Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

BÀI TẬP ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.34 KB, 44 trang )

BÀI TẬP - ĐỀ THI HSG LÍ 8
Câu 4:
Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng
D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng
riêng của thiếc là D1 = 7300kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp
kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.
Câu 5:
Một thanh mảnh, đồng chất, phân bố đều
khối lượng có thể quay quanh trục O ở phía
O
trên. Phần dưới của thanh nhúng trong nước,
khi cân bằng thanh nằm nghiêng như hình
vẽ, một nửa chiều dài nằm trong nước. Hãy
xác định khối lượng riêng của chất làm
thanh đó.
Câu 6:
Một hình trụ được làm bằng gang, đáy tương đối
rộng nổi trong bình chứa thuỷ ngân. ở phía trên
NƯỚC
C
M
người ta đổ nước. Vị trí của hình trụ được biểu diễn
như hình vẽ. Cho trọng lượng riêng của nước và
K
E
thuỷ ngân lần lượt là d1 và d2. Diện tích đáy hình trụ
B
A
là S. Hãy xác định lực đẩy tác dụng lên hình trụ
TH. NGÂN


HƯỚNG DẪN GIẢI
* Câu 4:
Ta có D1 = 7300kg/m3 = 7,3g/cm3 ; D2 = 11300kg/m3 = 11,3g/cm3
Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim
Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim
Ta có m = m1 + m2 ⇒ 664 = m1 + m2
(1)
m m1 m2
664 m1 m2
=
+

=
+
(2)
D D 1 D2
8,3 7,3 11,3
664 m1 664 − m1
=
+
Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được
8,3 7,3
11,3

V = V 1 + V2 ⇒

Giải phương trình (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g
* Câu 5:Khi thanh cân bằng, các lực tác
dụng lên thanh gồm: Trọng lực P và lực đẩy
Acsimet FA (hình bên).

Gọi l là chiều dài của thanh. Ta có phương
trình cân bằng lực:

(3)

FA

d1
P

d2
1


1
l
FA d 2 2
2
=
=
=
3
P
d1
3
l
4

(1)


Gọi Dn và D là khối lượng riêng của nước và
chất làm thanh. M là khối lượng của thanh,
S là tiết diện ngang của thanh
1
2

Lực đẩy Acsimet: FA = S. .Dn.10

(2)

Trọng lượng của thanh: P = 10.m = 10.l.S.D

(3)

3
S.l.Dn.10 = 2.10.l.S.D
2
3
⇒ Khối lượng riêng của chất làm thanh: D = Dn
4

Thay (2), (3) vào (1) suy ra:

* Câu 6:
Trên đáy AB chịu tác dụng của một áp suất
NƯỚC
là: pAB = d1(h + CK) + d2.BK. Trong đó:
h
C
M

h là bề dày lớp nước ở trên đối với đáy
K
trên
E
d1 là trọng lượng riêng của nước
B
A
TH. NGÂN
d2 là trọng lượng riêng của thuỷ ngân
Đáy MC chịu tác dụng của một áp suất:
pMC = d1.h
Gọi S là diện tích đáy trụ, lực đẩy tác dụng lên hình trụ sẽ bằng:
F = ( pAB - pMC ).S
F = CK.S.d1 + BK.S.d2
Như vậy lực đẩy sẽ bằng trọng lượng của nước trong thể tích EKCM cộng với trngj
lượng của thuỷ ngân trong thể tíc ABKE

BÀI TẬP VẬT LÍ 8
* Câu 9 :
2


Khi cân bằng lực đẩy ácsimet FA của không khí tác dụng lên quả bóng bằng tổng
trọng lợng : P0 của vỏ bóng; P1 của khí hiđrô và P2 của phần sợi dây bị kéo lên
FA = P 0 + P 1 + P 2
ị d2 V = P 0 + d 1 V + P 2
Suy ra trọng lợng P2 của phần sợi dây bị kéo lên là:
P2 = d2V - d1V - P0
= V(d2 – d1) – P0
= V (D1 – D2).10 – P0

-3
-3
P2 = 4.10 (1,3 – 0,09).10 – 3.10 .10 = 0,018(N)
Khối lợng sợi dây bị kéo lên là : m2 =

0,018
= 0,0018 (kg) = 1,8g
10

Chiều dài sợi dây bị kéo lên là l = 1,8.10 = 18(m)
* Câu 10 :
C
Khi rơi trong không khí từ C đến D vật chịu tác dụng
của trọng lực P. Công của trọng lực trên đoạn CD = P.h1
h1
đúng bằng động năng của vật ở D : A1 = P.h1 = Wđ
D
Tại D vật có động năng Wđ và có thế năng so với đáy
bình E là Wt = P.h0
FA
Vậy tổng cơ năng của vật ở D là :
h0
Wđ + Wt = P.h1 + P.h0 = P (h1 +h0)
P
Từ D đến C vật chịu lực cản của lực đẩy Acsimet FA:
FA = d.V
Công của lực đẩy Acsimet từ D đến E là
E
A2 = FA.h0 = d0Vh0
Từ D đến E do tác động của lực cản là lực đẩy Acsimet nên cả động năng và thế năng

của vật đều giảm. đến E thì đều bằng 0. Vậy công của lực đẩy Acsimét bằng tổng động
năng và thế năng của vật tại D:
ị P (h1 +h0) = d0Vh0
ị dV (h1 +h0) = d0Vh0
d 0 h0
ịd=
h1 + h0
* Câu 11:
Trọng lợng của phao là P, lực đẩy
F
Acsimét tác dụng lên phao là F1, ta có:
C
B
F1 = V1D = S.hD
A
Với h là chiều cao của phần phao ngập nF2
ớc, D là trọng lợng riêng của nớc.
Lực đẩy tổng cộng tác dụng lên đầu B là:
h
F = F1 – P = S.hD – P
(1)
áp lực cực đại của nớc trong vòi tác dụng
lên nắp là F2 đẩy cần AB xuống dới. Để nớc
ngừng chảy ta phải có tác dụng của lực F
đối với trục quay A lớn hơn tác dụng của lực
F2 đối với A:
F.BA > F2.CA
(2)
3



Thay F ở (1) vào (2): BA(S.hD – P) > F2.CA
Biết CA =

1
F
BA. Suy ra: S.hD – P > 2
3
3
20
F2
+ 10
+P
ịh> 3
ịh> 3
ằ 0,8(3)m
0,02.10000
SD

Vậy mực nớc trong bể phải dâng lên đến khi phần phao ngập trong nớc vợt quá
8,4cm thì vòi nớc bị đóng kín.

BÀI TẬP VẬT LÍ 8
* Câu 16:
Nhiệt độ bình thường của thân thể người ta là 36,60C. Tuy vậy người ta không cảm
thấy lạnh khi nhiệt độ không khí là 250C và cảm thấy rất nóng khi nhiệt độ không khí là
360C. Còn ở trong nước thì ngược lại, khi ở nhiệt độ 360C con người cảm thấy bình
thường, còn khi ở 250C , người ta cảm thấy lạnh. Giải thích nghịch lí này như thế nào?
* Câu 17
Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C

a) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến
0
21,2 C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là:
c1= 880J/kg.K , c2= 4200J/kg.K , c3= 380J/kg.K . Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường
b) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng
cung cấp cho chậu nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
c) Nếu tiếp tục bỏ vào chậu nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước
đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng nước đá còn sót lại
nếu tan không hết? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105J/kg
* Câu 18
Trong một bình đậy kín có một cục nước đá có khối lượng M = 0,1kg nổi trên nước,
trong cục đá có một viên chì có khối lượng m = 5g. Hỏi phải tốn một nhiệt lượng bằng bao
nhiêu để cục nước đá có lõi chì bắt đầu chìm xuống. Cho khối lượng riêng của chì bằng
11,3g/cm3, của nước đá bằng 0,9g/cm3, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105J/kg.
Nhiệt độ nước trung bình là 00C
* Câu 19
Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 200C, bình 2 chứa m2 =
4kg nước ở t2 = 600C. Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân
bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước m như thế từ bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ cân
bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 21,950C
a) Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng t’2 của bình 2
b) Nếu tiếp tục thực hiện lần hai, tìm nhiệt độ cân bằng của mỗi bình

4


HƯỚNG DẪN GIẢI
* Câu 16: Con người là một hệ nhiệt tự điều chỉnh có quan hệ chặt chẽ với môi trường
xung quanh. Cảm giác nóng và lạnh xuất hiện phụ thuộc vào tốc độ bức xạ của cơ thể.
Trong không khí tính dẫn nhiệt kém, cơ thể con người trong quá trình tiến hoá đã thích ứng

với nhiệt độ trung bình của không khí khoảng 250C. nếu nhiệt độ không khí hạ xuống thấp
hoặc nâng lên cao thì sự cân bằng tương đối của hệ Người – Không khí bị phá vỡ và xuất
hiện cảm giác lạnh hay nóng.
Đối với nước, khả năng dẫn nhiệt của nước lớn hơn rất nhiều so với không khí nên
khi nhiệt độ của nước là 250C người đã cảm thấy lạnh. Khi nhiệt độ của nước là 36 đến
370C sự cân bằng nhiệt giữa cơ thể và môi trường được tạo ra và con người không cảm
thấy lạnh cũng như nóng
* Câu 17
a) Gọi t0C là nhiệt độ của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng.
Nhiệt lượng chậu nhôm nhận được để tăng từ t1 = 200C đến t2 = 21,20C:
Q1 = m1. c1. (t2 – t1)
(m1 là khối lượng của chậu nhôm )
Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ t1 = 200C đến t2 = 21,20C:
Q2 = m2. c2. (t2 – t1)
(m2 là khối lượng của nước )
Nhiệt lượng khối đồng toả ra để hạ từ t0C đến t2 = 21,20C:
Q3 = m3. c3. (t0C – t2)
(m2 là khối lượng của thỏi đồng )
Do không có sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh nên theo phương trình cân bằng
nhiệt ta có : Q3 = Q1 + Q2
⇒ m3. c3. (t0C – t2) = (m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1)
⇒ t0C =

(m1 .c1 + m2 .c2 )(t 2 − t1 ) + m3 c3t 2 (0,5.880 + 2. 4200)(21,2 − 20) + 0,2.380. 21,2
=
m3 c3
0,2.380

t0C = 232,160C
b) Thực tế, do có sự toả nhiệt ra môi trường nên phương trình cân bằng nhiệt được

viết lại:
Q3 – 10%( Q1 + Q2) = Q1 + Q2
⇒ Q3 = 110%( Q1 + Q2) = 1,1.( Q1 + Q2)
Hay m3. c3. (t’ – t2) = 1,1.(m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1)
⇒ t’ =

1,1.(m1 .c1 + m2 .c2 )(t 2 − t1 ) + m3 c3t 2 1,1(0,5.880 + 2. 4200)(21,2 − 20) + 0,2.380. 21,2
=
m3 c 3
0,2.380

t’ = 252,320C
c) Nhiệt lượng thỏi nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 00C
Q = λ.m 3,4.105.0,1 = 34 000J
Nhiệt lượng cả hệ thống gồm chậu nhôm, nước, thỏi đồng toả ra để giảm từ 21,20C
xuống 00C là
Q’ = (m1.c1 + m1.c1 + m1.c1) (21,2 – 0)
5


= ( 0,5. 880 + 2. 4200 + 0,2. 380). 21,2 = 189019J
Do Q > Q nên nước đá tan hết và cả hệ thống âng lên đến nhiệt độ t’’ được tính :
∆Q = Q’ – Q = [m1.c1 + (m2 + m).c2 + m3.c3]. t’’
Nhiệt lượng còn thừa lại dùng cho cả hệ thống tăng nhiệt độ từ 00C đến t’’


∆Q

189019 − 34000


0
t’’ = m .c + (m + m).c + m .c = 0.5.880 + (2 + 0,1).4200 + 0,2.380 = 16,6 C
1 1
2
2
3 3

* Câu 18 Để cục chì bắt đầu chìm không cần phải tan hết đá, chỉ cần khối lượng riêng
trung bình của nước đá và cục chì trong nó bằng khối lượng riêng của nước là đủ
Gọi M1 là khối lượng còn lại của cục nước đá khi bắt đầu chìm ; Điều kiện để cục
chì bắt đầu chìm là :

M1 + m
= Dn Trong đó V : Thể tích cục đá và chì
V

Dn : Khối lượng riêng của nước
M

m

1
Chú ý rằng : V = D + D
da
chi

M

m


1
Do đó : M1 + m = Dn ( D + D )
da
chi

( Dchi − Dn ) Dda

(11,3 − 1).0,9

Suy ra : M1 = m. ( D − D ) D = 5. (1 − 0,9).11,3 = 41g
n
da
chi
Khối lượng nước đá phải tan : ∆M = M – M1 = 100g – 41g = 59g
Nhiệt lượng cần thiết là: Q = λ.∆M = 3,4.105.59.10-3 = 20 060J
Nhiệt lượng này xem như chỉ cung cấp cho cục nước đá làm nó tan ra.
* Câu 19
a) Sau khi rót lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, nhiệt độ cân bằng của bình 2 là t’2
ta có:
m.c(t’2- t1) = m2.c(t2- t’2)
⇒ m. (t’2- t1) = m2. (t2- t’2)
(1)
Tương tự cho lần rót tiếp theo, nhiệt độ cân bằng của bình 1 là t’1. Lúc này lượng
nước trong bình 1 chỉ còn (m1 – m). Do đó
m.( t’2 - t’1) = (m1 – m)( t’1 – t1)
⇒ m.( t’2 - t’1) = m1.( t’1 – t1)
(2)

Từ (1) và (2) ta suy ra : m2. (t2- t 2) = m1.( t’1 – t1)
m2 t 2 − m1 (t '1 − t1 )

⇒t 2 =
m2


(3)

Thay (3) vào (2) ta rút ra:
m1 .m2 (t '1 − t1 )
m=
m2 (t 2 − t1 ) − m1 (t '1 − t1 )

(4)

Thay số liệu vào các phương trình (3); (4) ta nhận được kết quả
t’2 ≈ 590C; m = 0,1kg = 100g
b) Bây giờ bình 1 có nhiệt độ t’1= 21,950C. Bình 2 có nhiệt độ t’2 = 590C nên sau lần
rót từ bình 1 sang bình 2 ta có phương trình cân bằng nhiệt:
m.(t’’2- t’1) = m2.(t’2 – t’’2)
⇒ t’’2(m + m2) = m t’1 + m2 t’2

6


mt '1 − m2 t ' 2
⇒t =
m + m2
’’
2

Thay số vào ta được t’’2 = 58,120C


Và cho lần rót từ bình 2 sang bình 1:
m.( t’’2 - t’’1) = (m1 – m)( t’’1- t’1)
⇒ t’’1 =

⇒ t’’1.m1 = m. t’’2 + (m1 - m). t’1

m.t '' 2 + (m1 − m).t '1
= 23,76 0 C
m1

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 THCS NĂM
HỌC 2006 - 2007
Môn: VẬT LÍ
Thêi gian: 120 phót (Kh«ng kÓ thêi gian giao
®Ò)
§Ò thi gåm: 01 trang
Câu I .(1,5 điểm):
Hãy chọn những câu trả lời đúng trong các bài tập sau:
1) Tốc độ xe hoả là 72km/h , tốc độ xe ô tô là 18m/s thì:
A. Tốc độ xe hoả lớn hơn.
B. Tốc độ ô tô lớn hơn.
C. Hai xe có tốc độ như nhau .
D. Không xác định được xe nào có tốc độ
lớn hơn.
2) Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là
4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy Ácsimét của nước lên các vật lần
lượt là:
A. 12 : 10 : 3
B. 4,25 : 2,5 : 1

C. 4/3 : 2,5 : 3
D. 2,25 : 1,2 : 1
3) Có hai khối kim loại Avà B . Tỉ số khối lượng riêng của A và B là

2
. Khối lượng của B
5

gấp 2 lần khối lượng của A . Vậy thể tích của A so với thể tích của B là:
A. 0,8 lần.
B. 1,25 lần.
C. 0,2 lần.
D. 5 lần.
Câu II.(1.5 điểm):
Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc
v1 = 20km/h.Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 =10km/hcuối cùng người ấy đi với vận
tốc
v3 = 5km/h.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN?
CâuIII.(1.5 điểm):
Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và lượng thuỷ ngân cùng khối lượng. Độ cao
tổng cộng của nước và của thuỷ ngân trong cốc là 120cm.Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy
cốc?
Cho khối lượng riêng của nước , thuỷ ngân lần lượt là 1g/cm3 và 13,6g/cm3.
CâuIV.(2.5 điểm):
Một thau nhôm khối lượng 0,5 kg đựng 2 kg nước ở 200C. Thả vào thau nước một thỏi
đồng có khối lượng 200 g lấy ở lò ra, nước nóng đến 21,2 0C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt
dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là C1=880J/kg.K; C2=4200J/kg.K; C3=380J/kg.K. Bỏ
qua sự toả nhiệt ra môi trường.
CâuV.(3.0 điểm):


7


Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng d1=12000N/m3;
d2=8000N/m3. Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 20cm có trọng lượng riêng d =
9000N/m3được thả vào chất lỏng.
1) Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d1?
2) Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d1? Bỏ qua sự thay đổi mực
nước.

****Hết****
ĐÁP ÁN , HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu

Nội dung đáp án

Điểm

I
1
2
3
II

Chọn A
Chọn D
Chọn B

1,5
0,5

0,5
0,5
1.5

-Gọi S là chiều dài quãng đường MN, t1 là thời gian đi nửa đoạn đường, t2 là thời gian
đi nửa đoạn đường còn lại theo bài ra ta có:
S
S1
t1= =
v1 2v1
t2
t
⇒ S2 = v2 2
2
2
t
t
-Thời gian đi với vận tốc v3 cũng là 2 ⇒ S3 = v3 2
2
2
S
S
S
t
t
-Theo điều kiện bài toán: S2 + S 3= ⇒ v2 2 + v3 2 =
⇒ t2 =
v2 + v 3
2
2

2
2
S
S
S
S
-Thời gian đi hết quãng đường là : t = t1 + t2 ⇒ t =
+
= +
v 2 + v 3 40 15
2v1
S
40.15
-Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là : vtb=
=
≈ 10,9( km/h )
t
40 + 15
-Thời gian người ấy đi với vận tốc v2 là

III

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1.5


- Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thuỷ ngân, S là diện tích đáy của bình.
- Theo bài ra ta có h1+h2=1,2
(1)
- Khối lượng nước và thuỷ ngân bằng nhau nên : Sh1D1= Sh2D2
(2)
( D1, D2 lần lượt là khối lượng riêng của nước và thủy ngân)
- áp suất của nước và thuỷ ngân lên đáy bình là:
10 S h1 D + 10 Sh2 D2
p=
(3)
= 10(D1h1 +D2h2)
S
D + D2 h1 + h2 1,2
D2 1,2
D1
h
=
= 1 ⇒ 1
- Từ (2) ta có:
= ⇒ h1=
h1
D2
h1
D1 + D2
D2 h2
- Tương tự ta có :

h2=


D11,2
D1 + D2

0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

8


-Thay h1 và h2 vào(3)ta có : p = 22356,2(Pa)

0,25đ
1.5

IV
-Gọi t0C là nhiệt độ của bếp lò , cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng
- Nhiệt lượng thau nhơm nhận được để tăng từ 200C đến 21,20C: Q1= m1C1(t2 - t1) (1)

0,5đ

-Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ 200C đến 21,20C:

Q2= m2C2(t2 - t1) (2)

-Nhiệt lượng của thỏi đồng toả ra để hạ từ t0C đến 21,20C:


Q3= m3C3(t0C - t2) (3)

0,5đ
0,5đ

-Do khơng có sự toả nhiệt ra bên ngồi nên theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q3=Q1+Q2 (4)
0

-Từ (1),(2),(3) thay vào (4) ta có t = 160,78 C.
Chú ý: Nếu HS viết được cơng thức nhưng khi thay số vào tính sai thì cho 0,25đ của
mỗi ý.
V
1
- Do d2- Gọi x là chiều cao của khối gỗ trong chất lỏng d1. Do khối gỗ nằm cân bằng nên ta có:
P= F1+F2
⇒ da3=d1xa2 + d2(a-x)a2 ⇒ da3=[(d1 - d2)x + d2a]a2
d − d2
.a Thay số vào ta tính được : x = 5cm
⇒x =
d1 − d 2
2

0,5đ
0,5đ

3.0
1,5
0,25

0,25
0,5
0,5
1,5

- Khi nhấn chìm khối gỗ vào chất lỏng d1 thêm một đoạn y, ta cần tác dụng một lực F:
F = F'1+F'2-P
(1)
- Với :
F'1= d1a2(x+y)
(2)
'
2
F 2= d2a (a-x-y)
(3)
- Từ (1); (2); (3) ta có :
F = (d1-d2)a2y
- ở vị trí cân bằng ban đầu (y=0) ta có: F0=0
- ở vị trí khối gỗ chìm hồn tồn trong chất lỏng d1 (y= a-x) ta có:
FC= (d1-d2)a2(a-x) .Thay số ta tính được FC=24N.
- Vì bỏ qua sự thay đổi mực nước nên khối gỗ di chuyển được một qng đường
y=15cm.
F + FC
). y Thay số vào ta tính được A = 1,8J
- Cơng thực hiện được: A= ( 0
2

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

Chú ý: Nếu học sinh làm theo cách khác đúng phương pháp và kết quả vẫn cho điểm tối
đa

KỲ THI THÔNG TIN PHÁT HIỆN HỌC
SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC
2007 -2008
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
==================
THỜI GIAN : 90 PHÚT (KHÔNG KỂ
9


THỜI GIAN GIAO ĐỀ)
BÀI 1: (4 ĐIỂM)
CÓ HAI CHIẾC CỐC BẰNG THUỶ TINH GIỐNG NHAU CÙNG
ĐỰNG 100G NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ T1 = 1000C. NGƯỜI TA THẢ
VÀO CỐC THỨ NHẤT MỘT MIẾNG NHÔM 500G CÓ NHIỆT ĐỘ
T2 (T2 < T1) VÀ CỐC THỨ HAI MỘT MIẾNG ĐỒNG CÓ CÙNG
NHIỆT ĐỘ VỚI MIẾNG NHÔM. SAU KHI CÂN BẰNG NHIỆT THÌ
NHIỆT ĐỘ CỦA HAI CỐC BẰNG NHAU.
A) TÍNH KHỐI LƯNG CỦA MIẾNG ĐỒNG.
B) TRƯỜNG HP NHIỆT ĐỘ BAN ĐẦU CỦA MIẾNG NHÔM LÀ
200C VÀ NHIỆT ĐỘ KHI ĐẠT CÂN BẰNG LÀ 700C.
HÃY XÁC ĐỊNH KHỐI LƯNG CỦA MỖI CỐC.
CHO BIẾT NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA THUỶ TINH, NƯỚC, NHƠM, ĐỒNG,
LẦN LƯỢT LÀ C1 = 840J/KG.K, C2 = 4200J/KG.K, C3 = 880J/KG.K, C4 = 380J/KG.K

BÀI 2: (5 ĐIỂM)
TRONG HAI HỆ THỐNG RỊNG RỌC
NHƯ HÌNH VẼ (HÌNH 1 VÀ HÌNH 2)
HAI VẬT A VÀ B HỒN TỒN GIỐNG
NHAU. LỰC KÉO F1 = 1000N, F2 =
700N. BỎ QUA LỰC MA SÁT VÀ
KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC DÂY TREO.
TÍNH:
A) KHỐI LƯỢNG CỦA VẬT A.
B) HIỆU SUẤT CỦA HỆ THỐNG Ở
HÌNH 2.

uur
F2

ur
F1

A
B
Hình
1

Hình
2

BÀI 3: (5,5 ĐIỂM)
MỘT ƠTƠ CĨ CƠNG SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ LÀ 30000W CHUYỂN ĐỘNG VỚI VẬN
TỐC 48KM/H. MỘT ƠTƠ KHÁC CĨ CƠNG SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ LÀ 20000W
CÙNG TRỌNG TẢI NHƯ ƠTƠ TRƯỚC CHUYỂN ĐỘNG VỚI VẬN TỐC 36KM/H.

HỎI NẾU NỐI HAI ƠTƠ NÀY BẰNG MỘT DÂY CÁP THÌ CHÚNG SẼ CHUYỂN
ĐỘNG VỚI VẬN TỐC BAO NHIÊU?
BÀI 4: (5,5 ĐIỂM)
BA NGƯỜI ĐI XE ĐẠP TRÊN CÙNG MỘT ĐƯỜNG THẲNG. NGƯỜI THỨ NHẤT
VÀ NGƯỜI THỨ HAI ĐI CHIỀU, CÙNG VẬN TỐC 8KM/H TẠI HAI ĐỊA ĐIỂM
CÁCH NHAU MỘT KHOẢNG L. NGƯỜI THỨ BA ĐI NGƯỢC CHIỀU LẦN LƯỢT
GẶP NGƯỜI THỨ NHẤT VÀ THỨ HAI, KHI VỪA GẶP NGƯỜI THỨ HAI THÌ LẬP
TỨC QUAY LẠI ĐUỔI THEO NGƯỜI THỨ NHẤT VỚI VẬN TỐC NHƯ CŨ LÀ
12KM/H. THỜI GIAN KỂ TỪ LÚC GẶP NGƯỜI THỨ NHẤT VÀ QUAY LẠI ĐUỔI
KỊP NGƯỜI THỨ NHẤT LÀ 12 PHÚT. TÍNH L.
10


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
BÀI 1: (4 ĐIỂM )
CÂU A:
KHI THẢ THỎI NHÔM VÀO BÌNH THỨ NHẤT TA CÓ
(M1C1 + M2C2)(T1 – T) = M3C3 (T – T2)
(1)
KHI THẢ THỎI ĐỒNG VÀO BÌNH THỨ HAI TA CÓ
(M1C1 + M2C2)(T1 – T) = M4C4 (T – T2)
(2)

TỪ (1) VÀ (2) TA CÓ : M3C3 = M4C4 --> M4 1,2 KG
CÂU B:
TỪ (1) TA CÓ: (M1.840 + 0,1. 4200)30 = 0,5.880.50 --> M1 ≈ 0,4 KG

(1Đ)
(1Đ)
(1Đ)

(1Đ)

BÀI 2: (5 ĐIỂM)
CÂU A:
GỌI TRỌNG LƯỢNG CỦA RÒNG RỌC LÀ PR

PA + PR
--> pR = 2 F1 - PA
2
PB + PR
P + 3PR
4F − P
+ PR
Ở HÌNH 2 TA CÓ F2 = 2
= B
--> pR = 2 B
4
3
2
4F − P
TỪ (1) VÀ (2) TA CÓ 2 F1 - PA = 2 B
3

Ở HÌNH 1 TA CÓ F1 =

(1)

(1Đ)

(2)


(1,5Đ)
(0,5Đ)

MÀ PA = PB --> 6 F1 – 4F2 = 2PA --> PA = 1600(N)
(0,5Đ)
CÂU B:
Ở HỆ THỐNG HÌNH 2 CÓ 2 RÒNG RỌC ĐỘNG NÊN ĐƯỢC LỢI 4 LẦN VỀ LỰC VÀ
THIỆT 4 LẦN VỀ ĐƯỜNG ĐI (0,5Đ)
Ph

P h

P

B
B
B
TA CÓ H = F S = F 4 h = 4F ≈ 57%
2
2
2

(1Đ)

BÀI 3: (5,5 ĐIỂM)
P1

LỰC KÉO CỦA ĐỘNG CƠ THỨ NHẤT GÂY RA LÀ: F1 = v
1

(0,5Đ)
P2

LỰC KÉO CỦA ĐỘNG CƠ THỨ HAI GÂY RA LÀ: F2 = v
2
(0,5Đ)
KHI NỐI HAI ÔTÔ VỚI NHAU THÌ CÔNG SUẤT CHUNG LÀ:
P = P1 + P2
(1)
MĂT KHÁC

P1

P2

P = F.V= (F1 + F2)V = ( v + v ) V
1
2

(1Đ)
(2)

(1Đ)
11


TỪ (1) VÀ (2) TA CÓ

P1


P2

P1 + P 2 = ( v + v ) V
1
2
(P + P )v v

1
2 1 2
--> V = P v +P v ≈ 42,4 KM/H
1 2
2 1

(1Đ)
(1,5Đ)

BÀI 4: (5,5 ĐIỂM)
QUÃNG ĐƯỜNG NGƯỜI THỨ 3 ĐI ĐƯỢC KỂ TỪ KHI GẶP NGƯỜI THỨ NHẤT
LẦN ĐẦU ĐẾN KHI GẶP NGƯỜI THỨ 2 LÀ
S3 = V3T1.
(0,5Đ)
QUÃNG ĐƯỜNG NGƯỜI THỨ 2 ĐI ĐƯỢC KỂ TỪ KHI NGƯỜI THỨ 3 GẶP NGƯỜI
THỨ NHẤT LẦN ĐẦU ĐẾN KHI GẶP MÌNH LÀ:
S2 = V2T1.
(0,5Đ)
QUÃNG ĐƯỜNG NGƯỜI THỨ 3 ĐI ĐƯỢC KỂ TỪ KHI GẶP NGƯỜI THỨ HAI ĐẾN
KHI QUY LẠI GẶP NGƯỜI THỨ NHẤT LÀ
S’3 = V3T2.
(0,5Đ)
QUÃNG ĐƯỜNG NGƯỜI THỨ NHẤT ĐI ĐƯỢC KỂ TỪ KHI NGƯỜI THỨ 3 GẶP

NGƯỜI THỨ HAI QUAY LAI ĐẾN KHI GẶÏP MÌNH LẦN 2:
S1 = V1T2.
(0,5Đ)
VÌ NGƯỜI THỨ NHẤT VÀ NGƯỜI THỨ 2 ĐI CÙNG VẬN TỐC NÊN TA LUÔN CÓ
S3 + S 2 = L
(1)
(0,5Đ)
VÀ S’3 - S1 = L
(2)
(0,5Đ)
l

TỪ (1) TA CÓ V3T1 + V2T1 = L --> T1 = v + v
3
2
l

TỪ (2) TA CÓ V3T2 - V1T2 = L --> T2 = v − v
3
1
THEO BÀI RA TA CÓ T1 + T2 = T
THAY SỐ VÀ GIẢI TA ĐƯỢC L = 1,5KM

(0,5Đ)
(0,5Đ)
(0,5Đ)
(1Đ)

12



PHÒNG GD & ĐT THANH THỦY
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 NĂM HỌC 2007-2008
MÔN: VẬT LÝ
Đề chính
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
thức
(Đề này có 01 trang)
Câu1.(2,5điểm)
Trên một đoạn đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi
xe đạp và một người đi bộ ở giữa hai người đi xe đạp và đi xe máy. Ở thời điểm ban đầu,
ba người ở ba vị trí mà khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp bằng một phần
hai khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy. Ba người đều cùng bắt đầu chuyển
động và gặp nhau tại một thời điểm sau một thời gian chuyển động. Người đi xe đạp đi với
vận tốc 20km/h, người đi xe máy đi với vận tốc 60km/h và hai người này chuyển động tiến
lại gặp nhau; giả thiết chuyển động của ba người là những chuyển động thẳng đều. Hãy xác
định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ?
Câu2. (2,5điểm)
Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 20 0C, cả nước và nồi có khối lượng 3kg. Đổ thêm vào
nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 45 0C. Hãy cho biết: phải đổ thêm bao
nhiêu lít nước sôi nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong nồi là 60 0C. Bỏ qua sự mất mát
nhiệt ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt, khói lượng riêng của nước là
1000kg/m3.
Câu3.(2,5điểm)
Một quả cầu có trọng lượng riêng d1=8200N/m3, thể tích V1=100cm3, nổi trên mặt một bình
nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là
d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m3.
a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.
b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay
đổi như thế nào?

Câu4.(2,5điểm)
G1
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
.
nhau một góc α như hình vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
. A
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
B
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B.
13

α


b/ Nếu ảnh của A qua G1 cách A là
12cm và ảnh của A qua G2 cách A là 16cm.
Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. Tính góc α .

G2

Hết
Họ và tên thí sinh:……………………………………..SBD…………………
Ghi chú: Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm!
PHÒNG GD & ĐT
THANH THỦY

KỲ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8
NĂM HỌC 2007-2008


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
BIỂU
ĐIỂM
2,5

YÊU CẦU NỘI DUNG
Câu1
A

B

C

Gọi vị trí ban đầu của người đi xe đạp ban đầu ở A, người đi bộ ở B, người đi
xe máy ở C; S là chiều dài quãng đường AC tinh theo đơn vị km(theo đề bài
AC=3AB);vận tốc của người đi xe đạp là v1, vận tốc người đi xe máy là v2, vận
tốc của người đi bộ là vx. Người đi xe đạp chuyển động từ A về C, người đi xe
máy đi từ C về A.
Kể từ lúc xuất phát thời gian để hai người đi xe đạp và đi xe máy gặp nhau là:
t=

S
S
S
=
=
(h)
v1 + v 2 20 + 60 80


Chỗ ba người gặp nhau cách A: S 0 = v1 .t =

0,5

0,5
S
S
⋅ 20 =
80
4

0,5

S
suy ra : híng ®i cña ngêi ®i bé lµ tõ B ®Õn A
3
S S

3
VËn tèc cña ngêi ®i bé: v x = S 4 ≈ 6,67km / h
80

Nhận xét: S 0 <

Câu2
Gọi m là khối lượng của nồi, c là nhiệt dung riêng của nhôm, cn là nhiệt dung
riêng của nước, t1=240C là nhiệt độ đầu của nước, t2=450C, t3=600C, t=1000C
thì khối lượng nước trong bình là:(3-m ) (kg)
Nhiệt lượng do 1 lít nước sôi tỏa ra: Qt=cn(t-t1)
Nhiệt lượng do nước trong nồi và nồi hấp thụ là:Qth=[mc+(3-m)cn](t2-t1)

Ta có phương trình: [ mc + ( 3 − m ) c n ] ( t 2 − t1 ) = c n ( t − t n )
⇒ [ m( c − c n ) + 3c n ]( t 2 − t1 ) = c n ( t − t 2 ) ⇒ m( c − c n ) + 3c n = c n

t − t2
t 2 − t1

(1)

Gäi x lµ khèi lîng níc s«i ®æ thªm ta còng cã ph¬ng tr×nh

0,5

0,5
2,5

0,5
0,5
O,5
14


[ m(c − cn ) + 4cn ](t 3 − t 2 ) = cn (t − t 3 ) x ⇒ m(c − cn ) + 4cn = cn
t −t

t − t3
x
t3 − t 2
t −t

t −t


(2)
t −t

3
3
2
2
Lấy (2) trừ cho (1) ta được: c n = c n t − t x − c n t − t ⇒ 1 = t − t x − t − t (3)
3
2
2
1
3
2
2
1

Từ (3) ta được: x =

t3 − t 2 
t − t 2  t 3 − t 2 t − t1

1 +
=
t − t 3  t 2 − t1  t − t 3 t 2 − t1

Thay sè vµo (4) ta tÝnh ®îc: x =

(4)


0,5

60 − 45 100 − 24 15 ⋅ 76

=
≈ 1,78kg = 1,78
100 − 60 40 − 24 40 ⋅ 16

lÝt
Câu3
a/ Gọi V1, V2, V3lần lượt là thể tích của quả cầu, thể tích của quả cầu ngập
trong dầu và thể tích phần quả cầungập trong nước. Ta có V1=V2+V3 (1)
Quả cầu cân bằng trong nước và trong dầu nên ta có: V1.d1=V2.d2+V3.d3 . (2)
Từ (1) suy ra V2=V1-V3, thay vào (2) ta được:
V1d1=(V1-V3)d2+V3d3=V1d2+V3(d3-d2)


V3(d3-d2)=V1.d1-V1.d2

⇒ V3 =

0,25

V1 (d1 − d 2 )
d3 − d2

0,25
2,5
0,25

0,5
0,5
0,25

Tay số: với V1=100cm3, d1=8200N/m3, d2=7000N/m3, d3=10000N/m3
V3 =

V1 (d1 −d 2 ) 100(8200 − 7000) 120
=
=
= 40cm 3
d3 − d 2
10000 − 7000
3

0,5

V (d − d )

1
1
2
b/Từ biểu thức: V3 = d − d . Ta thấy thể tích phần quả cầu ngập trong nước
3
2
(V3) chỉ phụ thuộc vào V1, d1, d2, d3 không phụ thuộc vào độ sâu của quả cầu
trong dầu, cũng như lượng dầu đổ thêm vào. Do đó nếu tiếp tục đổ thêm dầu
vào thì phần quả cầu ngập trong nước không thay đổi
Câu4.
a/-Vẽ A’ là ảnh của A qua gương G2 bằng cách lấy A’ đối xứng với A qua G2

- Vẽ B’ là ảnh của B qua gương G1 bằng cách lấy B’ đối xứng với B qua G1
- Nối A’ với B’ cắt G2 ở I, cắt G1 ở J
- Nối A với I, I với J, J với B ta được đường đi của tia sáng cần vẽ
. B’
G1

.

J

α

.A

A

.

B

1.5
1

.

.

α

2,5


G2

I

b/ Gọi A1 là ảnh của A qua gương G1
A2 là ảnh của A qua gương G2
Theo giả thiết: AA1=12cm

0,5

A’

A

1,0

.A

2

15


AA2=16cm, A1A2= 20cm
Ta thấy: 202=122+162
Vậy tam giác AA1A2 là tam giác vuông
tại A suy ra α = 90 0

Hết

Chú ý: Nếu học sinh giải theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa

A.TRẮC NGHIỆM 3 ĐIỂM

Câu 1(1,5 điểm): Một xe chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa thời gian đầu xe chuyển
động với vận tốc V1= 30 km/h, nửa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc V2= 40km/h.
Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là:
A/ 70km/h
B/ 34,2857km/h
C/ 30km/h
D/ 40km/h
Câu 2 (1,5 điểm): Một vật chuyển động trên đoạn AB chia làm hai giai đoạn AC và CB
với AC = CB với vận tốc tương ứng là V 1và V2. Vận tốc trung bình trên đoạn đường
AB được tính bởi công thức nào sau đây? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích kết quả
mình chọn.
A/.

Vtb=

V1 + V2
2

V1 .V2

B/. Vtb= V + V
1
2

C/.


2.V1V2

Vtb= V + V
1
2

D/.

V1 + V2

Vtb= 2.V .V
1

2

B.TỰ LƯẬN 7 ĐIỂM

Câu 3 (1,5 điểm): Một Canô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở lại bến A trên một dòng
sông.Tính vận tốc trung bình của Canô trong suốt quá trình cả đi lẫn về?
Câu 4 (2 điểm): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố
B ở cách A 300km, với vận tốc V1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với
vận tốc V2= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b/ Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người
đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Hỏi.
-Vận tốc của người đi xe đạp?
-Người đó đi theo hướng nào?
-Điểm khởi hành của người đó cách B bao nhiêu km?
Câu 5(2 điểm): Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết
diện lần lượt là 100cm2 và 200cm2 được nối thông đáy bằng

một ống nhỏ qua khoá k như hình vẽ. Lúc đầu khoá k để
ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít
nước vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một bình

A

B
k

16


thông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết
trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượt là:
d1=8000N/m3 ; d2= 10 000N/m3;
Bài 6 (1,5 điểm): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có
trọng lượng P0= 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định
khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V
của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc.
Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.
==========Hết==========
ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
VẬT LÝ LỚP 8
A.TRẮC NGHIỆM 3 ĐIỂM
Câu 1:
B/ 34,2857km/h
Câu 2:

(1,5 điểm)


Chọn đáp án

C/.

2.V1V2

Vtb= V + V
1
2

(0,5 điểm)

Giải thích
AC

AB

CB

AB

Thời gian vật đi hết đoạn đường AC là: t1= V = 2V
1
1

Thời gian vật đi hết đoạn đường CB là: t2= V = 2V
2
2
Vận tốc trung bình trên đoạn AB được tính bởi công thức:
2.V1 .V2

AB
AB
AB
=
=
=
AB AB V1 + V2
t1 + t 2
Vtb= t
+
2V1 2V2

(1,0 điểm)

B TỰ LUẬN 7 ĐIỂM
Câu 3 (1,5 điểm)
Gọi V1 là vận tốc của Canô
Gọi V2 là vận tốc dòng nước.
Vận tốc của Canô khi xuôi dòng (Từ A đến B).
Vx = V1 + V2
Thời gian Canô đi từ A đến B:
S

S

S

S

t1 = V = V + V

x
1
2
Vận tốc của Canô khi ngược dòng từ B đến A.
VN = V1 - V2
Thời gian Canô đi từ B đến A:
t2 = V = V − V
N
1
2
Thời gian Canô đi hết quãng đường từ A - B - A:
S

S

2S .V

1
t=t1 + t2 = V + V + V − V = 2
2
V1 − V2
1
2
1
2

(0,25 điểm)

( 0,25 điểm)


(0,5 điểm)
17


S
=
Vậy vận tốc trung bình là:Vtb= t

V 2 − V22
S
= 1
2 S .V1
2V1
2
2
V1 − V2

(0,5 điểm)

Câu 4 (2 điểm)
a/ Gọi t là thời gian hai xe gặp nhau
Quãng đường mà xe gắn máy đã đi là :
S1= V1.(t - 6) = 50.(t-6)
Quãng đường mà ô tô đã đi là :
S2= V2.(t - 7) = 75.(t-7)
Quãng đường tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau.
AB = S1 + S2
(0,5 điểm)
⇒ AB = 50. (t - 6) + 75. (t - 7)
⇒ 300 = 50t - 300 + 75t - 525

⇒ 125t = 1125
⇒ t = 9 (h)
⇒ S1=50. ( 9 - 6 ) = 150 km
(0,5 điểm)
Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h và hai xe gặp nhau tại vị trí cách A: 150km và cách B:
150 km.
b/ Vị trí ban đầu của người đi bộ lúc 7 h.
Quãng đường mà xe gắn mắy đã đi đến thời điểm t = 7h.
AC = S1 = 50.( 7 - 6 ) = 50 km.
Khoảng cách giữa người đi xe gắn máy và người đi ôtô lúc 7 giờ.
CB =AB - AC = 300 - 50 =250km.
Do người đi xe đạp cách đều hai người trên nên:
DB = CD =

CB 250
=
= 125km .
2
2

(0,5 điểm)

Do xe ôtô có vận tốc V2=75km/h > V1 nên người đi xe đạp phải hướng về phía A.
Vì người đi xe đạp luôn cách đều hai người đầu nên họ phải gặp nhau tại điểm G cách B
150km lúc 9 giờ. Nghĩa là thời gian người đi xe đạp đi là:
t = 9 - 7 = 2giờ
Quãng đường đi được là:
DG = GB - DB = 150 - 125 = 25 km
Vận tốc của người đi xe đạp là.
V3 =


DG 25
=
= 12,5km / h.
∆t
2

(0,5 điểm)

Câu 5(2 điểm):
Gọi h1, h2 là độ cao mực nước ở bình A và bình B khi đã cân bằng.
SA.h1+SB.h2 =V2
⇒ 100 .h1 + 200.h2 =5,4.103 (cm3)
⇒ h1 + 2.h2= 54 cm
(1)
Độ cao mực dầu ở bình B:

V1 3.10 3
=
= 30(cm) . (0,25 điểm)
h3 =
SA
100

Áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên.
d2h1 + d1h3 = d2h2

h1

A


B
k

h2
18


10000.h1 + 8000.30 = 10000.h2
⇒ h2 = h1 + 24
(2)
(0,25 điểm)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
h1+2(h1 +24 ) = 54
⇒ h1= 2 cm
⇒ h2= 26 cm
(0,5 điểm)
Bài 6 (1,5 điểm):
Gọi m1, V1, D1 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của vàng.
Gọi m2, V2, D2 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của bạc.
Khi cân ngoài không khí.
P0 = ( m1 + m2 ).10
(1)
Khi cân trong nước.


(0,5 điểm)

 m1 m2  
.D .10 =

+
 D1 D2  

P = P0 - (V1 + V2).d = m1 + m2 − 










= 10.m1 1 −


D
D
 + m2 1 −
D1 
 D2





(2)

(0,5 điểm)


Từ (1) và (2) ta được.
 1

1 
D
 và
−  =P - P0. 1 −
 D2 D1 
 D2 
 1

1 
D
10m2.D.  −  =P - P0. 1 − 
 D1 D2 
 D1 

10m1.D. 

Thay số ta được m1=59,2g và m2= 240,8g.

(0,5 điểm)

19


UBND HUYN
PHềNG GD&T
THAM KHO


THI HC SINH GII CP HUYN
NM HC 2007 2008
MễN THI: VT Lí LP 8
Thời gian làm bài 150 phút

A TRC NGHIM 3 IM

Cõu 1 (1,5 im):
Mt vt chuyn ng trờn hai on ng vi vn tc trung bỡnh l V 1 v V2. Trong
iu kin no thỡ vn tc trung bỡnh trờn c on ng bng trung bỡnh cng ca hai vn
tc trờn? Hóy chn ỏp ỏn ỳng v gii thớch phng ỏn mỡnh chn.
A/ t1 = t2 ;
B/ t1 = 2t2 ;
C/ S1 = S2 ;
D/ Mt ỏp ỏn khỏc
Cõu2(1,5im):
Cho th biu din cụng A tỏc dng lc F theo quóng ng s. So sỏnh ln ca
lc tỏc dng vo vt ti hai thi im c biu din bng hai im M v N trờn th.
A/ FN > FM
B/ FN=FM
A(J)
C/ FN < FM
D/ Khụng so sỏnh c
N
B.T LUN 7 IM

Cõu 3(1,5im):
Mt ngi i t A n B.


M
S(m
1
2
quóng ng u ngi ú i vi )vn tc v1,
thi
3
3

gian cũn li i vi vn tc v2. Quóng ng cui i vi vn tc v3. Tớnh vn tc trung bỡnh
ca ngi ú trờn c quóng ng?
Câu 4 ( 2điểm):
Ba ống giống nhau và thông đáy, cha đầy.
Đổ vào cột bên trái một cột dầu cao H1=20 cm và
đổ vào ống bên phải một cột dầu cao 10cm. Hỏi
mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng cao lên bao
nhiêu? Biết trọng lợng riêng của nớc và của dầu là:
d1= 10 000 N/m3 ; d2=8 000 N/m3
Cõu 5 (2 im):
Mt chic Canụ chuyn ng theo dũng sụng thng t bn A n bn B xuụi theo
dũng nc. Sau ú li chuyn ng ngc dũng nc t bn B n bn A. Bit rng thi
gian i t B n A gp 1,5 ln thi gian i t A n B (nc chy u). Khong cỏch gia
hai bn A, B l 48 km v thi gian Canụ i t B n A l 1,5 gi. Tớnh vn tc ca Canụ,
vn tc ca dũng nc v vn tc trung bỡnh ca Canụ trong mt lt i v?
20


Câu 6(1,5điểm):
Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải
khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng

trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3, dnước =10 000N/m3.
UBND HUYỆN
PHÒNG GD&ĐT
THAM KHẢO

==========Hết==========
ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 8
Thêi gian lµm bµi 150 phót

A.Tr¾c nghiÖm
C©u 1 (1,5 ®iÓm):
A/
t 1 = t2
®iÓm)

(0,5

Ta cã vËn tèc trung b×nh:
Còn trung bình cộng vận tốc là:

Vtb =

V1 .t1 + V2 .t 2
t1 + t 2

V1 + V2
2
V1 .t1 + V2 .t 2

V1 + V2

=
t1 + t 2
2

V’tb =
Tìm điều kiện để Vtb = V’tb

(1)
(2)
(0,5 điểm)

⇒2V1.t1+2V2.t2

= V1.t1+V2.t1 +V1.t2+V2.t2
- t2) + V2.(t2- t1) = 0
Hay
( V1-V2 ) .(t1 - t2) = 0
Vì V1 ≠ V2 nên t1 - t2 = 0 Vậy: t1 = t2
⇒V1.(t1

Câu 2 (1,5 điểm):
B/ FN=FM
(0,5 điểm)
Xét hai tam giác đồng dạng OMS1 và ONS2

(0,5 điểm)
A(J)


MS1
NS
Có OS = OS
2
2

Vì MS1=A1; OS1= s1; NS2=A2; OS2= s2
A1

A2

Nên s = FM = s = FN
1
2
Vậy chọn đáp án B là đúng
B.Tự luận 7 điểm

A2
A1

(1 điểm)

N
M 
S1

S2

S(m
)


Câu 3(1,5điểm):
Gọi s1 là

1
quãng đường đi với vận tốc v1, mất thời gian t1.
3

Gọi s2 là quãng đường đi với vận tốc v2, mất thời gian t2.
Gọi s3 là quãng đường đi với vận tốc v3, mất thời gian t3.
Gọi s là quãng đường AB.
21


1

s

Theo bài ra ta có:s1= 3 .s = v1 .t1 ⇒ t1 = 3v

(1)

1

s3

s2

Mà ta có:t2 = v
2


; t3= v
3

Mà ta có: s2 + s3 =

s2

Do t2 = 2 . t3

s3

nên v = 2. v
2
3

(0.25 điểm)

(2) (0.25 điểm)

2
s
3

(3)
s3
2s
=
t
3=

v3
3( 2v2 + v3 )
s2
4s
=
t
2=
v2
3( 2v 2 + v3 )

Từ (2) và (3) ta được


(4)

(0.25 điểm)

(5)

(0.25 điểm)

Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
s

vtb = t + t + t
1
2
3
1


Từ (1), (4), (5) ta được vtb = 1 +
3v1

3v1 ( 2v 2 + v3 )
2
4
=
+
6v1 + 2v 2 + v3
3( 2v 2 + v3 ) 3( 2v2 + v3 )

Câu 4 ( 2điểm):
Sau khi đổ dầu vào nhánh trái và nhánh phải,
mực nước trong ba nhánh lần lượt cách đáy là: h1, h2, h3,
Áp suất tại ba điểm A, B, C đều bằng nhau ta có:
PA=PC ⇒ H1d2=h3d1
(1)
(0.25 điểm)
PB=PC ⇒ H2d2 +h2d1 =h3d1 (2)
(0,25 điểm)
Mặt khác thể tích nước là không đổi
nên ta có:
h1+ h2+ h3 = 3h
(3)
(0.5 điểm)
H1
Từ (1),(2),(3) ta suy ra:
h1
d2
( H 1 + H 2 ) = 8 cm

∆ h=h3- h =
(0.5
điểm)
3d
1

h

H2
h3
A

B

Câu 5 ( 2 điểm) :
Cho biết: t2=1,5h ; S = 48 km ; t2=1,5 t1 ⇒ t1=1 h
Cần tìm: V1, V2, Vtb
Gọi vận tốc của Canô là V1
Gọi vận tốc của dòng nước là V2
Vận tốc của Canô khi xuôi dòng từ bến A đến bến B là:
Vx=V1+V2
Thời gian Canô đi từ A đến B.
S

48

48

⇒ 1=
t1 = V = V + V

V1 + V2
N
1
2
Vận tốc của Canô khi ngược dòng từ B đến A.
VN = V1 - V2
Thời gian Canô đi từ B đến A :
S

48

t2= V = V − V ⇒ V1 - V2= 32
N
1
2
Công (1) với (2) ta được.

⇒ V1 + V2 = 48

(1 điểm)

h2
C

(0.25 điểm)
(1)

(0.25 điểm)
(0.25 điểm)


(2).

(0.25 điểm)
22


⇒ V1= 40km/h
2V1= 80
Thế V1= 40km/h vào (2) ta được.
⇒ V2 = 8km/h.
40 - V2 = 32

(0.25 điểm)
(0.25 điểm)

Vận tốc trung bình của Canô trong một lượt đi - về là:
S

48

Vtb = t + t = 1 + 1,5 = 19,2km / h
1
2
Câu 6(1,5điểm):
Thể tích toàn bộ quả cầu đặc là: V= d

(0.5 điểm)
P
n hom


=

1,458
= 0,000054 = 54cm 3
27000

(0.5 điểm)

Gọi thể tích phần đặc của quả cầu sau khi khoét lỗ là V’. Để quả cầu nằm lơ lửng
trong nước thì trọng lượng P’ của quả cầu phải cân bằng với lực đẩy Ác si mét: P’ = FAS
dnhom.V’ = dnước.V
⇒ V’=

d nuoc .V 10000.54
=
= 20cm3
d n hom
27000

Vậy thể tích nhôm phải khoét đi là: 54cm3 - 20cm3 = 34 cm3

(0.5 điểm)
(0.5 điểm)

23


PHÒNG GD&ĐT

ĐỀ THI HSG LỚP 8 – MÔN VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 120 phút
( Đề thi gồm 5 bài trên 1 trang)

Bài 1(3,5 đ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi

1
1
thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi
3
4

thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Bài 2(3,5 đ): Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hình nón được thả
không có vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ
sâu 65 cm thì dừng lại, rồi từ từ nổi lên. Xác định gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi
rằng chỉ có lực ác si mét là lực cản đáng kể mà thôi. Biết khối lượng riêng của nước là
1000 kg/m3.
Bài 3(3 đ): Một cốc hình trụ có đáy dày 1cm và thành mỏng. Nếu thả cốc vào một bình
nước lớn thì cốc nổi thẳng đứng và chìm 3cm trong nước.Nếu đổ vào cốc một chất lỏng
chưa xác định có độ cao 3cm thì cốc chìm trong nước 5 cm. Hỏi phải đổ thêm vào cốc
lượng chất lỏng nói trên có độ cao bao nhiêu để mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc bằng
nhau.
Bài 4(4 đ): Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu
V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển
động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển động trong 2 giây. trong khi chuyển động thì
L(m)
động tử chỉ chuyển động thẳng đều.
Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km?
400
Bài 5(4 đ): Trên đoạn đường thẳng dài,

các ô tô đều chuyển động với vận
200
tốc không đổi v1(m/s) trên cầu chúng phải
0 10 30
60
T(s
chạy với vận tốc không đổi v2 (m/s)
80
)
Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng
Cách L giữa hai ô tô chạy kế tiếp nhau trong
Thời gian t. tìm các vận tốc V1; V2 và chiều
Dài của cầu.
Bài 6(2 đ): Trong tay chỉ có 1 chiếc cốc thủy tinh hình trụ thành mỏng, bình lớn đựng
nước, thước thẳng có vạch chia tới milimet. Hãy nêu phương án thí nghiệm để xác định
khối lượng riêng của một chất lỏng nào đó và khối lượng riêng của cốc thủy tinh. Cho rằng
bạn đã biết khối lượng riêng của nước.
-----------------HẾT---------------------

24


HƯỚNG DẪN
CHẤM BÀI THI HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2007 – 2008
Môn: Vật lý.
Đáp án

Đi
ểm


Bài 1: (3,5 đ)
Gọi thể tích khối gỗ là V; Trọng lượng riêng của nước là D và trọng lượng riêng
của dầu là D’; Trọng lượng khối gỗ là P
Khi thả gỗ vào nước: lực Ác si met tác dụng lên vât là: FA =
Vì vật nổi nên: FA = P ⇒

2.10 DV
=P
3

2.10 DV
3

(1)

0,5
0,5

Khi thả khúc gỗ vào dầu. Lực Ác si mét tác dụng lên vật là:
0,5

3.10 D'V
4
3.10 D 'V
=P
Vì vật nổi nên: F’A = P ⇒
4
2.10 DV 3.10 D'V
=
Từ (1) và (2) ta có:

3
4
8
Ta tìm được: D' = D
9
F 'A =

Thay D = 1g/cm3 ta được: D’ =

(2)

0,5
0,5
8
g/cm3
9

Bài 2(3,5 đ):Vì chỉ cần tính gần đúng khối lượng riêng của vật và vì vật có kích
thước nhỏ nên ta có thể coi gần đúng rằng khi vật rơi tới mặt nước là chìm hoàn
toàn ngay.
Gọi thể tích của vật là V và khối lượng riêng của vật là D, Khối lượng riêng của
nước là D’. h = 15 cm; h’ = 65 cm.
Khi vật rơi trong không khí. Lực tác dụng vào vật là trọng lực.
P = 10DV
Công của trọng lực là: A1 = 10DVh
Khi vật rơi trong nước. lực ác si mét tác dụng lên vật là: FA = 10D’V
Vì sau đó vật nổi lên, nên FA > P
Hợp lực tác dụng lên vật khi vật rơi trong nước là: F = FA – P = 10D’V – 10DV
Công của lực này là: A2 = (10D’V – 10DV)h’
Theo định luật bảo toàn công:

A1 = A2 ⇒ 10DVh = (10D’V – 10DV)h’


D=

0,5

h'
D'
h + h'

Thay số, tính được D = 812,5 Kg/m3

0,5

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,2
5
0,2
5
25



×