Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập Đầu tư và hoạch định ngân quỹ đt (Có lời giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.78 KB, 8 trang )

GIẢI BÀI TẬP TRONG BÀI GIẢNG
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
GIẢNG VIÊN: TS. NGÔ QUANG HUÂN


CHƯƠNG IV
ĐẦU TƯ VÀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN QUỸ ĐẦU TƯ

Bài tập 1: Doanh nghiệp B có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hiện tại là 15%, độ
lệch chuẩn của hệ số này là 20%. Doanh nghiệp đang phải xem xét và lựa chọn hai dự án
loại trừ nhau:
 Dự án 1 có IRR là 18%, độ lệch chuẩn là 24% và hệ số tương quan với doanh
nghiệp là: - 0,6.
 Dự án 2 có IRR là 21%, độ lệch chuẩn là 30% và hệ số tương quan với doanh
nghiệp là: - 0,3.
Cả hai dự án đều có qui mô bằng nhau và bằng 60% qui mô hiện tại của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
 Doanh nghiệp nên chọn dự án nào? Tại sao?
 Doanh nghiệp nên điều chỉnh qui mô của mình và dự án được chọn như thế nào để
sau khi chấp nhận dự án, rủi ro của doanh nghiệp đạt giá trị tối thiểu? Hãy tính khả năng
sinh lợi và độ lệch chuẩn của doanh nghiệp sau khi đã điều chỉnh?
---------------------Doanh nghiệp B :

KB = ROE = 15%

 B  20 %

Dự án 1 :

K1 = IRR1 = 18%


1  24 %

a1B = - 0,6

Dự án 2 :

K2 = IRR2 = 21%

 2  30 %

a2B = - 0,3

W1  W2  60 % . WB


  W  W  100 %
B
 1
  W2  WB  100 %



  W1

 WB

  W2

 WB


 37,5 %
 62,5 %

(Hai dự án loại trừ nhau)
 37,5 %
 62,5 %

Giải: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

1


a) Nếu doanh nghiệp B chọn dự án 1:
K1B = W1 . K1 + WB . KB = 37,5% . 18% + 62,5% . 15% = 16,125 %

12B = W12 . 12  2 . a 1B . W1 . WB . 1 .  B  WB2 .  2B
= (37,5% . 24%)2 + 2 . (- 0,6) . 37,5% . 62,5% . 24% . 20% + (62,5% . 20%)2
= 1,0225%
C V 1B 

 1B  10,112%

1,0225 %
1 B

 0,6271
K 1B
16,125 %

Nếu doanh nghiệp B chọn dự án 2:

K2B = W2 . K2 + WB . KB = 37,5% . 21% + 62,5% . 15% = 17,25%

 22 B = W22 .  22  2 . a 2 B . W2 . WB .  2 .  B  WB2 .  2B
= (37,5% . 30%)2 + 2 . (- 0,3) . 37,5% . 62,5% . 30% . 20% + (62,5% . 20%)2
= 1,984375%
CV 2B 

  2 B  14,087%

1,984375 %
 2B

 0,8166
K 2B
17,25 %

CV 1B < CV 2B  Doanh nghiệp B nên chọn dự án 1.
b) Sau khi lựa chọn được dự án 1, để rủi ro của doanh nghiệp đạt giá trị tối thiểu thì
doanh nghiệp B nên điều chỉnh lại quy mô của mình và quy mô dự án như sau:

 *
 2B  a 1B . 1 .  B
20 % 2  ( 0,6) . 24 % . 20 %
W


 44,33 %
 1  2   2  2.a . .
20 % 2  24 % 2  2 . (  0,6) . 24 % . 20 %


B
1
1B
1
B


 WB*  100 %  W1*  55,67 %

KP = W1* . K1 + WB* . KB = 44,33% . 18% + 55,67% . 15%  16,33 %
*2
2
*
*
*2
2
 2P = W1 . 1  2 . a 1B . W1 . WB . 1 .  B  WB .  B

= (44,33% . 24%)2 + 2 . (- 0,6) . 44,33% . 55,67% . 24% . 20% + (55,67% . 20%)2
= 0,9501%
CV 

p
Kp



  P = 9,747%

0,9501%

 0,5969
16,33 %

Giải: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

2


Bài tập 2: Doanh nghiệp X có hệ số hoàn vốn nội tại 15%, độ lệch chuẩn của hệ số này
là 20%. Doanh nghiệp có cơ cấu vốn được xem là tối ưu như sau: 40% vốn chủ sở hữu
và 60% là vốn vay. Lãi suất khoản vay của doanh nghiệp là 18 %/năm, chi phí sử dụng
vốn sở hữu là 15 %/năm, thuế thu nhập của doanh nghiệp là 25%. Công ty đang xem xét
hai dự án loại trừ nhau A và B với dòng tiền tệ ròng của từng dự án như sau:
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Năm
0

1

2

3

4

5

A: NCFt

-300


85

145

175

195

150

B: NCFt

-300

135

145

165

95

75

Dự án

Yêu cầu:
 Tính chi phí vốn trung bình tỷ trọng của doanh nghiệp?
 Tính NPV của hai dự án? Và tính IRR của hai dự án?

 Doanh nghiệp nên chọn dự án nào? Tại sao? Biết rằng: Dự án A có độ lệch chuẩn
là 24% và hệ số tương quan với doanh nghiệp là: 0,7; dự án B có độ lệch chuẩn là 30%
và hệ số tương quan với doanh nghiệp là: - 0,4. Cả hai dự án đều có qui mô bằng 60%
qui mô hiện tại của doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp nên điều chỉnh qui mô của mình và dự án được chọn như thế nào để
sau khi chấp nhận dự án rủi ro của doanh nghiệp đạt giá trị tối thiểu? Hãy tính khả năng
sinh lợi và độ lệch chuẩn của doanh nghiệp sau khi đã điều chỉnh?
---------------------------We = 40%

Wd = 60%

Ke = 15 %/năm

Kd = 18 %/năm

t = 25%

a) Chi phí vốn trung bình tỷ trọng của doanh nghiệp X là:
WACC = Wd . Kd . (1 – t) + We . Ke = 60% . 18% . (1 – 25%) + 40% . 15%
= 14,1 %/năm
b) k = WACC = 14,1 %/năm

Giải: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

3


Dự án A
Năm
(t)


k
(%/năm)

1
(1  k ) t

0

NCFAt
(triệu đồng)
- 300

Dự án B

NCFtA
(1  k ) t

NCFBt
(triệu đồng)

NCFtB
(1  k ) t

- 300

- 300

- 300


1

14,1

0,8764

85

74,496

135

118,317

2

14,1

0,7681

145

111,377

145

111,377

3


14,1

0,6732

175

117,810

165

111,078

4

14,1

0,5900

195

115,051

95

56,051

5

14,1


0,5171

150

77,565

75

38,782

Tổng

196,299
5

NPV của dự án A là:

NPVA =


t 0
5

NPV của dự án B là:

NPVB =


t 0


135,605

NCFtA
= 196,299 triệu đồng
(1  k ) t
NCFtB
= 135,605 triệu đồng
(1  k ) t

Tính IRR của dự án A:
Chọn k1 = 35%

 NPV1 =

85
145
175
195
150
+
+
+
+
– 300  5,812
(1  35%)1 (1  35%) 2 (1  35%) 3 (1  35%) 4 (1  35%) 5

Chọn k2 = 36%

 NPV2 =


85
145
175
195
150
+
+
+
+
– 300 = -0,294
1
2
3
4
(1  36%) (1  36%) (1  36%) (1  36%)
(1  36%) 5

IRRA = k1 + (k2 – k1) .

NPV1
5,812
= 35% + (36% – 35%) .
NPV1  NPV2
5,812   0,294
= 35,95 %/năm

Tính IRR của dự án B:
Chọn k1 = 33%

 NPV1 =


135
145
165
95
75
+
+
+
+
– 300  1,993
1
2
3
4
(1  33%) (1  33%)
(1  33%) (1  33%)
(1  33%) 5

Chọn k2 = 34%

 NPV2 =

135
145
165
95
75
+
+

+
+
– 300  -3,101
1
2
3
4
(1  34%) (1  34%) (1  34%) (1  34%) (1  34%) 5

Giải: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

4


IRRB = k1 + (k2 – k1) .

NPV1
1,993
= 33% + (34% – 33%) .
NPV1  NPV2
1,993   3,101
= 33,39 %/năm

 X  20 %

c) KX = IRRX = 15%
Dự án A:

KA = IRRA = 35,95 %/năm


 A  24 %

aAX = 0,7

Dự án B:

KB = IRRB = 33,39 %/năm

 B  30 %

aBX = - 0,4

WA  WB  60 % . WX


  W  W  100 %
X
 A
  WB  WX  100 %



 WA

 WX

  WB

 WX


 37,5 %
 62,5 %

(Hai dự án loại trừ nhau)
 37,5 %
 62,5 %

Nếu doanh nghiệp X chọn dự án A:
KAX = WA . KA + WX . KX = 37,5% . 35,95% + 62,5% . 15% = 22,85625%

 2AX = WA2 .  2A  2 . a AX . WA . WX .  A .  X  WX2 .  2X
= (37,5% . 24%)2 + 2 . 0,7 . 37,5% . 62,5% . 24% . 20% + (62,5% . 20%)2
= 3,9475%
C V AX 

  AX  19,87%

3,9475 %
 AX

 0,869
K AX 22,85625 %

Nếu doanh nghiệp X chọn dự án B:
KBX = WB . KB + WX . KX = 37,5% . 33,39% + 62,5% . 15% = 21,89625%

 2BX = WB2 .  2B  2 . a BX . WB . WX .  B .  X  WX2 .  2X
= (37,5% . 30%)2 + 2 . (- 0,4) . 37,5% . 62,5% . 30% . 20% + (62,5% . 20%)2
= 1,703125%
C V BX 


  BX = 13,05%

1,703125 %
 BX

 0,596
K BX
21,89625 %

CV BX < CV AX  Doanh nghiệp X nên chọn dự án B.
d) Sau khi lựa chọn được dự án B, để rủi ro của doanh nghiệp đạt giá trị tối thiểu thì
doanh nghiệp X nên điều chỉnh lại quy mô của mình và quy mô dự án như sau:

Giải: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

5



 2X  a BX .  B .  X
20 % 2  ( 0,4) . 30 % . 20 %
WB   2   2  2 . a .  .   20 % 2  30 % 2  2 . (0,4) . 30 % . 20 %  35,96 %
X
B
BX
B
X



 WX  100 %  WB  64,04%
KP = WB . KB + WX . KX = 35,96% . 33,39% + 64,04% . 15% = 21,61%
2
2
2
2
 2P = WB .  B  2 . a BX . WB . WX .  B .  X  WX .  X

= (35,96% . 30%)2 + 2 . (- 0,4) . 35,96% . 64,04% . 30% . 20% + (64,04% . 20%)2
= 1,6989%
CV 

p
Kp



  P = 13,03%

1,6989 %
 0,603
21,61%

Ta thấy CV > CV BX (0,603 > 0,596), vì thế doanh nghiệp X không nên điều chỉnh lại quy
mô của mình và quy mô của dự án.

Bài tập 3:
Wd = 25%

Wp = 15%


We = 60%

NI = 34 285,72 USD

d = 30%

t = 28%

g = 9%

Do = 3,6 USD/cổ phiếu

P = 60 USD/cổ phiếu

Huy động vốn:
Ec: 1 - 12000: f1 = 10%; lớn hơn 12000: f2 = 20%
Ep: 1 - 7500: Fp1 = 5 USD/cp; lớn hơn 7500: Fp2 = 10 USD/cp; Pp = 100 USD; Dp = 11
USD/cp.
D: 1 - 5000: i = 12%; 5001 - 10000: i = 14%; lớn hơn 10000: i = 16%.
Yêu cầu:

Dự án

Nhu cầu vốn

IRR

A


10 000

17,40%

B

20 000

16%

C

10 000

14,80%

– WACCt=?

D

20 000

13,70%

– IOS va MCC

E

10 000


12%

Giải: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

– Tính Mt?
– Kd? Kp? Ke? Ks?

6


a) LNGL = NI . (1 – d) = 34285,72 . (1 – 30%) = 24 000 USD
Me 

LNGL
24 000

 40 000 USD
We
60 %

M 'e 

LNGL  12000
24000  12000

 60 000 USD
We
60 %

Mp 


7 500
7 500

 50 000 USD
Wp
15 %

Md 

5 000
5 000

 20 000 USD
Wd
25 %

M 'd 

10 000
10 000

 40 000 USD
Wd
25 %

b) Vốn vay:

1 – 5000 :


Kd1 = 12%

5001 – 10000 :
> 10000 :
Vốn cổ phần ưu đãi:

Kd2 = 14%

Kd3 = 16%

1 – 7500 :

Kp1 =

> 7500 :

Kp2 =

Dp
Pp  Fp1
Dp
Pp  Fp 2



11
 11,58%
100  5




11
= 12,22%
100  10

Vốn cổ phần thường có nguồn là lợi nhuận giữ lại:
Ke =

D 0 . (1  g)
3,6 . (1  9 %)
g
 9 % = 15,54%
P
60

Vốn cổ phần thường có nguồn là phát hành mới:
1 – 12000 : Ks1 =

D 0 . (1  g )
3,6 . (1  9 %)
g
 9 %  16,27%
P . (1  f 1 )
60 . (1  10 %)

> 12000 :

D 0 . (1  g )
3,6 . (1  9 %)
g

 9 %  17,18%
P . (1  f 2 )
60 . (1  20 %)

Ks2 =

c)
0 – 20 000 :

WACC1 = Wd . Kd1 . (1 – t) + WP . Kp1 + We . Ke
= 25% . 12% . (1 – 28%) + 15% . 11,58% + 60% . 15,54%
= 13,221 %/năm

20 001 – 40 000 :

WACC2 = Wd . Kd2 . (1 – t) + WP . Kp1 + We . Ke

Giải: – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

7


= 25% . 14% . (1 – 28%) + 15% . 11,58% + 60% . 15,54%
= 13,581 %/năm
40 001 – 50 000 :

WACC3 = Wd . Kd3 . (1 – t) + WP . Kp1 + Ws . Ks1
= 25% . 16% .(1 – 28%) + 15% . 11,58% + 60% . 16,27%
= 14,379 %/năm


50 001 – 60 000 :

WACC4 = Wd . Kd3 . (1 – t) + WP . Kp2 + Ws . Ks1
= 25% . 16% . (1 – 28%) + 15% . 12,22% + 60% . 16,27%
= 14,475 %/năm

> 60 000 :

WACC5 = Wd . Kd3 . (1 – t) + WP . Kp2 + Ws . Ks2
= 25% . 16% . (1 – 28%) + 15% . 12,22% + 60% . 17,18%
= 15,021 %/năm

d)

--------------------------Ngày 10 tháng 11 năm 2013

Giải: – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

8



×