Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Một số đề thi cuối kỳ môn Quản trị Tài Chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.86 KB, 6 trang )

TỔNG HỢP MỘT SỐ ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
GIẢNG VIÊN RA ĐỀ: TS. NGÔ QUANG HUÂN

ĐỀ THI 1
Khóa: 18
Lớp: QTKD Đêm 1
Thời gian làm bài: 90 phút. Được sử dụng tài liệu.

Câu 1: Tình hình tài chính công ty A có các số liệu cụ thể như sau:
 Chỉ số thị giá/ thu nhập (P/E) là 12 lần.
 Giá trị sổ sách (kế toán) của một cổ phiếu là 10.000 VNĐ.
 Thu nhập trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản (BEP) là 14.
 Tỷ lệ nợ là 60%.
 Lãi suất của khoản nợ là 10 %/năm.
 Thuế thu nhập công ty là 25%.
 Tổng số cổ phiếu phổ thông của công ty là 25 triệu.
 Thu nhập và chi phí khác bằng không, công ty chỉ có cổ phiếu thường.
Yêu cầu:
 Hãy xác định tổng giá trị thị trường gia tăng (MVA) của công ty?
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị này tại Việt Nam?
Câu 2:
Doanh nghiệp B có khả năng sinh lợi hiện tại là 15%, độ lệch chuẩn của hệ số này
là 20%. Công ty đang xem xét hai cơ hội đầu tư loại trừ nhau:
Cơ hội đầu tư 1 là một loại trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, lãi suất trái
phiếu là 14 %/năm, được thanh toán 6 tháng một lần, thời hạn là 5 năm. Trái phiếu trên
đang được bán với giá là 95.000 đồng. Trái phiếu này có độ lệch chuẩn là 12%, hệ số
tương quan với công ty là - 0,2.
Cơ hội đầu tư 2 là một dự án đầu tư bất động sản, giá bán hiện tại là 120.000
USD. Chi phí đầu tư bổ sung để có thể khai thác cho thuê được là 70.000 USD. Tiền thuê


Tìm và tổng hợp: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

1


hàng năm có thể thu được là 22.000 USD không đổi. Cuối năm 10, bất động sản trên có
thể bán lại được với giá là 210.000 USD. Hệ số tương quan của dự án với công ty là - 0,4
và độ lệch chuẩn của cổ phiếu này là 18%.
Yêu cầu:
1. Tính hệ số hoàn vốn của cơ hội đầu tư 1 và hệ số hoàn vốn khi đầu tư bất động
sản là bao nhiêu?
2. Nếu cả hai cơ hội có quy mô vốn như nhau và bằng 60% quy mô hiện tại của công
ty thì công ty nên lựa chọn cơ hội đầu tư nào? Tại sao?
3. Sau khi lựa chọn được cơ hội đầu tư, công ty nên điều chỉnh lại quy mô của mình
và cơ hội đầu tư như thế nào để độ lệch chuẩn đạt giá trị tối thiểu. Tính hệ số hoàn
vốn và độ lệch chuẩn sau khi đã điều chỉnh?
-----------------------------------

Tìm và tổng hợp: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

2


ĐỀ THI 2
Khóa: 18
Lớp: QTKD Ngày 2
Thời gian làm bài: 90 phút. Được sử dụng tài liệu.
Câu 1: Hãy phân tích nội dung cơ bản một chính sách tín dụng của doanh nghiệp ? Thực
trạng chính sách tín dụng của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ? Khi thay đổi chính
sách tín dụng tại Việt Nam cần cân nhắc đến những vấn đề chính yếu nào ? Cho ví dụ

minh họa?
Câu 2: Tình hình tài chính công ty A có các số liệu chủ yếu được dự báo như sau:
 Thu nhập trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản (BEP) là 18%.
 Tỷ lệ nợ là 60%.
 Lãi suất của khoản nợ là 15 %/năm.
 Thuế thu nhập công ty là 25%.
 Thu nhập và chi phí khác bằng không, công ty chỉ có cổ phiếu thường.
 Độ lệch chuẩn là 21%.
Công ty đang xem xét hai cơ hội đầu tư loại trừ nhau:
Cơ hội đầu tư 1 là một bất động sản, giá bán hiện tại là 120.000 USD. Chi phí
đầu tư bổ sung để có thể khai thác cho thuê được là 70.000 USD. Tiền thuê hàng năm có
thể thu được là 14.000 USD không đổi. Cuối năm 10, bất động sản trên có thể bán lại
được với giá là 205.000 USD. Cơ hội đầu tư này có độ lệch chuẩn là 18%, hệ số tương
quan với công ty là - 0,5.
Cơ hội đầu tư 2 là một loại trái phiếu có mệnh giá là 1.000 USD, lãi suất trái
phiếu là 8 %/năm, được thanh toán 6 tháng một lần, thời hạn là 5 năm. Trái phiếu trên
đang được bán với giá là 1.030 USD. Hệ số tương quan của dự án với công ty là - 0,3 và
độ lệch chuẩn của trái phiếu này là 12%.
Yêu cầu:
1. Tính IRR của cơ hội đầu tư 1? Hệ số hoàn vốn của cơ hội đầu tư 2?
2. Nếu cả hai cơ hội có quy mô vốn như nhau và bằng 60% quy mô hiện tại của công
ty thì công ty nên lựa chọn cơ hội đầu tư nào? Tại sao?
3. Sau khi lựa chọn được cơ hội đầu tư, công ty nên điều chỉnh lại quy mô của mình
và cơ hội đầu tư như thế nào để độ lệch chuẩn đạt giá trị tối thiểu. Tính hệ số hoàn
vốn và độ lệch chuẩn sau khi đã điều chỉnh?
-----------------------------------

Tìm và tổng hợp: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

3



ĐỀ THI 3
Khóa: 21
Lớp: QTKD Đêm 2
Thời gian làm bài: 75 phút. Được sử dụng tài liệu.
Câu 1: Tình hình tài chính công ty A như sau:
 BEP là 12%.
 Tỷ lệ nợ là 50%, trong đó nợ ngắn hạn là 60% tổng nợ.
 Lãi suất khoản nợ bình quân là 14 %/năm.
 Thu nhập khác bằng không và chi phí khác bằng 5% EBIT.
 Thuế thu nhập của công ty là 25%.
 Chỉ số P/E là 10.
 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản là 1,5 lần.
 Tỷ số thanh toán hiện thời là 1,5.
 Công ty chi trả cổ tức với tỷ lệ là 30%.
Yêu cầu:

1. Xác định hệ số Z của công ty?
2. Hãy đề xuất một số kiến nghị để cải thiện tình hình?

Câu 2: Công ty A có cơ cấu vốn tối ưu như sau: vốn vay là 40% và cổ phần thường là
60%. Nếu huy động dưới 100 triệu đồng trái phiếu thì lãi suất là 10 %/năm, còn bằng và
trên 100 triệu đồng thì lãi suất là 12 %/năm, mệnh giá mỗi trái phiếu là 100.000 đồng,
phát hành theo mệnh giá. Thu nhập giữ lại trong năm dự tính là 120 triệu đồng. Giá bán
một cổ phần thường là 150.000 đồng. Cổ tức một cổ phần thường năm vừa qua là 14.500
đồng, tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng là 7 %/năm. Thuế thu nhập công ty là 25%. Chi phí để
phát hành một cổ phần mới là 5 %/năm. Công ty có 3 dự án đầu tư với các số liệu cụ thể
như sau :
Dự án


Nhu cầu vốn

IRR

A

140 triệu đồng

15%

B

100 triệu đồng

14%

C

120 triệu đồng

18%

Hỏi: Các chi phí thành phần? Các chi phí trung bình tỷ trọng có thể có? Các điểm gãy
trong chi phí vốn biên tế? Sơ đồ IOS và MCC và Tổng ngân quỹ đầu tư tối ưu trong năm
là bao nhiêu? Trong đó giá trị trái phiếu cần phát hành là bao nhiêu? Giá trị cổ phần
thường cần phát hành là bao nhiêu?
-----------------------------------

Tìm và tổng hợp: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH


4


ĐỀ THI 4
Khóa: 22
Lớp: QTKD Đêm 5
Thời gian làm bài: 75 phút. Được sử dụng tài liệu.
Câu 1: Tình hình tài chính công ty A như sau:
 BEP là 7%.
 Tỷ lệ nợ là 60%, trong đó nợ ngắn hạn là 40% tổng nợ.
 Lãi suất khoản nợ bình quân là 10 %/năm.
 Thu nhập khác bằng không và chi phí khác bằng X% EBIT.
 Thuế thu nhập của công ty là 25%.
 Chỉ số P/E là 12.
 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản là 1,5 lần.
 Tỷ số thanh toán hiện thời là 1,5.
 Công ty chi trả cổ tức với tỷ lệ là 40%.
Yêu cầu:

1. Xác định hệ số Z của công ty?
2. Hãy đề xuất một số kiến nghị để cải thiện tình hình?

Câu 2: Một doanh nghiệp có cơ cấu vốn được xem là tối ưu như sau: 40% vốn chủ sở
hữu và 60% là vốn vay. Lãi suất khoản vay của doanh nghiệp là 12 %/năm, chi phí sử
dụng vốn sở hữu là 18 %/năm, thuế thu nhập của doanh nghiệp là 25%. Công ty đang
xem xét hai dự án loại trừ nhau A và B với dòng tiền tệ ròng của từng dự án như sau: dự
án A có tổng vốn đầu tư ban đầu là 2X0 tỷ đồng, chu kỳ dự án là 5 năm, dòng tiền tệ
ròng hàng năm từ năm 1 đến năm thứ 5 bằng nhau và bằng 8X tỷ đồng. Dự án B có vốn
đầu tư ban đầu là 3X0 tỷ đồng, chu kỳ dự án là 7 năm và dòng tiền tệ ròng hàng năm từ

năm 1 đến năm 7 là 9X tỷ đồng.
Yêu cầu:

1. Tính chi phí vốn trung bình tỷ trọng của doanh nghiệp? Trên cơ sở đó,

tính NPV của hai dự án?
2. Tính IRR của hai dự án?
3. Cả hai dự án cùng có mức độ rủi ro như doanh nghiệp, hỏi doanh nghiệp
nên lựa chọn dự án nào? Tại sao?
Câu 3: Hãy phân tích nội dung cơ bản một chính sách tín dụng của doanh nghiệp? Thực
trạng chính sách tín dụng của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? Khi thay đổi chính
sách tín dụng tại Việt Nam cần cân nhắc đến những vấn đề chính yếu nào? Cho ví dụ
minh họa?
Chú ý: X là số đơn vị của mã số trong thẻ học viên.

Tìm và tổng hợp: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

5


ĐỀ THI 5
Lớp: QTKD
Thời gian làm bài: 90 phút. Được sử dụng tài liệu.

Câu 1: Tình hình tài chính công ty A có các số liệu chủ yếu được dự báo như sau:
 Cơ cấu vốn tối ưu của công ty hiện tại với nợ là 50%.
 Doanh lợi ròng (NPM) là 4%.
 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản là 2.
 Độ lệch chuẩn là 21%.
Công ty đang xem xét hai cơ hội đầu tư loại trừ nhau:

Cơ hội đầu tư 1 là dự án đầu tư có độ lệch chuẩn là 24%, hệ số tương quan với
công ty là (- 0,5) và IRR là 18%.
Cơ hội đầu tư 2 là một loại cổ phiếu phổ thông có cổ tức một cổ phiếu năm vừa
qua là 12.000 đồng. Người ta dự báo cổ tức của công ty sẽ tăng trưởng theo 3 giai đoạn:
giai đoạn 1 với tỷ lệ tăng trưởng là 8 %/năm cho 2 năm đầu kể từ nay, giai đoạn 2 cho 3
năm kế tiếp với tỷ lệ tăng trưởng là 12 %/năm, giai đoạn 3 cho các năm còn lại với tỷ lệ
tăng trưởng là 7 %/năm không đổi. Cổ phiếu trên đang được chào bán với giá là 120.000
đồng. Hệ số tương quan của dự án với công ty là (- 0,3) và độ lệch chuẩn của cổ phiếu
này là 18%.
Yêu cầu:
1. Tính hệ số hoàn vốn của cơ hội đầu tư 2?
2. Nếu cả hai cơ hội có quy mô vốn như nhau và bằng 60% quy mô hiện tại của công
ty thì công ty nên lựa chọn cơ hội đầu tư nào? Tại sao?
3. Sau khi lựa chọn được cơ hội đầu tư, công ty nên điều chỉnh lại quy mô của mình
và cơ hội đầu tư như thế nào để độ lệch chuẩn đạt giá trị tối thiểu. Tính hệ số hoàn
vốn và độ lệch chuẩn sau khi đã điều chỉnh?
Câu 2: Hãy phân tích nội dung và ý nghĩa của từng bước trong quy trình hoạch định
ngân quỹ đầu tư tối ưu của một doanh nghiệp? Liên hệ điều kiện Việt Nam? Nếu các dự
án có mức độ rủi ro khác nhau thì được giải quyết ra sao? Cho ví dụ minh họa?
-----------------------------------

Tìm và tổng hợp: – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

6



×