Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án trọn bộ các môn học lớp 4 mới nhất tuần (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.68 KB, 24 trang )

TUẦN 2
Ngày soạn: 13/ 9/ 2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2014
Tiết 1:
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán.
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các
- Viết, đọc các số có năm chữ số.
hàng liền kề
- Mối liên hệ giữa các đơn vị liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
* BTCL: BT1,2,3 . BT4(a,b).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như SGK, các thẻ số
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 1 HS lên bảng
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
a. Đơn vị, chục, trăm
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK trang 8
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục?
+ Mấy chục bằng 1 trăm?
b. Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?
+ Mười chục nghìn bằng bao nhiêu?
- Hãy viết số 100 000
+ Số 100 000 có mấy chữ số?
- GV treo bảng các hàng của số
21

Hoạt động của HS
- 1HS lên bảng
Tính giá trị BT: 245 x 2 – n ,
biết n = 87 (245 x 2 -87= 490- 87= 403)
- HS quan sát và TLCH của GV
- 10 đơn vị
- 10 chục
- 10 trăm; 10 nghìn
- 10 chục nghìn bằng một trăm
nghìn
- 1 HS viết bảng. Cả lớp viết vào
nháp
số: 100 000



- GV giới thiệu bảng.
- Nêu giá trị của từng hàng?
- Giới thiệu cách đọc, viết số 432 516
- Nêu giá trị của từng hàng ?
- GV viết số có 6 chữ số yêu cầu HS đọc
* Thực hành:
Bài 1(8). GV gắn thẻ ghi số vào bảng các
hàng của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét,viết số cho HS đọc.
Bài 2(8). Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng.
- GV hỏi: + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn
vị?

(Viết số: 432 516
Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai
nghìn năm trăm mười sáu)
- HS nêu và đọc lại số.

+ HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài
- HS tiếp nối đọc
+ HS đọc
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
nháp
- HSTL
- HS đọc lại số.
+ HS đọc tiếp nối

Bài 3(8). GV viết số lên bảng, chỉ số bất - VD số 96 315 có 9 chục nghìn, 6
kì và gọi HS đọc.
nghìn, 3 trăm, 1 chục, 5đơn vị.
- Nêu mỗi số gồm có bao nhiêu?
+ 1 HS viết bảng phụ,lớp làm vào vở
Bài 4(8). GV đọc số yêu cầu HS viết số
(a- 63 115;b/ 723 936;
- GV chấm bài, nhận xét.
c/ 943 103; d/ 860 372)
- Học sinh TB làm ý a,b.
- Đọc lại các số ở BT2,4
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Nêu cách đọc các số có 6 chữ số.
* Dặn dò:
- Nhớ cách đọc các số có 6 chữ số
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

____________________________________________
Tiết 3: Tập đọc.
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. ( Tiếp theo )
Những kiến thức học sinh đã biết
Những kiến thức mới trong bài học
có liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân
đầu có giọng đọc phù hợp tính cách vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn

của nhân vật.
có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
- Biết Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
hiệp đã học ở bài trước.

22


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng:
- Rèn đọc diễn cảm: giọng đọc đúng với tính cách của từng nhân vật.
3. Thái độ:
- Luôn quan tâm đến người khác
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ôn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm.
+ Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ NTn?
- Gọi HS nhận xét.

* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu….bay được xa.
+ Đoạn 2: Tôi đế gần….ăn thịt em.
+ Đoạn 3: còn lại
- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 1,GVsửa
lỗi cho HS.
- GV ghi bảng: nặc nô, co rúm lại, béo
múp béo míp
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết
hợp giải thích từ khó
- Cho HS đọc bài theo cặp ( 2 phút )
- Gọi 2 cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu:
* Tìm hiểu bài
* Đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 1.
23

Hoạt động của HS

- 2 HS lên bảng

- HS đọc bài
- HS nghe GV chia đoạn
- HS đoc nối tiếp đoạn


- HS đoc từ khó, câu dài
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- HS đọc đoạn 1


+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ ntn?
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
thì bọn nhện sẽ làm gì?
+ Em hiểu " sừng sững", " lủng củng" có
nghĩa là gì?

+ Đoạn 1 giúp em hình dung ra điều gì?
* Đoạn 2.
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2
+ Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện sợ?
+ Dế mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
- GV giảng từ: chóp bu
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp
Dế Mèn?
- GV giảng từ: nặc nô
- 1HS đọc đoạn văn
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
* Đoạn 3:
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?


+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn
nhện đã hành động ntn?
+ Từ ngữ " cuống cuồng" gợi cho em
điều gì?
+ Đoạn cuối nói lên điều gì?
- Gọi HS nhắc lại.
- Gọi 1HS đọc toàn bài
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm
giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn: "Từ trong
hốc đá...đi không."
+ GV đọc mẫu
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi(2 phút )
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
24

- Chăng tơ kín ngang đường, bố trí
nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện
núp trong các hang đá với dáng vẻ
hung dữ.
- Để bắt Chị Nhà Trò phải trả nợ.
- Sừng sững: vật to lớn đứng chắn
ngang tầm nhìn.
- Lủng củng: Lộn xộn, nhiều không
có trật tự ngăn nắp.
1. Trận địa mai phục của bọn nhện
thật đáng sợ.

- HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi lời lẽ ra oai, phóng càng đạp
phanh phách.
- Thách thức: chóp bu, bọn này.
- Chóp bu: đứng đầu
- Nhện cái nhảy ra ngang tàng, đanh
đá, nặc nô, sau đó co rúm lại rồi rập
đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Nặc nô:người đàn bà hung dữ, táo tợn
-1 HS đọc đoạn văn
2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- HS đọc đoạn 3
- Thét lên so sánh bọn nhện giàu có
béo múp béo míp... ----> hành động
hèn hạ không quân tử, xấu hổ, dùng
hình ảnh tương phản để đe doạ chúng.
- Sợ hãi cùng dạ ran cả bọn cuống
cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết
các dây tơ chăng lối.
- Cuống cuồng: Bọn nhện rất vội
vàng rối rít vì quá lo lắng.
3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện
nhận ra lẽ phải.
*Nội dung: Ca ngợi tấm lòng hào
hiệp , ghét áp bức bất công bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+ Đ 1: giọng căng thẳng, hồi hộp
+ Đ2 : Nhanh lời DM dứt khoát, kiên
quyết.

+ Đ3 : Hả hê, lời DM rành rọt, mạch
lạc.
- HS luyện đọc
- HS luyện đọc theo nhóm


- Gọi HS nhận xét, đánh giá
3. Kết luận:
- Qua câu chuyện em học tập ở DM đức
tính gì đáng quí?
- Nêu một vài việc làm thể hiện việc
bênh vực, giúp đỡ bạn yếu?

- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá
- Học sinh liên hệ bản thân.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

__________________________________________________
Tiết 4: Chính tả:
Tiết 2: (Nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài dạy cần
quan đến bài dạy
hình thành
- Có tình cảm yêu quý bạn bè, biết - Nghe – viết đúng và trình bày bài viết
giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT (3) a/ b.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng và trình bày bài viết chính tả sạch sẽ đúng quy định
2. Kĩ năng: Làm đúng BT2 và BT (3) a/ b
3. Thái độ : GD học sinh ham thích luyện chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Cách hoạt động dạy học:
Các hoạt động GV
Các hoạt của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
- HS hát chuyển tiết.
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào - HS thực hiện theo yêu cầu, lớp
vở nháp những từ do GV đọc.
viết vào vở nháp: nở nang, béo
- Nhận xét về chữ viết của HS.
lắm, chắc nịch,
- Nhận xét phần kiểm tra.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi SGK.
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hạnh?
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10

năm.
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không
25


điểm nào?

quản khó khăn, ngày ngày cõng
Hanh tới trường với đoạn đường
dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt
b. Hướng dẫn viết từ khó
suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc
viết chính tả.
khuỷu, gập ghềnh, liệt,…
- HS viết bảng, HS khác viết vào bảng
con.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm - 2 HS đọc.
được.
c) Viết chính tả
- HS viết bài.
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
d) Soát lỗi.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
trong SGK. Lớp đọc thầm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- HS lên bảng, HS dưới lớp làm
- Chốt lại lời giải đúng.
vào vở ( VBT). (lưu ý cho HS dùng
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ bút chì gạch các từ không thích
ngồi.
hợp vào vơ, vở bài tập nếu có).
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
- Nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét.
sau – rằng – chăng – xin – băn
khoăn – sao – xem.
* HS đọc lại bài vừa điền hoàn
chỉnh.
- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông
khách ngồi hàng ghế đầu tưởng
người đàn bà giẫm phải chân ông
đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà
ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
a) - Gọi HS đọc yều cầu.
- Cả lớp thi giải nhanh , viết đúng
- Yêu cầu HS tự làm bài.
chính tả lời giải đố .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố.
Lời giải: chữ sáo và sao.
- GV nhận xét – tuyên dương.
Dòng 1: Sáo là tên một loài chim.
Dòng 2: Bỏ sắc thành chữ sao.

- Mỗi em viết trên bảng con .
3. Kết luận:
* Củng cố
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung tiết học. Nhắc học
sinh viết đúng chính tả.
* Dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại truyện
26


vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

____________________________________________
Ngày soạn: 15/ 9/ 2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP
Những kiến thức học sinh đã biết có
Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị,
- Viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
lớp nghìn
- Các hàng
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí
của từng số đó trong mỗi số.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS nhận biết
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng, trăm; lớp nghìn gồm 3
hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, lớp.
2. Kĩ năng:
- Đọc, viết được số đã học.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
Lớp nghìn
Hàng
Hàng chục
trăm
nghìn
nghìn

Hàng
nghìn

III. Các hoạt động dạy học:

27

Lớp đơn vị
Hàng
Hàng

trăm
chục

Hàng đơn
vị


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết số: 712 420; 531 001. - 1 HS lên bảng
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
+ Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng
từ nhỏ đến lớn?
trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
- GV chỉ bảng và giới thiệu về hàng và lớp. HS quan sát
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những
+ Lớp đơn vị gồm 3 hàng, đó là
hàng nào?
hàng đơn vị, hàng chục, hàng
+ Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những
trăm
hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm 3 hàng, đó là

- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc
hàng nghìn, chục nghìn, trăm
- Gọi 1 HS lên bảng viết các chữ số của số
nghìn
321 vào các cột ghi hàng.
- GV làm tương tự với các số 654 000,
1 HS đọc
654 321
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 321?
1 HS lên bảng
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654
000?
HSTL
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654
321?
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
số
Hàng
Hàng chục
Hàng
Hàng
Hàng
Hàng
trăm
nghìn
nghìn
trăm
chục
đơn vị

nghìn
321
3
2
1
654 000

6

5

4

0

0

0

654 321

6

5

4

3

2


1

* Luyện tập:
Bài 1 (11). Viết theo mẫu
Đọc số
số

Lớp nghìn
Hàng Hàng Hàng
trăm
chục nghìn
nghìn nghìn

28

Lớp đơn vị
Hàng Hàng Hàng
trăm chục đơn
vị


Bốn mươi lăm nghìn hai
trăm mười ba
Năm mươi tư nghìn ba
trăm linh hai
sáu trăm năm mươi tư
nghìn ba trăm.
Chín trăm mười hai
nghìn tám trăm


45 213

4

5

2

1

3

54 302

5

4

3

0

2

654 300

6

5


4

3

0

0

912 800

9

1

2

8

0

0

- GV nhận xét và yêu cầu HS làm
tiếp các phần còn lại.
Bài 2(11).
- HS nêu yêu cầu
- GV viết số lên bảng, HS đọc
- GV hỏi thêm về hàng và lớp
của số

Bài 3(11). GV viết lên bảng số 52
314
+ Số gồm mấy trăm nghìn, mấy
chục nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Hãy viết thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm
các phần còn lại.
Bài 4(11).
- HS tự làm bài vở
- 2 HS lên bảng làm
- GV chấm chữa bài
Bài 5(11). GV viết lên bảng số
823 573 và yêu cầu HS đọc số
+ Lớp nghìn của số này gồm
những số nào?

- Học sinh đọc yêu cầu.
HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517;
305 804; 960 783

- Học sinh đọc yêu cầu.
Mẫu:52 314 = 50000 + 2000 +300 +10 + 4
503 060 = 500 000 + 3000 + 60
83 760 = 80 000 + 700 + 60
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 +
1

- Học sinh đọc yêu cầu

a) 500 735
b) 300 402
c) 204 060
d) 80 002
- Học sinh đọc yêu cầu.
a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ
số: 6; 0; 3
b) Lớp đơn vị của số 603 786 gồm các chữ
số: 7; 8; 6
c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ
số: 0; 0; 4

3. Kết luận:
* Củng cố:
- Học sinh nêu các hàng thuộc lớp đơn vị
- Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm có
mấy hàng, đó là những hàng nào?
- GV nhận xét giờ học
29


* Dặn dò: Về nhà xem lại các bài
tập đã làm.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

_________________________________________
Tiết 2. Thể dục:
Bài 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG

TRÒ CHƠI: THI XẾP HÀNG NHANH.
Những kiến thức học sinh đã biết có
Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm
- Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
hàng.
-Tham gia chơi trò chơi “ thi xếp hàng
nhanh” một cách chủ động.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Biết tham gia chơi trò chơi “ thi xếp hàng nhanh” một cách chủ động.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao kĩ thuật các động tác về đội hình, đội ngũ, động tác quay
phải, quay trái.
- Rèn tính nhanh nhẹn, kỉ luật cho HS.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong trong tập luyện, Tham gia trò chơi nhiệt tình đúng luật.
II. Chuẩn bị:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- 1 còi
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
T.gian
1. Giới thiệu bài:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.

5ph
- KT trang phục
- Khởi động các khớp.
- Kiểm tra bài cũ: Tổ1 tập hợp, báo cáo
2. Phát triển bài:
* Đội hình, đội ngũ: Ôn quay phải, trái,
dàn hàng, dồn hàng
14ph
30

Hoạt động của HS


- GV cho lớp tập 1 lần, sau đó cán sự cho
lớp tập, GV sửa chữa, uốn nắn.
- HS tập luyện theo tổ.
- Các tổ trình diễn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Chơi trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh”
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
11ph
- Cho HS chơi thử 1 lần
- Chơi thi giữa 3 tổ.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Kết luận:
- Hồi tĩnh: thả lỏng toàn thân, đi thường, 5ph
hít thở sâu.
- Hát và vỗ tay.
- Dặn dò: nhớ các động tác vừa học, khi
xếp hàng tác phong nhanh nhẹn.


- Học sinh tập một số động
tác thả lỏng.

..................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
..................................

_____________________________________
Tiết 3: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài dạy
quan đến bài dạy
cần hình thành
- Biết nghe chuyện và kể lại được.
- Kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt
của mình câu chuyện Nàng tiên ốc
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi
cùng bạn ý nghĩa câu chuyện: Con
người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
I. Mục tiêu:
- Kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện Nàng tiên ốc.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi cùng bạn ý nghĩa câu chuyện: Con người
cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
31


- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Kể lại đoạn cuối câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa
của chuyện
2. Phát triển bài:
a. Tìm hiểu câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS đọc
* Đoạn 1
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
+ Con ốc bà bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
* Đoạn 2
+ Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà
có gì lạ?
* Đoạn 3
+ Khi rình xem bà lão thấy điều gì?
+ Khi đó bà làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

Hoạt động của HS


- Chuyển tiết.
- 1 em kể.

- HS đọc
- Mò cua bắt ốc
- Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh
- Thấy ốc đẹp bà thương thả vào chum.
- Nhà đã quét sạch, đàn lợn được cho
ăn.
+ Một nàng tiên từ trong chum bước ra.
+ Bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng
tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau, họ yêu thương nhau như 2
mẹ con.

b. Hướng dẫn HS kể chuyện
+ HSKG: Thế nào là kể lại câu chuyện + Đóng vai người kể lại chuyện cho
bằng lời của em?
người khác nghe dựa vào nội dung
truyện thơ không đọc lại từng câu thơ.
- GV đưa bảng phụ viết 6 câu thơ.
- Gọi 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- 1HS kể
- HS kể chuyện theo nhóm (5 phút)
- HS kể chuyện trong nhóm 4
- Hết thời gian các nhóm cử đại diện
- Đại diện lên kể chuyện trước lớp.
kể trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- 1HS G kể toàn bộ câu chuyện
- 1HS G kể toàn bộ câu chuyện.
+ Câu chuyện muốn nói với các em
* Nội dung: Ca ngợi những con người
32


điều gì?
* GV: Bất cứ ở đâu con người cũng
phải có lòng nhân ái,thương yêu nhau
và họ sẽ được sống hạnh phúc
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Qua câu chuyện đã giúp em hiểu
được điều gì?
* Dặn dò:
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe. Luôn có lòng nhân ái thương
yêu người khác.

giàu lòng nhân ái, khẳng định những
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền
đáp sứng đáng.

- Con người cũng phải có lòng nhân ái,
thương yêu nhau và họ sẽ được sống
hạnh phúc.


....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 17/9/ 2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài dạy
quan đến bài dạy
cần hình thành
- Biết vị trí các số trong lớp nghìn
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu,
và lớp đơn vị.
hàng trăm triệu & lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
2. Kĩ năng:
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3( cột 2). Học sinh khá giỏi làm các ý còn lại.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK - bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
- SGK – Tập học, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:


33


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:.
- GV yêu cầu so sánh các số
- GV nhận xét.

Hoạt động của HS
- Báo cáo sĩ số.

* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu,
hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một
nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn,
mười trăm nghìn:
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn
gọi là một triệu, một triệu viết là: 1
000 000
- Yêu cầu HS đếm xem một triệu có
tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ
số 0?
- GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi
là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết
vào bảng con số mười triệu.

- GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn
gọi là một trăm triệu. Yêu cầu HS tự
viết vào bảng con số một trăm triệu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới
được học.
- Ba hàng này lập thành một lớp mới,
đọc tên lớp triệu .
- GV cho HS thi đua nêu lại các hàng,
các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Thực hành
Bài tập 1( 13) : Đếm thêm 1 triệu từ 1
triệu đến 10 triệu:

2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
2 467... 28 902
932 018 ... 943567

- HS lần lượt lên bảng viết các số :
- HS đọc: một triệu
- HS: Có 7 chữ số, có một số 1 và 6 chữ
số 0
- HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau
đọc số.
HS viết bảng con: 100 000 000
Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng
triệu.
- Lớp triệu
- HS nêu.

* HS đọc yêu cầu:

- HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10
triệu .
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100
triệu .
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến
900 triệu .

- GV nhận xét – Tuyên dương:
- GV chốt lại
Bài tập 2( 13):
* HS làm bài theo nhóm 2.
Yêu cầu HS làm theo cách: chép lại Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo
các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết
34


luôn số thích hợp.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3( 13): Viết các số sau và cho
biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số
có bao nhiêu chữ số 0:
- Năm mươi nghìn
- Bảy triệu
- Ba mươi sáu triệu
- Chín trăm triệu
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Các em hãy cho biết lớp triệu gồm
những hàng nào ?
- Nêu ví dụ

* Dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt).

mẫu):
- Lần lượt HSlên bảng làm bài
* HS nêu yêu cầu:
- HS thực hiện viết các số theo yêu cầu
vào vở.
3 HS lên bảng viết giải thích các chữ số
theo hàng ở từng lớp.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.

..........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
..........

______________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu.
DẤU HAI CHẤM
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài dạy
quan đến bài dạy
cần hình thành
- Biết dấu hai chấm trong đoạn văn,
- Hiểu được tác dụng của đấ hai chấm
mẩu chuyện đã đọc.

trong câu.
- Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết
văn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của đấ hai chấm trong câu.
2. Kĩ năng:
- Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng.
III. Các hoạt động dạy học :
35


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu các từ ngữ thể hiện
lòng nhân hậu? ( nhân hậu, nhân ái,
nhân đức, nhân từ)
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của bài.
2. Phát triển bài:
a. Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
a) GV đưa ví dụ

- HS đọc VD
- Thảo luận theo cặp ( 2 phút )
- Hết thời gian trả lời
b, c) Tiến hành tương tự
+ Qua các VD a, b, c em hãy cho biết
dấu hai chấm có tác dụng gì?

+ Dầu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào?
b. Ghi nhớ:
- HS nêu
- HS lấy VD
c. Luyện tập:
* Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cho HS thảo luận cặp đôi ( 2 phút )
- Hết thời gian trình bày

Hoạt động của HS

- HS nêu
- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày
+ Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời
nói của Bác Hồ, nó dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép.
+ Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời

của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với
dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng
trước là lời giải thích rõ những điều lạ
mà bà nhận thấy.
- HS nhận xét, bổ sung
- 3HS nêu ghi nhớ
- HS lấy VD

- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày
a) Phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Có
tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau
là lời nói của nhân vật tôi.
- Phối hợp với dấu ngoặc kép. Báo hiệu
phần sau là câu hỏi của cô giáo.
36


- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời
nhân vật có thể dùng phối hợp với
dấu nào?
+ Còn khi nó dùng để giải thích thì sao?
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.

3. Kết luận :
* Củng cố:
+ Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
* Dặn dò:
- Nhận xét giờ. Dặn HS xem bài sau.

b) Có tác dụng giải thích cho bộ phận
đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của
đất nước hiện ra là những cảnh gì.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc khi
xuống dòng phối hợp với dấu gạch ngang
đầu dòng.
- Không cần dùng phối hợp với dấu nào.
- HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày
- HS nhận xét.

- HS nêu

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

______________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn.
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học
quan tới bài học

cần được hình thành
- Đã biết tả hình dáng tính tình của
- Biết dựa vào ngoại hình để xác
một người.
định được tính cách nhân vật.
- Kể lại được nhân vật bà lão hoặc
- Biết tính cách của nhân vật qua lời
nàng tiên có kết hợp tả ngoại hình.
nói cử chỉ, việc làm.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách của NV.
2. Kĩ năng:
37


- Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của
truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu
để tả ngoại hình NV trong bài văn kể chuyện. Kể lại được một đoạn câu chuyện
Nàng tiên ốc, có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
- HSKG kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết yêu cầu của bài 1 ( phần nhận xét).
- Viết đoạn văn của Vũ Cao.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:

* Kiểm tra bài cũ:
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần - 1 HS trả lời: Chỉ kể những hành
chú ý điều gì?
động tiêu biểu của nhân vật.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Nhận xét :
* Bài 1:( Tr 13)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- HS đọc nối tiếp đoạn văn
- HS thảo luận cặp
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- 3 cặp trình bày.
- Gọi 3 cặp trình bày
+ ý 1 : Đặc điểm ngoại hình của chị
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
Nhà Trò
- GV nhận xét.
- Sức vóc: gầy yếu, người bự những
phấn...
Cánh: mỏng như cánh bướm…
- Trang phục: áo thâm dài, đôi chỗ
chấm...
+ ý 2: Đặc điểm ngoại hình của chị
Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối,
thân phận tội nghiệp đáng thương dễ

bị bắt nạt.
b. Ghi nhớ:
- Nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc ghi nhớ
c. Luyện tập:
- 1 HS đọc yêu cầu
* Bài 1: (Tr 24)
- HS tự làm bài
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ * Ngoại hình chú bé liên lạc: Người
- Nhận xét, bổ sung
gầy, tóc húi ngắn...
- Thân hình gầy gò... đầu gối.
* Chú bé là con nhà nông dân nghèo
- Hai túi áo trễ xuống : Chú bé rất
38


hiếu động nhiều đồ chơi
- Chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động,
* Bài 2: ( Tr24 )
thông minh, gan dạ.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Có thể kể 1 đoạn kết hợp - HS làm và trình bày
tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
không nhất thiết phải kể toàn bộ câu
chuyện.
* HSKG: Kể toàn bộ câu chuyện,
- Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ

kết hợp tả ngoại hình.
Nàng tiên ốc(tr 18) để tả ngoại hình bà - HS trình bày
lão và nàng tiên.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời: Muốn tả ngoại hình
nhân vật cần chú ý đến vóc người,
khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ
- Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- HS nêu.
* Củng cố: Muốn tả ngoại hình nhân vật
cần chú ý điều gì)
* Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài học sau.
...................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.

Tiết 4. Khoa học :
Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học
quan đến bài học
cần được hình thành
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn: chất bột đường, chất đạm,
chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.

- Vai trò của chất bột đường đối với
cơ thể

- Học sinh biết các chất dinh dưỡng có
trong thức ăn: chất bột đường, chất
đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi-ta-min, chất khoáng.
39


2. Kĩ năng:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,…
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm học
GDKNS: Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ:
Trao đổi chất ở người (tiết theo)
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những

gì từ môi trường và thải ra môi trường
những gì?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
Bước 1:
- Giáo viên yêu cầu nhóm 2 học sinh mở
sách giáo khoa & cùng nhau trả lời 3 câu
hỏi trong SGK trang 10
Bước 2:
- Mời từng nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Kết luận của GV: Người ta có thể phân
loại thức ăn theo các cách sau:
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức
ăn thực vật hay thức ăn động vật.

Hoạt động của HS
- Hát tập thể
- Học sinh trả lời trước lớp

- Học sinh khác nhận xét

- Cả lớp theo dõi

- Các em sẽ nói với nhau về tên
thức ăn, đồ uống mà các em dùng

hàng ngày. Tiếp theo HS quan sát
các hình trang 10 & cùng với bạn
mình phân loại nguồn gốc của các
loại thức ăn sau đó HS dựa vào mục
Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3
+ Phân loại theo lượng các chất dinh
- Đại diện một số cặp trình bày kết
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức quả mà các em đã cùng nhau làm
ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn việc.
thành 4 nhóm:
- Nhận xét, bổ sung
thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
40


đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
béo
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường .
khoáng & vi-ta-min (Ngoài ra trong
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp
nhiều loại
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có - HS làm việc theo cặp: HS nói với
trong các hình ở trang 11 SGK

nhau tên các thức ăn có chứa nhiều
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột chất bột đường có trong hình ở
đường mà các em ăn hằng ngày.
trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột về vai trò của chất bột đường ở mục
đường mà em thích ăn
Bạn cần biết
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.
- Học sinh trả lời
- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét &
bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa
hoàn chỉnh.
Kết luận của GV:
Chất bột đường là nguồn cung cấp năng
lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột
đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một
số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường
ăn cũng thuộc loại này.
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của
các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Bước 1:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học
- HS làm việc với phiếu học tập
sinh làm việc trên phiếu
- Một số HS trình bày kết quả làm
Bước 2:
việc với phiếu học tập trước lớp.
- Mời học sinh trình bày kết quả làm việc - Học sinh khác bổ sung hoặc chữa

- Nhận xét, chữa bài tập cho cả lớp
bài nếu bạn làm sai
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Học sinh thực hiện
trong sách giáo khoa
tập của học sinh
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và
chất béo.
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

41


....................................................................................................................................................................
............................

________________________________________________
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc
phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Khắc phục tồn tại và phát huy ưu điểm.
II. Nội Dung:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ:
- Học sinh múa hát tập thể.
2. Đánh giá các hoạt động trong tuần :

* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp qua tuần 2.
* GV đánh giá chung:
a.Ưu điểm:
- Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
b. Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài.
- 1 số ít trong lớp chưa tự giác học tập, còn ỉ lại.
* Nhận xét cụ thể.
- 15 phút đầu giờ tự quản chưa tốt, còn mất trật tự: Đăng, Trung, Việt, Hoàng B,
Trường
4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: Tổ 1
- Tuyên dương cá nhân: Hà, Khánh Linh, Thảo
5. Kế hoạch tuần tới:
* Nền nếp:
- Tiếp tục thi đua đợt 1.
- Ổn định duy trì nền nếp.
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần này.
* Học tập:
- Soạn sách vở đầy đủ trước khi đến lớp.
- Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.
- Thuộc bảng nhân và bảng chia.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Các hoạt động khác:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công.
- Chăm sóc cây vườn trường.
- Trang trí lớp học thân thiện.
42



- Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng
- Đăng ký ngày học tốt: Thứ tư ngày
- Học bài hát, múa tập thể.
- Thực hiện tốt thể dục giữa giờ
- Thực hiện tốt ATGT.
_________________________________________________

43


44



×