trong NNLT Pascal
- N/cứu Sgk và trả lời.
Ví dụ: Khi viết CT giải pt: ax+b=0, ta phải đưa ra
màn
hình
gtrị
nghiệm
-b/a, ta phải viết lệnh như thế nào?
HS : Writeln(-b/a);
Để nhập giá trị cho 1 biến từ bàn phím, ta thường
đưa thêm câu dẫn dắt sau đó mới đến câu lệnh
nhập. Bằng cách dùng cặp thủ tục write và read.
Ví dụ: Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);
Hỏi: chức năng câu lệnh writeln();
Viết ra màn hình dòng chữ và đưa con trỏ xuống
dòng.

GV: Nguyễn Hữu Việt
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
Ta sử dụng thủ tục chuẩn read hoặc readln có cấu
trúc như sau:
read(<biến 1>,…,<biến n>);

readln(<biến 1>,…,<biến n>);

Ví dụ 1:
read(n);
readln(A,B,C);
* Chú ý: khi nhập giá trị cho nhiều biến thì những giá
trị này gõ cách nhau một dấu cách hoặc kí tự xuống
dòng (phím Enter).
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta
dùng thủ tục write hoặc writeln với cấu trúc:
Write(<giá trị 1>,…<giá trị n>);
Writeln(<giá trị 1>,…<giá trị n>);
Trong đó: các giá trị có thể là biến đơn, biểu thức,
tên hàm hoặc hằng.
Ví dụ : xét chương trình sau
Program vd;
Uses crt;
Var tuoi:byte;
Begin
Clrscr;
Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);readln(a,b,c)
Write(‘Ban vua nhap 3 so:’,a,b,c);
Write(‘Ban go ENTER de ket thuc’);
Readln;
End.
Ghi chú: - Các thủ tục readln và writeln có thể
không có tham số.
- Quy cách đưa thông tin ra: Kết quả số thực :<độ
rộng>:<số chữ số thập phân>

Kết quả khác
:<độ rộng>
Độ rộng và số chữ số thập phân là các hằng nguyên
dương.
Ví dụ:
Writeln(n:5,x:6:2);
Giới thiệu một số tập tin cần thiết để Turbo pascal
Write(i:3,j:4,a+b:8:3);
có thể chạy được, hướng dẫn học sinh khởi động
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU
Pascal trên máy tính. Học sinh chú ý lắng nghe và
CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
theo dõi hình minh họa
Một số thao tác thường dùng:
Giới thiệu các thành phần cơ bản của màn hình
+ Lưu chương trình: F2
soạn thảo (màn hình làm việc).
+ Mở file đã có: F3
Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi soạn
+ Biên dịch chương trình: Alt+F9
thảo, dịch, hiểu chỉnh, chương trình
+ Chạy chương trình: Ctrl+F9
+ Đóng cửa sổ chương trình: Alt+F3
+ Thoát khỏi TP: Alt+X
4)
CỦNG CỐ : Trình bài một số thao tác thường dùng khi soạn thảo chương trình?
19


Giáo án Tin học 11

GV: Nguyễn Hữu Việt
Khi viết read(x,y,z); write(‘x’,y,z); nó có ý nghĩa như thế nào?
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ: So sánh sự giống nhau và khác nhau của các cặp lệnh write()/writeln() và
read()/readln().
- Làm bài tập 9, 10 sgk trang36
* Xem phụ lục B sgk: Trang 122: Môi trường Turbo Pascal. Trang 136: Một số thông báo lỗi

20


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 11

Trần Choi GV trường THPT Phạm Văn Đồng , huyện Mộ Đức, , Quảng Ngãi

Page 21


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 11

Ngày soạn : .................................

Tuần dạy: ...............

Tiết PPCT : 8+9

Lớp:...............................
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Biết được một chtrình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực hiện chtrình.
2. Kĩ năng
- Soạn thảo được chtrình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và hiệu
chỉnh.
- Bước dầu biết phântích và hoàn thành chtrình đơn giản trên Pascal
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Phong máy vi tính được cài đầy đủ Turbo Pascal, projector để hướng dẫn
2. Học sinh: Sgk, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: (8 phút) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Viết chtrình nhập vào một số và tính bình phương của Chtrình đạt yêu cầu:
số đó.
Var x, y: integer;
Cho 2 hs xung phong lên bảng
Begin
Write(‘nhap vao một so ’); readln(x);
Y:= sqr(y);
Nhận xét, đánh giá, cho điểm
Write(y); readln
End.
2. Hoạt động 2: (30phút)Tìm hiểu một chtrình hoàn chỉnh
a. Nội dung: Cho chương trình sau:
Program Giai_pt;
Uses crt;
Var a, b, c, d, x1, x2: real;

Begin
Clrscr;
Write(’nhap a b c ’); Readln(a, b, c);
D:= b*b-4*a*c;
X1:= (-b-sqrt(d))/(2*a);
X2:= (-b+sqrt(d))/(2*a);
Writeln(’x1=’,x1:6:2,’ x2=’,x2:6:2);
Readln
End.
b. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Chiếu chtrình lên bảng. Y/cầu hs thực hiện các nhiệm vụ:
Program Giai_pt;
- Soạn chtrình vào máy
Uses crt;
- Lưu chtrình
Var a, b, c, d, x1, x2: real;
- Dịch lỗi cú pháp
Begin
- Thực hiện chtrình
Clrscr;
- Nhập dữ liệu 1 -3 2. Thông báo kết quả
Write(’nhap a b c ’);
- Trở về màn hình soạn thảo
Readln(a, b, c);
Trần Choi GV trường THPT Phạm Văn Đồng , huyện Mộ Đức, , Quảng Ngãi

Page 22



TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 11
- Thực hiện chtrình
- Nhập dữ liệu 1 0 2. Thông báo kết quả.
- Vì sao có lỗi xuất hiện?
HS:
1. Quan sát chtrình, đọc lập soạn vào máy
F2
Alt+F9
Ctrl+F9
x1=1.00 x2=2.00
Enter
Ctrl+F9
Thông báo lỗi
Do căn bậc hai của một số âm

D:= b*b-4*a*c;
X1:= (-b-sqrt(d))/(2*a);
X2:= (-b+sqrt(d))/(2*a);
Writeln(’x1=’,x1:6:2,’ x2=’, x2:6:2);
Readln
End.

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Nội dung đã học
Các bước để hoàn thành một chương trình: - Phân tích bài toán để xác định dữ liệu vào/ra; xác định
thuật toán; soạn thảo chtrình vào máy; lưu trữ chtrình; biên dịch ch.trình; thực hiện và hiệu chỉnh
chtrình
2. Câu hỏi, bài tập về nhà: - Viết chương trình nhập vào độ dài 3 cạnh của một tam giác, tính chu
vi, diện tích của tam giác đó.

BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được một chtrình Pascal hoàn chỉnh.
- Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực hiện chtrình.
2. Kĩ năng
- Soạn thảo được chtrình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và hiệu
chỉnh.
- Bước dầu biết phântích và hoàn thành chtrình đơn giản trên Pascal
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Phong máy vi tính được cài đầy đủ Turbo Pascal, projector để hướng dẫn
2. Học sinh: Sgk, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng lập chương trình.
a. Mục tiêu: Hs soạn, lưu, dịch và thực hiện được chương trình
b. Nội dung: Viết chương trình nhập từ bàn phím 2 số thực a và b, tính và đưa ra màn hình trung
bình cộng các bình phương của hai số đó.
c. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Định hướng để hs phân tích bài toán
Bài toán: Viết chương trình nhập từ bàn
- Dữ liệu vào:
phím 2 số thực a và b, tính và đưa ra
- Dữ liệu ra:
màn hình trung bình cộng các bình
- Cách tính:
phương của hai số đó.
HS :

- nhập dữ liệu và thông báo kết quả
Trần Choi GV trường THPT Phạm Văn Đồng , huyện Mộ Đức, , Quảng Ngãi

Page 23


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 11
1. Phân tích theo yêu cầu của gv
- Dữ liệu vào: a b
- Dữ liệu ra: tb
- tb =(a2+b2)/2
GV: 2. Y/cầu hs tự sọan chtrình và lưu lên máy.
HS: 2. Thực hiện các y/cầu của gv
- Soạn chtrình
- F2, gõ tên file để lưu
- Alt+F9 : biên dịch lỗi
- Ctrl+F9: t/hiện chtrình
Quan sát hướng dẫn từng nhóm hs trong lúc thực hành

- Với a=5, b=7
- Với a=7, b=-5
-Nhập dữ liệu theo y/cầu.
- Với a=5, b=7 thì tb=37
- Với a=7, b=-5thì tb=37

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Nội dung đã học
Các bước để hoàn thành một chương trình: - Phân tích bài toán để xác định dữ liệu vào/ra; xác định
thuật toán; soạn thảo chtrình vào máy; lưu trữ chtrình; biên dịch ch.trình; thực hiện và hiệu chỉnh
chtrình

2. Câu hỏi, bài tập về nhà: - Viết chương trình nhập vào độ dài 3 cạnh của một tam giác, tính
chu vi, diện tích của tam giác đó.

Ngày soạn : .................................
Tiết PPCT : 10

Tuần dạy: ...............
Lớp:...............................

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết phânbiệt các loại biểu thức trong NNLT
2. Kĩ năng: Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: bài giải các bài tập sgk
2. Học sinh: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 2: (10 phút) Bài tập 8/sgk/36
a. Mục tiêu: Xây dựng được biểu thức logic làm điều kiện để giải một số bài toán đơn giản
b. Nội dung: Viết biểu thức lôgic cho kết quả True khi tọa độ (x, y) là điểm nằm trong vùng gạch
chéo kể cả biên của hình 2.a và 2.b (trang 36/sgk)
c. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
Tóm tắt lí thuyết
- Một chương trình thường gồm có 2
Nhắc lại một số Nội dung trong phần chương II
phần: Phần khai báo và phần thân
Tại sao phải khai báo biến?
chương trình, phần khi báo có thể có

Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá trị trong phạm vi từ 5 hoặc không.
đến 25252 thì biến đó có thể nhận khai báo bằng các kiểu dữ - Kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu nguyên, kiểu
liệu nào?
thực, kiểu kí tự và kiểu logic.
1. Hình 2.a:
- Các biến trong chương trình đều phải
Y/cầu hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi:
được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo
- Giá trị của y trong vùng gạch chéo?
- Giá trị của x trong vùng gạch chéo? HS: Quan sát hình và trả một lần.
Trần Choi GV trường THPT Phạm Văn Đồng , huyện Mộ Đức, , Quảng Ngãi

Page 24


TRỌN BỘ GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 11
lời
0<=y<=1
-1<=x<=1
- Điểm A(x,y) thì x, y có quan hệ thế nào?
HS: |x|<=y
- Y/cầu hs từ các biểu thức quan hệ viết ra bthức lôgic theo yêu
cầu của đề?
HS: (|x|<=y) and ((x>=-1)and (x<=1)) and ((y>=0) and
(y<=1)
- Phân tích các giá trị x, y để đơn giản biểu thức
(y<=1) and (abs(x)<=y)
Chú ý lắng nghe, để ý cách xác định giá trị đúng.Tự làm
2. Hình 2.b Y/cầu hs tự làm, tương tự hình 2.a
Bài tập làm thêm :Hãy chuyển các biểu thức toán học dưới

đây sang Pascal.
a. 2x2 - 5x + 1 = 0;

- Các phép toán: Số học, quan hệ và
logic
- Các loại biểu thức: Số học, quan hệ và
logic.
- Các ngôn ngữ lập trình có:
+ Lệnh gán dùng để gán giá trị
của biểu thức cho biến.
+ Các thủ tục chuẩn dùng để đưa
dữ liệu vào và ra.
Câu hỏi và bài tập
Bài tập 8/sgk/36
ĐS: (y<=1) and (abs(x)<=y)
Bài tập làm thêm
a. 2*x*x-5*x-1=0
b. (1+x*x*x)*sqrt(x-1)
c. Sqrt(sqrt(3*x*x+1))*abs(x-3)

b. (1+x3)( x  1 );
( 2 x 2  5 x  2)
c. ( 4 3x 2  1 )(| x- 3|);
c.
2x3
1
2x2
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút)
1. Nội dung đã học
2. Câu hỏi, bài tập về nhà: Xem trước bài: Cấu trúc rẽ nhánh, sgk trang 38


Trần Choi GV trường THPT Phạm Văn Đồng , huyện Mộ Đức, , Quảng Ngãi

Page 25


×