Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện đa khoa khu vực thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.3 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
----- // -----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC THỦ ĐỨC

Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ NGỌC BÍCH
MSSV: 1411529823
Lớp: 14CDS06
Khóa: 2014 – 2017
Người hướng dẫn: DS


2

NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


TP Hồ Chí Minh, Ngày… Tháng…. Năm 2017
Trưởng khoa Dược


3

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

TP Hồ Chí Minh, Ngày… Tháng…. Năm 2017
Trưởng khoa Dược


4

MỤC LỤC
Trang
Phần 1:

Giới Thiệu Chung Về Đơn Vị Thực Tập

9

Tên Và Đơn Vị Thực Tập

9

Cơ Cấu Tổ Chức, Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Khoa Dược Bệnh Việ
Phần 2:
Kết Quả Thực Tế
Sắp Xếp Phân Loại Và Bảo Quản Thuốc Tại Kho Của Khoa Dược Bệnh Viện
Nguyên Tắc Kho
Kho Thuốc Trong Bệnh Viện Theo Hướng Dẫn GSP
Các Điều Kiện Bảo Quản Trong Kho
Một Số Quy Định Về Bảo Quản Thuốc

9
11
11
11
12
14
14

Hoạt động thông tin giới thiệu thuốc trong bệnh viện , Hồi dồng thuốc và điều trị 18
Nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị

18


Cung ứng và cấp phát thuốc trong Bệnh viện

19

Phương thức phát thuốc đến tay người bệnh

20

Bảo hiểm y tế

21

Nghiệp vụ dược bệnh viện

22

Đơn thuốc

24

Một số chế phẩm có tại bệnh viện

26

Dược liệu có trong bệnh viện
Kết luận và kiến nghị

31
33



5

LỜI MỞ ĐẦU
Em vẫn mãi là người thầy thuốc
Như mẹ hiền..khoa dược em ơi!
Áo Blouse dâng hiến cho đời
Âm thầm lặng lẽ cứu người hồi sinh

Đời vô tận… chính mình học hỏi
Muốn làm thầy thuốc giỏi thăng hoa
Ngành y có rất nhiều khoa
Tận tâm dâng hiến, tim ta yên lòng

Em nuôi dưỡng, tâm hồn tính cách
Đặt tình yêu, huyết mạch từ tâm
Mồ hôi rơi, vẫn ân cần
Âm thầm phát thuốc, bao lần giờ tan

Bao thế hệ, vô vàn gương sáng
Em băn khoăn, cứu mạng sống người
Bôi nhòa đi hết cái “tôi”
Làm người "từ mẫu" suốt đời vị tha…
Tôi từng nghe một câu nói rất hay: “Sức khỏe là con số đơn vị làm cho những con số 0
cuộc đời có giá trị”. Câu nói cho thấy vai trò quan trọng, to lớn của ngành y tế đối với
cộng đồng. Ngành dược trong quan niệm của mọi người là một nghề cao quý. Với
truyền thống lâu đời, với những cống hiến to lớn, bền bỉ vì mục đích cao cả là sức
khỏe của con người, ngành dược đã khẳng định vị trí của mình trong xã hội, và nhận
được sự kính trọng của xã hội. Ngành dược nhiều tự hào nhưng cũng lắm gian truân.
Có lẽ, đây cũng là ngành đặc biệt nhất trong xã hội. Bởi lẽ đối tượng của nó là con

người, mục đích là sức khỏe, hạnh phúc, niềm tin vào cuộc sống của người bệnh. Có lẽ


6
cũng bởi vậy mà ngành y đòi hỏi về trình độ, đạo đức khắt khe hơn các ngành nghề
khác
Học ngành y tế phải đánh đổi rất nhiều thứ: thời gian - tuổi trẻ, tiền bạc, cơ hội. Đánh
đổi nhiều vậy nhưng chẳng nhận được bao nhiêu. Với bất kỳ ai đã - đang theo con
đường dược sĩ đều hiểu rằng đó là một con đường vô cùng gian nan - vất vả.
Ở khoa – nơi tôi thực tập, có nhiều dược sĩ viên tóc đã pha sương vẫn đêm ngày làm
công việc thầm lặng , là cây cầu nỗi giữa bác sĩ và bệnh nhân để họ không còn ốm đau
bệnh tật bằng những viên thuốc , bằng cả những tấm lòng, chuyên môn .Họ đã vì sức
khỏe người bệnh và dìu dắt thế hệ trẻ chúng tôi vào nghề. Mỗi lúc thấy mệt mỏi, thấy
áp lực tôi lại nhìn vào họ, nghĩ về ho để noi theo.
Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ đức là đơn vị có một nhiệm vụ then chố là chăm sóc
sức khỏe cho mọi bệnh nhân trong khu vực và các quận huyện lân cận .Cùng vối đội
ngũ cán bộ, công nhân viên giàu kinh nghiệm, giàu nhiệthuyết, có chuyên môn và hệ
thống khoa, phòng, cơ sở vật chất kiên cố,khang trang. Hàng năm bệnh viện Đa khoa
Khu Vực Thủ Đức đã khám chữa bệnh chohàng nghìn lượt bệnh nhân, đáp ứng được
phần lớn nhu cầu khám chữa bệnh củanhân dân trong quân.Tuy nhiên, vì là một đơn vị
tuyến huyện nên bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Thủ Đức còn gặp nhiều khó khăn trong
công tác chuyên môn và thiết bị máy móc, dụng cụ y tế phục vụ cho công tác khám và
điều trị một số bệnh hiểm nghèo.Bên cạnh các khoa, phòng điều trị lâm sàng thì khoa
Dược là một khoa cóvị trí quan trọng với chuyên môn làm nhiệm vụ hậu cần cho
nghành y tế nóichung và phân phối thuốc tân dược, đông y, hoá chất, dụng cụ y tế ...
Khoa Dượcbệnh viện Đa Khoa khu vực Thủ Đức luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, đáp
ứng đầy đủ mọinhu cầu về thuốc men, dụng cụ y tế phục vụ cho điều trị nội ngoại trú,
góp phầnkhông nhỏ trong công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân .



7

Trong suốt quá trình học tập rèn luyện lí thuyết trên ghê nhà trường và sau 2 tuần thực
tập thực tế tại Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Thủ Đức mặc dù thời gian không quá dài
nhưng giúp chúng em học được những điều kinh nghiệm thực tế hài hòagiữa kiến thức
lý thuyết vào trong quá trình thực hành đó là ngững điều quý báu từ cách tổ chức, sắp
xếp và thực thi công việc thực tế tại một nơi công tác thực tiễn đến cách cư xử hòa nhã
với nhau giữa các đồng nghiệp, các bộ phận cũng như cách giao tiếp thân thiện và
truyền đạt thông tin một cách hiệu quả nhất đến bệnh nhân,…Chúng em hiểu được
rằng những kĩ năng và kinh nghiệm thực tiễn này không chỉ đơn giản là đọc trong sách
vở mà có được. Và tất nhiên chúng em không thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập
nếu như không có sự hướng dẫn chi tiết và tận tình các anh, chị ở các phòng, các tổ
Khoa Dược, cũng như không thể thiếu sự chỉ dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các cô các
chú , các anh các chị làm việc tại các bộ phận đã giúp chúng em nắm được công việc
một cách nhanh chóng và có cáu nhìn thực tế bao quát hơn so với những gì chúng em
học trên sách vở lý thuyết.
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Chính vì vậy chúng em
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Các cô, chú, các anh, chị trong Khoa Dược
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Thủ Đức đã hướng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện tốt
nhất cho chúng em suốt quá trình thực tập.
Bệnh viện là nơi giúp em có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với thuốc, bệnh nhân, đây là
nơi tạo điều kiện thuận lợi , là nền tảng quan trọng để sau này em tốt nghiệp ra trường
làm việc tốt hơn trong chuyên ngành của mình.
Cuối cùng, chúc các thầy cô, anh chị công tác tại bệnh viện thật nhiều sức khỏe, thân
tâm an lạc để đồng hành cùng sự nghiệp dược sĩ. Em hy vọng một ngày nào đó có thể
trở lại bệnh viện với một quy mô to hơn, lớn hơn, để góp một phần nhỏ bé của để giúp
đỡ bệnh nhân.



8
Đồng thời chúng em cũng kính gửi đến quý thầy cô Trường Đại Học Nguyễn Tất
Thành đã làm công tác sắp xếp và liên hệ cho chúng em được thực tập tại Bệnh Viện
Đa Khoa Khu Vực Thủ Đức.
Trân Trọng.


9

Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Tên và đơn vị thực tập
Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực THỦ ĐỨC
Địa chỉ: 64 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, quận Thủ Đức
Điện thoại: (84-8) 3722 3556. Fax: (84-8) 3722 2522
Email:
Wedstite: www.dakhoathuduc.org
Bệnh viện đa khoa Thủ Đức thuộc Trung tâm y tế quận Thủ Đức được nâng cấp
thành bệnh viện đa khoa khu vực trực thuộc Sở y tế Thành phố
1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của khoa Dược bệnh viện
1.2.1cơ cấu tổ chức

Trưởng Khoa

Kho Chẳn

Kho Lẻ

Phòng Bảo Phòng Thông Phòng Tiếp
hiểmy tế Tin Thuốc
Liệu


Phòng Hành
chánh

Phòng Cấp
Phát

Hoạt động chuyên môn:
Nhập hàng, kiểm hàng, nhập hàng và xuất hàng.
Kho chẳn :trưởng kho phải là dược sĩ , giúp trưởng kho làm dự trù mua thuốc, nắm
vững tình hình tồn kho , cấp phát thuốc cho các kho lẻ. Luôn theo dõi, thông báo
lượng hàng mua , sản phẩm sắp hết hàng trên thực tế và trên phần mềm , các sản phẩm
cần mua sẽ được đtặ hàng giao đến kho chẵn của bệnh viện.Kho chẵn cấp phát thuốc
cho kho lẻ, kho BHYT và lên dự trù thuốc.


10
Kho lẻ: Kho lẻ cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng, đảm bảo 100% giao thuốc đến
tận các khoa
Phòng bảo hiểm y tế: là nơi các nhân viên y tế tiếp nhận đơn của bác sĩ và cắt thuốc
theo từng bệnh nhân.
Phòng thông tin thuốc: các chuyên viên có trình độ ,luôn cập nhật những loại thuốc
mới , hoạt chất mới … , cũng là nơi để dươc sĩ tra thông tin về thuốc.
Phòng cấp phát:là nơi nhận thuốc từ kho chẳn , các dược sĩ sắp xếp và phân thuốc
theo từng phòng bệnh để đưa xuống từng khoa, từng phòng cho các bệnh nhân nội trú.
1.2.2 Chức năng của khoa Dược
-Là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện.
-Theo dõi nhu cầu sử dụng thuốc , hóa chất và dụng cụ ( gọi tắt là thuốc) của các khoa
phòng tại bệnh viện trong tháng, dự toán và lập kế hoạch số lượng và chủng loại của
các thuốc hóa chất, dụng cụ cho các tháng tiếp theo.

Khoa dược là chức năng quản lí và tham mưu cho giám đốc bệnh viện về toàn bộ công
tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng
và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
1.2.3 Nhiệm vụ của khoa Dược
Lập kế hoạch, cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị và
thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng nhu cầu chuẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa
bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa)
Bảo quản tốt thuốc đúng như yê cầu của nhà sản xuất cũng như các quy chế chuyên môn , đảm bảo
chất lượng của thuốc trong bệnh viện . Thực hiện kiểm kê định kỳ hàng tháng về hạn dùng số lượng
xuất, nhập, tồn của các thuốc
Cấp phát và đưa thuốc đến tận tay bệnh nhân nội trú và bảohiểm ngoại trú hàng ngày
Quản lý,kiểm tra việc sử dụng, theo dõi an toàn hợp lý trong bệnh viện. Luôn đôn đốc
các nhân viên trong khoa dược thực hiện tốt về các quy định y đức và làm theo lời dạy
của Bác Hồ “ LƯƠNG Y NHƯ TỪ MẪU”.
Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị.


11
Phần 2: KẾT QUẢ THỰC TẾ
2.1.Sắp xếp phân loại và bảo quản thuốc tại kho của khoa Dược bệnh viện.
2.1.1 Sắp xếp và phân loại thuốc.
-Tại các kho thuốc, thiết bị và vật dụng y tế tiêu hao được xếp trên các pallet hoặc các
kệ. thuốc được xếp theo từng nhóm riêng biệt; trong từng nhóm thuốc được xếp theo
a,b,c. Ở các kệ trong kho, mỗi loại sản phẩm nên chỉ có một và chỉ một khu vực lưu
trữ cụ thể. Thuốc, vật tư y tế được sắp xếp theo hàng, cột có khoản cách để dễ dàng
vận chuyển bảo quản, quay nhãn hàng hóa ra ngoài, những hàng hóa lẻ thì đặt lên trên
cùng hoặc dãy ngoài cùng của cột.
-Thuốc, vật tư y tế được luân chuyển để cho những lô nhận trước hoặc có hạn dùng
trước sẽ đem sử dụng trước theo nguyên tắc nhập trước- xuất trước (FIFO- First
In/First Out) hoặc hết hạn trước – xuất trước (FEFO-First Expired/First Out).

NGUYÊN TẮC KHO
Ý ngĩa: để đảm bảo chất lượng thuốc đến tay người sử dụng đòi hỏi phải thực hiện tốt
các giai đoạn: Sản xuất, bảo quản, lưu thông, phân phối. Trong đó có “Thực hành tốt
bảo quản thuốc”.
Không để thuốc sát trần, sát vách.
Thực hiện 3 dễ, 5 chống.
Nguyên Tắc 3 Dễ:
Dễ thấy: Sắp thuốc thành từng khối hàng liên biệt, nhãn quay ra ngoài mỗi khối phải
thấy ít nhất một nhãn.
Dễ lấy: Sắp thuốc thành từng khối hàng riêng biệt, mỗi khối có hai mặt hàng, mỗi
khối có kích thước hợp lý.
Dễ kiểm tra: Kiểm tra mất mát về số lượng, chất lượng, sự phá hủy của mối, mọt,
chuột, nấm mốc .
Nguyên Tắc 5 Chống:
Chóng ẩm, nóng, ánh sáng, mối, mọt chuột, nấm mốc, côn trùng.
Chống nhầm lẫn
Chống cháy nổ


12
Chống hết hạn dùng
2.1.2 Bảo Quản thuốc tại kho
a.Theo dõi nhiệt độ
Thuốc được đảm bảo ở nhiệt độ ≤ 25°C
b. Theo dõi hạn dùng
Định kỳ hàng tháng thủ kho phải rà sót lại hạn dùng của từng lô sản phẩm đang tồn
kho và sẽ báo cáo về trưởng khoa Dược và bộ phận cung tiêu nếu có sai sót
c. Theo dõi chất lượng.
Mỗi lô sản phẩm sau khi nhập vào kho thì 01 tháng phải tiến hành theo dõi chất lượng
định kỳ cho đến khi xuất hết toàn bộ lô đó.

Thủ kho kiểm tra lại hình thức cảm quan thành phần trên một đơn vị đóng gói nhhor
nhất.
Trong quá trình tồn trữ cấp phát nếu có bất kì sự cố hay nghi ngờ nào về tình trạng
chất lượng của một lô thành phẩm tiến hành kiểm tra và báo cóa chô trưởng khoa
Dược và bộ phận cung tiêu.
d. Kiểm tra tồn kho
Định kỳ: hàng tháng
Kiểm tra đối chiếu tồn kho giữa thực tế so với phần mềm
Kiểm tra đã cập nhật đầy đủ tất cả số liệu, chứng từ nhập/ xuất trong tháng gồ phiếu
nhập/ xuất kho .
Đối chiếu với số lượng tồn ghi trên mỗi thẻ kho, mọi chênh lệch phải kiểm tra thật kĩ
để tìm ra nguyên nhân và báo cáo ngay cho bộ phận giám sát tại kho và Trưởng khoa
Dược . Thủ kho không được che giấu hay tự giải quyết các nhầm lẫn do giao nhận hay
cấp phát.
KHO THUỐC TRONG BỆNH VIỆN THEO HƯỚNG DẪN GSP
2.2.1 Ý nghĩa
GSP là các biện pháp đặc biệt, để đảm bảo chất lượng thuốc đến tay người sử dụng đòi
hỏi phải thực hiện tốt các giai đoạn: Sản xuất, bảo quản, lưu thông, phân phối. Trong
đó có “Thực hành tốt bảo quản thuốc”..GSP đưa ra nguyên tắc cơ bản các hướng dẫn


13
chung về “ Thực hành tốt bảo quản thuốc” vơi 7 điều khoản và 115 yêu cầu. Tuy
nhiên các nguyên tắc hướng dẫn này có thể điều chỉnh để đáp ứng các yêu cầu cụ thể
riêng biệt nhưng vẫn đảm bảo chất lượng thuốc đã định.
Yêu cầu nhân sự:
Theo quy mô của kho , kho thuốc phải đầy đủ nhân viên, có trình độ phù hợp với công
việc được giao.
Cán bộ chủ chốt kho phải có chức năng giám sát , kiểm tra, cần phải trung thực,có
những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết và có trình độ kĩ thuật, kinh nghiệm phù hợp.

Thủ kho phải là người có trình độ, hiểu biết về dược, về nghiệp vụ bảo quản, phương
pháp bảo quản, phương pháp quản lí sổ sách xuất- nhập, chất lượng thuốc….
2.2.2 Yêu cầu
Thiết kế: Trang thiết bị tủ lạnh để bảo quản thuốc có yêu cầu nhiệt độ thấp. Kho có
quạt thông gió, điều hòa nhiệt độ, nhiệt kế, máy hút ẩm. có đủ giá, kệ để xếp thuốc ,
khoản cách phải đủ rộng để vệ sinh và xếp hàng .Đủ trang thiết bị cho phòng cháy
chữa cháy .Trần, tường, mái nhà kho phải được thiết kế, xây dựng sao cho đảm bảo sự
thông thoáng , luân chuyển không khí , vững bền chống lại cấc ảnh hưởng của thời tiết
như nắng, mưa, bão lụt….
Nền kho phải đủ cao , phẳng, nhẵn, đủ chắc, cứng và được xử lí thích hợp để đảm bảo
trách được sự ảnh hưởng của nước ngầm , đảm bảo hoạt động của nhân viên làm việc
trong kho, và sự di chuyển của các phương tiện cơ giới. Không được có các khe , vết
nứt gãy …. Là nơi tích lũy bụi, trú ẩn của sâu bọ, côn trùng….
Địa điểm: kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn, phải có hệ thống cống
rãnh thoát nước để đảm bảo thuốc tránh được sự ảnh hưởng của nước ngầm , mưa lớn,
lũ lụt,…. Kho phải có một vị trí xác định, nằm ở nơi thuận tiện cho việc xuất- nhập ,
vận , chuyển, bảo vệ ….
Đặc biệt vị trí kho phải cách xa nguồn ô nhiễm
Thiết kế, xây dựng phải tuân thủ các nguyên tắc: khu vực bảo quản phải đủ rộng và khi
cần thiết, cần phải có sự phân cách giữa các khu vực và mục đích bảo quản riêng biệt .
Tùy theo mục đích bảo quản và quy mô của kho (kho của nhà sản xuất, kho của nhà
phân phối,…) khi thiết kế phải đảm bảo những khu vực xác định:


14
-Tiếp nhận: Biệt trữ và đảm bảo các nguyên liệu, bán thành phẩm, tá dược ,bao bì ,
đóng gói hoặc thuốc chờ nhập kho.
-Lấy mẫu nguyên liệu: Khu vực này phải được trang thiết bị thích hợp và phải có hệ
thống cung cấp không khí sạch đảm bảo yêu cầu của việc lấy mẫu.
-Bảo quản các nguyên liệu, thành phẩm thuốc đã xuất kho chờ cấp phát, đưa vào sản

xuất
-Bảo quản nguyên liệu, thành phẩm thuốc bị loại trước khi xử lí
-Bảo quản thuốc có các yêu cầu các điều kiện bảo quản đặc biệt
-Các thao tác đóng gói ra lẻ và dán nhãn
-Bảo quản bao bì đóng gói
- Bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên liệu
CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN TRONG KHO
Bảo quản là việc cất giữ an toàn thuốc, nguyên vật liệu thuốc theo quy định và phải
tuân thủ các quy định về hồ sơ, tài liệu và điều kiện bảo quản.
Về nguyên tắc này các điều kiện bảo quản phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc .Theo
quy định của tổ chức y tế thế giới, điều kiện bảo quản bình thường là bảo quản trong
điều kiện khô, thoáng , và nhiệt độ từ 15-20°C hoặc tùy thuộc vào điều kiện khí hậ,
nhiệt độ có thể lên tới 30°C. Phải tránh ánh sáng trực tiếp gay gắt, mùi từ bên ngoài
vào và các dấu hiệu nhiễm khác.
Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản thhif bảo quản ở nhiệt độ bình thường
là 30°C và độ ẩm không quá 70%. Ngoài ra, cần chú ý bảo uản đặc biệt theo nhãn như:
Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá -10°C
Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoản 2-8°C
Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 8°C
Kho mát: Nhiệt độ trong khoản 8-15°C
Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoản 15-25°C, trong từng khoản thơi gian nhiệt
độ có thể lên tới 30°C
* Một số quy định về bảo quản thuốc:
Thuốc kháng sinh, thuốc viên: 15 – 25oC


15
Thuốc bột: độ ẩm < 8%
Thuốc viên bao: tránh ánh sáng và tia cực tím.
Thuốc đặt: 8 – 15oC

Thuốc tiêm, sirô: tránh ánh sáng, nhiệt độ cao
Độ ẩm không quá 70 %.
Phải trang bị các thiết bị, dụng cụ phù hợp: Trang bị các thiết bị, dụng cụ phù hợp để
đảm bảo điều kiện bảo quản như quạt thông gió , hệ thống ánh sáng , điều hòa không
khí , xe chở hàng, nhiệt kế, nhiệt ẩm,…
Có đủ các trnag thiết bị, các bảng hướng dẫn cần thiết cho công tác phòng chống
cháy nổ như : hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, các bình chữa cháy, hoặc các
hệ thống nước và vồi nước chữa cháy,….
Có đủ các trang thiết bị , kệ , giá … để xếp hàng. Không xếp hàng trực tiếp trên nền
kho, khoảng cách giữa các kệ, giá, nền kho phải đủ rộng cho việc vệ sinh kho, kiểm tra
đối chiếu và xếp , dỡ hàng hóa.
 Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng.Các thùng hàng phải được
sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông.Các vật liệu thích hợp để làm bao bì
bảo quản dược liệu có thể là thủy tinh, nhựa, giấy … Các dược liệu chứa tinh dầu cũng
cần phải được bảo quản trong bao bì kín.
Kho bảo quản thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt: các biện pháp đặc biệt cần được
thực hiện đối với việc bảo quản chất độc, chất nhạy cảm với ánh sáng , nhiệt độ ẩm,
….chất có hoạt tính cao, chất nguy hiểm như: các chất lỏng, chất rắn, cháy nổ, các khí
nén, chất gây nghiện , các chất có độc tính cao , các vật liệu phóng xạ ….
Có các biện pháp, có chương trình bằng văn bản để ngăn chặn sự kiểm soát thâm
nhập phát triển của côn trùng, sâu bọ loài gặm nhắm,….
Các thuốc đòi hỏi các điều kiện bảo quản đặc biệt , cần phải bảo quản ở các khu vực
riêng biệt được xây dựng và trang thiết bị thích hợp để đảm bảo các điều kiện dặc biệt
theo yêu cầu và các quy định của pháp luật.
Đối với các thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản có kiểm soát vé nhiệt độ , độ ẩm, ánh
sáng thì những điều kiện này phải được theo dõi ,duy trì kiên tục và được chỉnh thích
hợp khi cần thiết .
Đối với thuốc độc , thuốc gây nghiện , thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản
theo đúng quy định tại các quy chế luên quan.



16
Đối với các chất lỏng dễ cháy nổ, khí nén …. Phải được bảo quản trong kho được
thiết kế xây dựng cho việc bảo quản các sản phẩm cháy nổ theo quy định của pháp luật
, phải xa các kho khác và khu vực nhà ở. Kho phải thông thoáng và trang bj đèn chống
cháy nổ. Các công tắc điện phải được đặt ngoài kho.
Các thuốc, hóa chất có mùi như tinh dầu các loại , amoniac, cồn thuốc … cần được
bảo quản trong bao bì kín , cần để khu vực riêng tránh mùi hấp thụ vào các thuốc khác.
Các thiết bị sử dụng để theo dõi điều kiện bảo quản : nhiệt kế, ẩm kế,… phải định kì
được kiểm tra, hiệu chỉnh và kết quả kiểm tra ,hiệu chỉnh này phải được ghi lại và lưu
trữ.
Khu vực bảo quản, xử lí các nguyên liệu hoặc sản phẩm chờ đóng trong gói trong
các hoạt động như lấy mẫu, hoặc cấp phát lẻ, cần phải tách biệt với các khu vực khác
và được trang bị các thiết bị cần thiết cho tiến hành công việc cũng như phải có đủ các
thiết bị cung cấp và thải khí, phòng chống nhiễm chéo .
Thuốc hết hạn dùng phải được bảo quản riêng, phải dán nhãn chờ xử lý.Phải có các
biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc, nguyên liệu đã hết hạn dùng, thuốc.
Nội dung hoạt động
Nhân sự
Nhà kho và trang thiết bị
-Thiết kế, xây dựng.
- trang thiết bị cho kho
- Các điều kiện bảo quản kho ( nhiệt độ, độ ẩm)
-Kho bảo quản thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt
Vệ sinh
Các quy trình bảo quản
Yêu cầu chung
+ Nhãn và bao bì
+ Thiếp nhận thuốc
+ Cấp phát- quay vòng kho

+ Bảo quản thuốc
Thuốc trả về
Gởi hàng
Hồ sơ tài liệu
+Quy trình thao tác


17
+Hệ thống sổ sách
2.3 Hoạt động thông tin giới thiệu thuốc trong bệnh viện , Hồi dồng thuốc và điều
trị
2.3.1 Hoạt động thông tin giới thiệt thuốc trong bệnh viện
Công tác thông tin và tư vấ về sử dụng thuốc
+ Thông tin về thuốc: tên thuốc, hoạt chất , liều dùng, liều độc, quá liều, hiệu chỉnh
liều cho các đối tượng người bệnh đặc biệt, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không
mong muốn, tương tác thuốc, tương kỵ của thuốc,lựa chọn thuốc trong điều trị, sử
dụng thuốc cho phụ nữ có thai/ cho con bú, các lưu ý khi sử dụng thuốc.
+ Tổ chức đơn vị thông tin thuốc để phổ biến, theo dõi, tuyền truyền sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý và hiệu quả.
+Tư vấn về sử dụng thuốc cho bác sĩ kê đơn lựa chọn thuốc trong điều trị, đảm bảo an
toàn, hợp lý.
+Thông báo kịp thời những thông tin về thuốc mới: Tên thuốc, thành phần, tác dụng
dược lí, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng đến các khoa
lâm sàng.
+Tham gia công tác cảnh giác dược; theo dõi, tập hợp các báo cáo về tác dụng không
mong muốn của thuốc trong đơn vị và báo cáo về Trung tâm Quốc gia về thông tin
thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc. Đề xuất biện pháp giải quyết và kiến
nghị về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
+Hướng dẫn về sử dụng thuốc cho điều dưỡng, người bệnh nhằm tăng cường sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý, hướng dẫn cách dùng, đường dùng, khoản cách dùng, thời điểm

dùng thuốc, hướng dẫn theo dõi, giám sát điều trị
+Tư vấn cho Hội đồng thuốc và điều trị trong việc lựa chọn thuốc đưa vào danh mục
thuốc dùng trong bệnh việ, trong xây dựng tiêu chí lựa chọn thuốc trong đấu thầu
+Tham gia phổ biến cập nhật kiến thức chuyên môn liên quan đến thuốc và sử dụng
thuốc cho cán bộ y tế.
+tham gia nghiên cứu khoa học về sử dụng thuốc, về thử nghiệm thuốc trên lâm
sàng ,đánh giá hiệu quả kinh tế y tế trong bệnh viện .
+tham gia chỉ đạo tuyến.


18
Sử dụng thuốc
+Xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn) cung cấp cho hội
đồng thuốc và điều trị và Hội đồng đấu thầu để lựa chọn thuốc, hóa chất( pha chế, sát
khuẩn)sử dụng trong bệnh viện.
+Đánh giá sử dụng thuốc về chỉ định(sự phù hợp với hướng dẫn điều trị, với danh mục
thuốc bệnh viện), chống chỉ định, liều dùng, tương tác thuốc thông qua việc duyệt
thuốc cho các khoa lâm sàn và tham gia phân tích sử dụng thuốc trong các trường hợp
lâm sàng và đánh giá quá trình sử dụng thuốc
+Kiểm soát vieech sử dụng hóa chất tại các khoa phòng
+Xây dựng hướng dẫn sử dụng danh mục thuốc bệnh viện
+Kiểm tra, giám sát việc sử dụng thuôc hợp lý , an toàn bệnh viện
2.3.2 Nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị
Nhiệm vụ
Xây dựng các quy định về quản lí và sử dụng thuốc trong bệnh viện
Xây dựng danh mục thuốc dùng trong bệnh viện
Xây dựng và thực hiện các hướng dẫn điều trị
Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc
Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai ót trong điều trị
Thông báo kiểm tra thông tin thuốc

Hoạt động
Hội đồng thuốc và điều trị họp định kỳ đúng quy định. Hàng tháng Hội đồng thuốc và
điều trị có tiến hành họp định kỳ nhằm mục đích:
Xây dựng bổ sung danh mục thuốc tại bệnh viện
Thông tin thuốc, theo dõi ADR
Giám sát kê đơn, bình bệnh án
Hội đồng họp định kì 2 tháng 1 lần hoặc đột xuất do Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Hội
đòng có thể họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh giữa các kỳ họp định kỳ
của Hội đồng.
Hội đồng xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung họp định kỳ
trong 1 năm


19
Phó chủ tịch kiêm ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp tài liệu
liên quan về thuốc cho các buổi họp hội đồng.Tài liệu phải được gửi trước cho các ủy
viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp.
Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến , ghi biên bản và trình Giám đốc
bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi phê duyệt.
Hội đồng thực hiện sơ kết , tổng kết và báo cáo định kỳ 6 và 12 tháng theo mẫu quy
định.
2.4 Cung ứng và cấp phát thuốc trong Bệnh viện
2.4.1 Công tác cung ứng thuốc: Dự trù thuốc theo 2 bước cơ bản
Bước 1: Theo dõi hàng hóa:
Tổ cung tiêu và tổ kho theo dõi và thông báo sản phẩm sắp hết hàng (trên thực tế và
phần mềm).
Mức độ xuất hàng các thời kỳ trước, lượng tồn kho hiện tại các hợp đồng mua đã ký ,
theo dõi số lượng đã ký , theo dõi số lượng đăng ký ngay từ đầu năm.
Nhu cầu về sản phẩm mới: Do bác sĩ và các khoha dự trù và được Hội đồng thuốc và
điều trị thông qua và phê duyệt

Các nhu cầu đột xuất (hàng cấp cứu)
Bước 2: Lập kế hoạch mua hàng:
Tổ cung tiêu lên hàng dự trù số lượng hàng cần mua dựa vào khối lượng hàng tồn kho
tối thiểu, lượng xuất trong tháng trước báo cáo lên Trưởng Khoa Dược.

2.4.2 Phương thức phát thuốc đến tay người bệnh


20

Thuốc

kho chẳn

Kho lẻ cấp phát
thuốc ngoại trú

Kho lẻ cấp phát
thuốc nội trú

Bệnh nhân ngoại trú

Khoa phòng

Bệnh nhân nội
trú
Ngoại trú:
Bệnh nhân ngoại trú không có bảo hiểm y tế sau khi được bác sĩ khám và kê đơn sẽ
mang đơn thuốc sang nhà thuốc bệnh viện mua thuốc. Nhà thuốc bệnh viện sẽ bán
thuốc theo quy trình sau

 Nhận toa thuốc
 Nhập toa thuốc vào phần mềm
 Thu tiền
Soạn thuốc và ghi hướng dẫn sữ dụng thuốc.
 Giao thuốc cho bệnh nhân
Nội trú:
Đối với bẹnh nhân nội trú , các khoa sẽ tự tổng hợp thuốc của từng bệnh nhân sau đó
đem toa lên khoa lẻ nhận thuốc. Sau khi nhận thuốc từ kho lẻ, các khoa phòng tự phân


21
liều cho từng bệnh nhân rồi phát tận tay bệnh nhân đang điều trị nội trú tại khoa phòng
đó có 2 quy trình cấp phát thuốc lẻ:

Quy Trình Cấp Phát Thuốc Nội Viện 1:
Nhận phiếu lãnh từ các khoa phòng đã được ký duyệt
Nhập phiết lãnh trên phần mềm
In phiếu xuất hàng có giá xuất cho khoa , phòng
Đi giao thuốc cho khoa, phòng
Kiểm tra thuốc với các khoa phòng
Ký giao nhận vào sổ ký nhận của các khoa, phòng
Quy Trình Cấp Phát Thuốc Nội Viện 2:
Nhận phiếu lãnh từ các khoa phòng đã được ký duyệt
Khóa phiếu lãnh và xuất thuốc cho bệnh nhân trên phần mềm
Soạn và giao thuốc cho khoa phòng
Ký giao nhận vào phiếu lãnh của các khoa phòng
BẢO HIỂM Y TẾ:


22

Quy trình cấp phát thuốc gồm 5 khâu : Nhận toa thuốc, giam toa định, soạn
thuốc, và phát thuốc cho bệnh nhân
Nhận toa thuốc của bệnh nhân: nơi sẽ nhận toa thuốc và thẻ BHYT của bệnh nhân
theo số thứ tự và chuyển qua bênh giám định toa.
Giám định toa: Tại đây dược sĩ chuyên môn sẽ kiểm tra sự tương kị giữa các thuốc ,
hàm lượng và số lượng thuốc đã được bác sĩ kê trong toa dể điều chỉnh khi có thiếu
sót. Toa thuốc sẽ được đưa đến nơi soạn thuốc.
Soạn thuốc: Thông thường có 2-3 dược sĩ sẽ soạn thuốc theo toa đã giám định theo số thứ tự ghi
trên toa .Thuốc soạn xong sẽ được đặt ở nơi tiến hành khâu kiểm tra.
Kiểm tra thuốc: Dược sĩ chuyên môn sẽ kiểm tra số lượng và hàm lượng thuốc đã
được soạn.Tại đây thuốc được bỏ cẩn thận theo từng phần của mỗi bệnh nhân.
Phát thuốc tận tay bệnh nhân: Đưa thuốc cho bệnh nhân đúng theo toa và bệnh nhân kiểm tra
phần thuốc trước khi ra về
2.5 Nghiệp vụ dược bệnh viện
2.5.1 Các văn bản pháp lý hiện hành về việc kiểm tra thực hiện trong khoa dược
và các khoa chuyên môn :
Thông tư liên tịch số 01/2012-TTLT-BYT-BTC của Bộ Y Tế, Bộ tài chính về
công tác đấu thầu.
Thông tư số 15/2011/TT-BYT ngày 19/04/2011 của Bộ Y Tế về việc quy định tổ
chức và hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện .
Triển khai thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 08 năm 2013 quy định
tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện .
Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của bộ y tế về việc quy định tổ chức
và hoạt
độngcủa khoa dược Bệnh viện
Thông tư số 23/11/TT-BYT ngày 10/06/2011 của bộ y tế về viecj hướng dẫn sử dụng
thuốc
trong các cơ sở y tế có giường bệnh.



23
Thông tư 11/2010 hướng dẫn các hoạt động liên quan tới thuốc HTT và tiền chất
dùng làm
thuốc.
Thông tư 10/ 2010 hướng dẫn các hoạt động liên quan tới thuốc gây nghiện và tiền
chất dùng làm thuốc.
Triển khai thực hiện văn bản 843/SYT –NVY ngày 27/8/2010 của SYT về việc khám
chữa
bệnh bằng thuốc y học cổ truyền, thuốc thành phẩm đông dược .
Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của bộ y tế về ban hành và
hướng
dẫn thực hiện danh mục thuốc thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám chữa bệnh được quỹ
bảo hiểm
thanh toán.
Các văn bản của cục quản lí Dược, Sở y tế và thuốc không đảm bảo chất lượng.
Thực hiện triển khai phần mềm vi tính về quản lí công tcas dược như: Kiểm kê, báo
cáo, xuất
nhập tồn và thống kê chi phí khám chữa bệnh nội trú và ngoại trú .

ĐƠN THUỐC
Chuyên khoa: Nội hô hấp – thần kinh
Chuẩn đoán: J20/ td vpq cap/ lao suy
1.AMOXICILIN + ACID CLAVUNIC (auclanityl 625mg +500mg + 125 mg)
21,00viên
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên
2. ACETYLCYSTEIN (acetylcystein 200mg)
Ngày uống 3 lần , mỗi lần 1 gói
3. ALPHA CHYMOTRYPSIN (alfachim 4200 đơn vị USP)
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên
4. PARACETAMOL (mypara 500 500mg)


30,00 gói
42,00viên
21,00 viên


24
Ngày uống 3 lần mỗi lần 1 viên
Nhận xét: Toa Bác sĩ kê đúng và hợp lý
Chuyên khoa :nội 1
Chuẩn đoán: E11/ dtd2+tha+rllpm+đau thắt ngực ổn định+vdd
1.TRIMETAZIDIN (vashasa MR 35mg)
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên ( sáng- chiều)
2.BƠM TIÊM 1ML/ CC, 26 GX1/2-MPV, (ATL9.15)
ĐỨC LỘC (bơm tiêm 1ml/cc ,26 GX1/2- MPV,
(ATL9.15) ĐỨC LỘC 1
Ngày tiêm 2 lần mỗi lần 1 tiêm ( sáng- chiều)
3.NIFEDIPIN(nifedipin Hasan 20 retard 20mg)
Ngày uống 1 lần,mỗi lần 1 viên (sáng)
4.FUROSEMID( Agifuros 40mg)
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên + 1/2
5.ISULIN TRỘN(70/30) (Mixtard 30 100 UI/ml)
Ngày tiêm 1 lần, mỗi lần 0 UI (30 dv sáng 24dv chiều tdd)
6.BISOPROLOL FUMARAT (Bisoprolol Stada 5mg)
Ngày uống 1 lần, lần uống 1 viên
7. ACETYSALICYLIC ACID (aspirin 81 mg)
Nhận xét: toa bác sĩ kê đúng và hợp lý
Chuyên khoa: Nội 1
Chuẩn đoán: I10/ tha+rllpm+rltd+bttmcb+suy tm chân
1.CINNARIZIN( cinnarizin 25mg)

Ngày uống 3 lần , mỗi lần 1 viên ( sáng trưa tối)
2.BETAHISTIN (betahistin 16 A.T 16mg)
Ngày uống 3 lần , mỗi lần 1 viên ( sáng trưa tối)
3.CLOPIDOGREL ( G5 duaratrix 75mg)
Ngày uống 3 lần , mỗi lần 1 viên ( sáng sau ăn)
4.BISOPROLOL FUMARAT (Glocor 2.5 2,5mg)
Ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 1 viên ( sáng)
5.ROSUVSTATIN (Agirovastin 10mg)
Ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 1 viên( chiều, sau ăn)
6.LOSARTAN+ HYDROCLOROTHIAZID
(SP Lozarsin Plus+50mg+12,5mg)
Ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 1 viên( sáng)
7.DIOSMIN+ HESPERIDIN (agosmin 450mg+50mg)
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên (sáng – chiều)
Nhận xét : Toa bác sĩ kê đúng và hợp lý

28,00 viên
28,00cái

14,00viên
21,00 viên
01,00 lọ
14,00 viên
14,00 viên

84,00 viên
84,00 viên
28,00 viên
28,00 viên
28,00 viên

28,00 viên
56,00 viên


25

MỘT SỐ CHẾ PHẨM CÓ TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN

1.PIROXICAM 20MG

Chỉ định: dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/ hoặc giảm đau: Viêm khớp
dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp. Viên cột sống dính khớp, bebenhj cơ
xương cấp và chấn thương trong thể thao. Thống kinh và đau sau phẩu thuật .bệnh gút
cấp.
Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với proxicam loét dạ dày loét thành tá tràng cấp.Người
có tiền sử co thắt phế quản, hen , polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do
aspirin,hoặc một số thuốc chống viêm không steroid khác gây ra. Xơ gan .suy tim
nặng. Người có nhiều nguy cơ chảy máu.Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới
30ml/phút.
Tác dụng không mong muốn:
Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn
thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phẩn ứng không cản trở đến liều điều trị .khoảng
5% phải ngừng điều trị
Thường gặp: viêm miệng , chns ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn táo bón đau bụng
, ỉa chảy, khó tiêu.Giảm huyết cầu tố và hematocrit , thiếu máu , giảm bạch cầu tăng
bạch caaud ưa eosin. Ngứa, phát ban, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.Tăng ure và
creatinin huyết.nhứt đầu, khó chịu, ù tai , phù.
Ít gặp: chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa,
thủng loét, khô miệng , giảm tiểu cầu , chấm xuất huyết , bầm tím suy tủy .Ra mồ hôi,
đỏ ban . trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn , kích thích .Đái ra máu, protein- niệu, viêm

thận kẽ, hội chứng thận hư . sốt , triệu chứng giống bệnh cúm . sưng mắt, nhìn mờ,
mắt bị kích thích, tăng huyết áp , suy tim sung huyết nặng lên.


×