Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án trọn bộ các môn học lớp 4 mới nhất tuần (34)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.68 KB, 17 trang )

TUẦN 34
Ngày soạn: 3/5/2015
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành
- Củng cố về hai đường thẳng song
- Biểu tượng về đường thẳng song
song và vuông góc; cách tính diện tích song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính diện tích hình vuông, hình CN.
HV, HCN.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Bài tập cần làm: Hoàn thành BT 1,3,4.
* HS khá, giỏi: Hoàn thành cả 4 BT.
- Rèn kĩ năng quán sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
- Giáo dục ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ.
- Bài 3 (tiết 167)
- 2 HS thực hiện
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.


2. Phát triển bài:
* Bài 1(Tr 173)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc tên hình, chỉ ra các cạnh
- HS trình bày: Hình thang ABCD có
song song, các cạnh vuông góc.
AB// DC ; BA vuông góc AD
DC vuông góc với DA
- Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 2 (Tr 173): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3cm.
vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại
- Yêu cầu HS vẽ vào vở, 1HS lên
A và vuông góc với AB tại B, trên mỗi
bảng vẽ
đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn
thẳng
AD = 3cm; BC = 3cm

190


- Nhận xét.
* Bài tập 3 (tr 173)

- Gọi HS đọc đầu bài
- Yêu cầu HS làm vở , 1HS làm
bảng phụ

- Nhận xét.
* Bài tập 4 (Tr 173)
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/ cầu HS làm vở, 1HS làm bảng
Phụ.

- Nhận xét.
3. Kết luận:
* Củng cố: Nêu cách tính chu vi,
diện tích hình vuông, hình chữ
nhật?
- Nhận xét tiết học.
* Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.

- Nối C với D ta được hình vuông ABCD
có cạnh 3cm cần vẽ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Chu vi hình vuông là:
3 × 4 = 12 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
3 × 3 = 9 (cm2)
Đáp số: P: 12 cm; S: 9 cm2
- 1HS đọc đầu bài
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải:

Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 3) × 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 × 3 = 12 (cm2)
Chu vi hình vuông là:
3 × 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
3 × 3 = 9 (cm2)
Vậy:
a: sai; b: sai;
c: sai : d: đúng
- Nhận xét.
- Vài HS nêu.

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

___________________________________
Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 34: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Những kiến thức HS đã
Những kiến thức mới trong bài được hình
biết liên quan đên bài học
thành
- Có ý thức bảo vệ môi - Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe
trường
- Biết một số việc làm bảo vệ môi trường
không khí
- Thái độ tán thành việc làm bảo vệ môi trường


191


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe
2. Kỹ năng: Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Thái độ tán thành việc làm bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh nguyên nhân ô nhiễm môi trường không khí
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ:
- Nêu một số việc làm thể hiện tính
kiên định?
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò và ảnh
hưởng của không khí đối với sự sống
* Mục tiêu : Vai trò của không khí đối
với sự sống của con người, động vật,
thực vật
* Cách tiến hành
- Gv chia lớp thành 4 nhóm
- Câu hỏi thảo luận :
1. Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần
cho sự sông ?
2. Nêu hiện tượng ảnh hưởng của
không khí đến đời sống của con
người ?

GV kết luận
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : HS nêu được một số
nguyên nhân làm ô nhiễm không khí
ở Thái Nguyên
* Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm quan sát
tranh 2 và thảo luận : Em nêu những
việc làm để bảo vệ môi trường ở địa
phương mình ?
- Gv kết luận
Hoạt động 3 :
* Mục tiêu :Nêu việc làm càn bảo vệ
môi trường ở Thái Nguyên
* Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm quan sát
tranh và trả lời câu hỏi : Em hãy nêu

- Các nhóm thảo luận
- các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS nghe tình huống GV đưa ra
- HS thảo luận nhóm và cử người sắm
vai
- Thực hành sắm vai

- HS thảo luận
- Đại diện báo cáo

- HS thảo luận nhóm
- Báo cáo kết quả

192


việc làm bảo vệ môi trường ở địa
phương mình ?
GV kết luận
- GV củng cố nội dung bài học
3. Kết luận:
- GV nhận xét tiết học
- GV hệ thống nội dung bài
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

___________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết các từ ngữ theo chủ điểm
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá
vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu
đời.
- Biết đặt câu với các từ đó.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu
đời.
2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ đó.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định
* Bài cũ
- Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ
chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có
trạng ngữ chỉ mục đích?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ minh hoạ.
2. Phát triển bài:
* Bài 1.
Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4:
- Trình bày:
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý
đúng
193

- HS đọc yêu cầu bài.
- Nhóm 4 trao đổi và làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu, nêu miệng, lớp nhận xét, bổ
sung.
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú,


* Bài 2.
- Làm bài vào vở:
- Trình bày:

- GV nhận xét, khen học sinh đặt
câu tốt:
* Bài 3.
- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu
tả tiếng cười:
- Nêu miệng:

vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. Vui vẻ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng, lớp nhận xét chung.
VD:
- Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản nhạc để mua vui
cho bạn thôi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi.

- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí,
hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch,
khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng
- Đặt câu với các từ tìm được trên: sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô
duyên.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. + Ông cụ cười khùng khục trong cổ
họng.
3. Kết luận:
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.

Đặt 1 câu với từ tìm được bài tập 3.
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

__________________________________
Tiết 4: Địa lí.
Tiết 34: ÔN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có
Những kiến thức mới trong bài
liên quan đến bài học
học cần được hình thành
- HS ôn lại kiến thức về đồng bằng
- Nội dung các bài địa lí đã học.
Nam Bộ và hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Nam Bộ,
nắm được đặc điểm của đồng bằng
Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
I. Mục tiêu:
+ HS ôn lại phần đồng bằng Nam Bộ và hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ ,nắm được đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc
Bộ.
+ Rèn kỹ năng chỉ bản đồ.
+ HS làm các bài tập trong SGK
194


II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ.
+ Nước ta có những đồng bằng lớn
nào?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
*Hoạt động 1( Cả lớp)
+ Chỉ trên bản đồ ĐBBB- ĐBNB?
+ Nêu đặc điểm của đồng bằng
Nam Bộ.

Hoạt động của HS
- HS trả lời. Nhận xét.
( ĐBBB; ĐBNB)

+ Do hệ thống sông Mê Công và sông
Đồng Nai bồi đắp nên Đây là đồng bằng
lớn nhất nước ta, có diện tích lớn gấp ba
lần đồng bằng Bắc Bộ.
+ Nêu một số dặc điểm tự nhiên
+ Có nhiều vùng trũng dễ ngập
của đồng bằng Nam Bộ.
nước,như Đồng Tháp Mười, Kiên
Giang, Cà Mau,, đát đai màu mỡ, có
nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để tạo.
ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa + Có thiên nhiên ưu đãi người dân cần
gạo trái cây, thủy sản lớn nhất cả

cù lao động nên ĐBNB…..
nước .
+ Nêu một số HĐSX của người dân
ở ĐBNB.
+ Trồng trọt chăn nuôi ,đánh bắt thủy
sản, các ngành công nghiệp phát triển
như khai thác dầu khí, SX điện, hóa
+ Tại sao nói thành phố Hồ Chí
chất, phân bón, cao su….
Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, +Vì T.P Hồ Chí Minh là trung tâm công
khoa học lớn?
nghiệp lớn nhất cả nước, ngành công
nghiệp đa dạng, có nhiều viện nghiên
cứu, trường đại học, rạp hát…các khu
- Gọi HS trả lời, GV nhận xét.
vui chơi, giải trí..
* Hoạt động 2 ( PBT)
- HS làm bài tập 3,4,5 vào phiếu
học tập
Đáp án:
- GV quan sát nhắc nhở HS khi làm Câu 4:4.1.ý d; 4.2 ý b; 4.3 ý b ; 4.4ý b
bài.
Câu 5: Ghép 1 với b ghép 4 với d
- Thu bài và chấm.
Ghép 2 với c Ghép 5 với e
3. Kết luận:
Ghép 3 với a Ghép 6 với d
* Củng cố: Nước ta có những đồng
bằng lớn nào? kể tên một số con
- HS trả lời.

sông lớn ở nứơc ta?

195


Ngày soạn: 4/5/2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015
TiÕt 1: Toán.
Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp)
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài cần
quan đến bài học.
được hình thành.
- HS nhận biết đặc điểm các hình, - Nhận biết được hai đường thẳng
tính chu vi, diện tích một số hình.
song song, hai đường thẳng vuông
góc.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
- Hoàn thành BT1, 2; BT4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD).
HSKG hoàn thành BT3.
- GDHS có ý thức chăm chỉ học.
II. Chuẩn bị:
GV:- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:

- Lớp hát, KT sĩ số.
+ Tính chu vi và diện tích hình vuông - 1 HS thực hiện, lớp làm nháp.
có cạnh là 8 cm
- Nhận xét.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 (173)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu, q/s hình.
- GV vẽ hình lên bảng
TLCH
- HS quan sát, trả lời
a.Đoạn thẳngAB// với đoạn thẳng
DE.
b. Đoạn thẳng CD vuông góc với
* Bài 2 (174)
đoạn thẳng BC.
- Gọi HS đọc bài toán
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải
Diện tích hình vuông hay hình chữ
nhật là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 (cm )
Chọn đáp án: C: 16 cm

* Bài 3 *(174): HSKG
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu
196


+ Nêu cách tính chu vi hcn?

- 1HS đọc yêu cầu
- HS nêu. HS làm vở
Bài gải
Chu vi hình chữ nhật là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18 (cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 4 = 20 ( cm2 )
Đáp số : 18 cm; 20 cm2
* Bài 4 (174) : Y/C tính diện tích HBH - Nhận xét.
(ABCD)
- Gọi HS đọc bài toán
- 1HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ
- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12 (cm2 )
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 x 4 = 12 (cm2 )
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 (cm2 )
Đáp số: 24 cm2

- Nhận xét.
- Nhận xét.
3. Kết luận:
+ Nêu cách tính chu vi diện tích HBH,
HCN?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

___________________________________
Tiết 2: Thể dục.

Tiết 68: NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU.
TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG BẰNG TA
Những kiến thức học sinh đã biết có
Những kiến thức mới trong bài
liên quan đến bài học
học cần được hình thành
- Cách thực hiện nhảy dây kiểu chân - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân
trước chân sau.
sau.
- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.
- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một
cách chủ động.
- GDHS tích cực rèn luyện thân thể khỏe mạnh.
197



II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: sân trường; dụng cụ: bóng, dây
III. Nôi dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định
lượng
1. Giới thiệu bài:
6 - 10
- Tập hợp lớp - Điểm số - Báo cáo.
phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c
giờ học.
- GV kiểm tra trang phục, sức khoẻ của
HS.
- HS đi thường theo vòng tròn, hít thở
sâu
- Khởi động các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ: 3 HS đá cầu.
2. Phát triển bài:
a) Nhảy dây :
18-22
* Cho HS ôn nhảy dây kiểu chân trước phút
chân sau.
- Các nhóm tự tập luyện
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Thi nhảy dây kiểu chân trước chân
sau.

- Cho 4 tổ cùng thi theo đội hình hình
chữ nhật.
- GV quan sát, làm trọng tài cho HS
b) Trò chơi : Lăn bóng bằng tay.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
- Hướng dẫn HS chơi.
- GV cho 1 số HS làm mẫu
- Cho HS chơi thử
- Cho HS chơi thật có thi đua.
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy
định của trò chơi, đảm bảo an toàn khi
chơi.
3. Kết luận:
4 - Tập hợp lớp
phút
- HS thả lỏng cơ thể, đi đều.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV và HS hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy.

Phương pháp lên lớp
Đội hình tập hợp
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

Đội hình tập luyện.
GV

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Đội hình thi nhảy dây
* * * * * *
*
*
*
*
*
*
* * * * * *
Đội hình trò chơi
***
***

6 Đội hình tập hợp.
*******
GV * * * * * * *
*******
198


Tiết 3: Kể chuyện.
Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
HS biết một số câu chuyện về - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã

tinh thần lạc quan yêu đời.
nghe đã đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn vừa
kể.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tinh thần
lạc quan yêu đời.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn vừa kể
2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Biết theo dõi,nhận xét,đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
Đề bài viết sẵn lên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Họat động của GV
Họat động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- 1 Học sinh kể lại câu chuyện.
1 HS kể lại câu chuyện Khát vọng
sống
Nhận xét, đánh giá
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- HS đọc đề bài
- 1HS đọc yêu cầu
- GV dung phấn gạch dưới những từ:
được nghe, được đọc, tinh thần lạc

quan yêu đời.
- HS đọc gợi ý
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- HS tự giới thiệu
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện hay
nhân vật mình định kể cho các bạn
nghe.
b. Kể trong nhóm 4
- HS kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện
- GV đi giúp đỡ HS yếu
c. Thi kể trước lớp.
- HS thi kể trước lớp
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi kể
câu chuyện trước lớp
- Nhận xét.
- Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện
hay.
199


3. Kết luận:
- Những câu chuyện các em vừa kể
đều nói về điều gì?
- Nhận xét giờ họ
- Chuẩn bị bài sau
...........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.........


___________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn:6/5/2015
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
Biết tìm hai số khi biết tổng và - Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng
hiệu của hai
và hiệu của hai số đó.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết các dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó
2. Kĩ năng: Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán, quan sát, lắng nghe, chia sẻ.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:

- HS lên bảng làm bài 5 : ( Số bé: 10 ;
Số lớn: 20 )
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
Bài 1(175) Đọc yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu
*Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm SGK, 3HS lên bảng làm
Muốn tìm số lớn, số bé ta làm như thế
200


nào?
- Nhận xét.
Bài 2( 175)
- Đọc bài toán
Phân tích bài toán nhóm 2(2 phút)
BT toán này thuộc dạng toán gì?
- HS giải bài toán

- Nhận xét.

Bài 3(175)
- Đọc bài toán
Phân tích bài toán:
- Biết chu vi muốn tìm chiều
dài ,chiều rộng ta làm ntn?
- HS giải bài toán


- Nhận xét.
Bài 4(175)
- Đọc bài toán
HS phân tích bài toán và tự giải

201

Tổng hai
số
Hiệu hai số
Số lớn
Số bé

318

1945 3271

42
180
138

87
493
1016 1882
929 1389

- 1HS đọc yêu cầu
Tìm hai số khi biết tổng, hiệu của hai
số đó.
- HS làm vở ,1HS làm bảng nhóm

Bài giải
Đội thứ hai trồng được số cây là:
( 1 375 - 285 ) : 2 = 545 (cây
)
Đội thứ nhất trồng được số cây
là:
545 + 285 = 830 (cây )
Đáp số: 545 cây; 830 cây
- 1HS đọc bài toán
(Tìm nửa chu vi)
- HS làm vở, 1HS làm bảng
Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 ( m )
Chiều dài của thửa ruộng là:
(265 + 47 ) : 2 = 156 ( m )
Chiều rộng của thửa ruộng là:
156 - 47 = 109 ( m )
Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17 004 (m2 )
Đáp số: 17 004 m2
- Nhận xét.
- 1HS đọc bài toán
- HS làm nháp, 1HS làm bảng nhóm
Bài giải:
Tổng của hai số là:
135 x 2 = 270
Số phải tìm là:
270 - 246 = 24
Đáp số: 24



- Nhận xét, bổ sung.
Bài 5 (175)
- HS đọc bài toán.
HS phân tích bài toán và tự giải

- Nhận xét.
3. Kết luận:
+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó?
Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo

- Nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc bài toán
- 1HS làm bảng, lớp làm nháp
Bài giải
Số bé là:
(999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là:
450 + 99 = 549
Đáp số: 450 ; 549
- Nhận xét.

........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................


___________________________________
Tiết 2: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
___________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO
CÂU
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
Biết trạng ngữ là thành phần phụ - Hiểu ý nghĩa tác dụng, và xá định trạng
của câu.
ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu
thích trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ
phương tiện.
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa tác dụng, của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- Xác định được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu thích trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ
phương tiện.
II. Đồ dùng học tập:
Bảng phụ ghi sẵn ví dụ ( phần nhận xét)
Bảng nhóm,bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
202


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng đặt câu từ miêu tả
tiếng cười (Chúng em nghe kể
chuyện hài, ai cũng cười sặc sụa.
Nhận xét.
*Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
a. Nhận xét:
Bài tập 1 (160)
- HS đọc yêu cầu,nội dung
-1HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân
- HS làm việc cá nhân
- Dùng bút chì gạch chân dưới trạng + Bằng món “mầm đá” độc đáo,..
ngữ
+ Với một chiếc khăn bình dị,..
- Nhận xét bổ sung
- HS nhận xét, bổ sung
Bài tập 2(160) HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp(1 phút)
Các trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa
gì cho câu?
b. Ghi nhớ(160)
Trạng ngữ chỉ phương tiện có ý
nghĩa gì? Trạng ngữ chỉ phương tiện
trả lời câu hỏi nào?
- Ghi nhớ( SGK)

- HS đặt các câu có TN chỉ phương
tiện.

- 1HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi
( Bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho
câu).
- Chỉ rõ phương tiện của sự việc
- Câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì?
- 1-3 HS đọc ghi nhớ
+ Bằng giọng kể truyền cảm,cô giáo đã
kể cho chúng em nghe truyện Thạch
Sanh.
+ Với đôi bàn tay khéo léo , mẹ đã làm
cho em một chiếc đèn ông sao thật đẹp.

c. Luỵên tập
Bài tập 1(160) Đọc yêu cầu và nội
dung
- 1HS đọc yêu cầu
*Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện - HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm
trong các câu:
- Hết thời gian trình bày
. Bằng một giọng thân tình, thầy
khuyên….
- Nhận xét.
. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay
khéo léo, người họa sĩ…
Bài tập 2(160) Đọc yêu cầu:
- Nhận xét.

* Viết một đoạn văn ngắn tả con vật
mà em yêu thích ....có trạng ngữ chỉ - 1-2 HS đọc yêu cầu.
203


phương tiện.

- Nhận xét.
3. Kết luận:
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện có ý
nghĩa gì? Trả lời câu hỏi nào?
Nhận xét giờ học
- Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau

- HS làm VBT, 3HS làm bảng nhóm
- Hết thời gian trình bày:
VD: Đàn gà nhà em vừa mới xuống ổ,
10 chú gà con thật xinh xắn và đáng
yêu. Bộ lông của những chú gà mới
mượt làm sao, những chiếc mỏ màu
vàng bé tí, hai cái chân nhỏ xíu như hai
cái tăm. Những hôm trời sắp mưa, bằng
đôi cánh rộng của mình gà mẹ xoè cánh
ra ôm gọn đàn con của mình vào lòng.

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

___________________________________
Tiết 4 Tập làm văn.

Tiết 34: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
Biết thông tin của người thân - Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư
trong gia đình mình, địa chỉ nơi chuyển tiền đi, giấy mua báo chí trong
mình đang cư trú.
nước.
- Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu
thư chuyển tiền đi, giấy mua báo chí trong
nước.
I. Mục tiêu:
- Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền đi, giấy mua báo chí trong
nước.
- Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền đi, giấy mua báo chí
trong nước.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu thư chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Ở tuần 33 các em đã làm
quen với loại giấy tờ in sẵn nào?
- Nhận xét.
204



*Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Bài tập 1 (161)
- HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ viết sẵn tờ :
Điện chuyển tiền đi mẫu hướng
dẫn HS điền.
- Hướng dẫn HS cách điền.
+ Họ và tên người gửi: họ tên mẹ
em
+ Địa chỉ: ghi theo hộ khẩu
+ Số tiền: viết bằng số trước, chữ
sau
+ Họ tên người nhận: họ tên của
ông
( bà ) em
- HS tự điền vào phiếu, 1HS làm
vào phiếu to.
- Gọi 1 số HS trình bày
- Nhận xét, bổ sung
* Bài tập 2(162)
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS điền:
+ Tên độc giả : ghi tên mình
+ Địa chỉ: ghi nơi mình đang ở
- Hết thời gian trình bày
- GV cùng HS nhận xét.
3. Kết luận:
? Khi viết đơn chuyển tiền đi em

cần điền vào những đề mục nào?
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau

- 1HS đọc yêu cầu

- HS điền vào tờ thư chuyển tiền đi
- 1 số cặp trình bày.
- Nhận xét bổ sung
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trình bày
- Nhận xét.

........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............

___________________________________
Tiết 5:Hoạt động tập thể.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 34
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn
luyện bản thân.
205


II. Đánh giá tình hình tuần qua:

* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trong lớp còn nói chuyện riêng: Huy, Duy, Lâm, Tùng, Thuận.
- Quên khăn đỏ: Thoa, Duy.
* Học tập:
- Dạy- học đúng chương trình , có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Tùng.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng: Long, Minh...
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 35
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 19/5.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 35
- Tích cực tự ôn tập kiến thức ..
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến.
* Vệ sinh: Thực hiện VS trong và ngoài lớp, nhân.vệ sinh cá

206



×