Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

CP + GT TNHH PCCC thăng long – CN hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.81 KB, 137 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................6
Chương 1: Những vấn đề cơ bản (lí luận chung) về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.....................................10
1.1 Khái quát chung về chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm.................10
1.1.1 Đặc điểm ngành hoạt động kinh doanh xây dựng có ảnh hưởng đến
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....10
1.1.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất................................12
1.1.2.1 Chi phí sản xuất xây lắp...............................................................12
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất.............................................................12
1.1.3 Giá thành và phân loại gía thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp.............................................................................................................16
1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.........16
1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp..........................................16
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành............................................18
1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm xây lắp..........................................................................................19
1.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.....................................19
1.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................19
1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................20
1.3.1. - Tập hợp chi phí sản xuất..............................................................20
1.3.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................20
1.3.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp...............................25


1.3.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.........................................27
1.3.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung......................................30
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

1.4. Phương pháp đánh gía sản phẩm dở dang cuối kỳ................................33
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế phát sinh :..........33
1.4.2. Đánh giá theo giá trị dự toán và mức độ hoàn thành của sản phẩm
xây lắp......................................................................................................34
1.4.3. Đánh giá chi phí sản xuất xây lắp dở dang theo giá trị dự toán :...35
1.5 Các phương pháp tính giá thành chủ yếu..............................................35
1.5.1 Phương pháp tính trực tiếp..............................................................35
1.5.2 Phương pháp tổng cộng chi phí.......................................................35
1.5.3 Phương pháp tính gía thành theo đơn đặt hàng...............................36
1.5.4 Phương pháp tính giá thành theo giá thành định mức.....................36
1.5.5 Phương pháp hệ số..........................................................................38
1.5.6 Phương pháp kết hợp.......................................................................38
1.6 Các hình thức ghi sổ kế toán..................................................................38
1.6.1 Hình thức kế toán Nhật Ký Chung..................................................38
1.6.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký
Chung.......................................................................................................38
1.6.1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.....39

1.6.1.3 Ưu nhược điểm.............................................................................40
1.6.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái................................................41
1.6.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái...........41
1.6.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái. 41
1.6.2.3 Ưu nhược điểm.............................................................................42
1.6.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ..................................................44
1.6.3.1 Đặc điểm cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.............44
1.6.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. .44
1.6.3.3 Ưu nhược điểm.............................................................................45
1.6.4 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ........................................47
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

1.6.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (NKCT)............................................................................................................47
1.6.4.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
..................................................................................................................48
1.6.4.3 Ưu nhược điểm.............................................................................48
1.6.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính..................................................49
1.6.5.1 Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính............49
1.6.5.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính..50
1.6.5.3 Ưu nhược điểm.............................................................................50
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại

công ty TNHH thiết bị PCCC Thăng Long – CN Hà Nội.............................52
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thiết bị PCCC Thăng Long – CN Hà Nội
.....................................................................................................................52
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiết bị PCCC
Thăng Long – CN Hà Nội........................................................................52
2.1.1.1. Khái quát về sự hình thành Công ty...........................................52
-

Ngành nghề hoạt động...........................................................................52
2.1.1.2. Khái quát về sự phát triển của Công ty TNHH thiết bị PCCC
Thăng Long .............................................................................................53
2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ABC........................57

Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.............................57
-

Chức năng nhiệm vụ của các phòng....................................................59

 Phòng kế hoạch-kinh tế -kỹ thuật:..........................................................59
 Phòng vật tư thiết bị:...............................................................................61
 Phòng tổ chức hành chính:......................................................................62
 Phòng kế toán tài vụ:...............................................................................63
 Các đội trưởng sản xuất:.........................................................................65
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


4

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH thiết bị PCCC
Thăng Long – CN Hà Nội........................................................................66
 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chính của công ty...................69
Sơ đồ 2.2- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chính của công ty.........70
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thiết bị
PCCC Thăng Long – CN Hà Nội.............................................................71
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty................................................73
........................................................................................................................73
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH thiết bị PCCC Thăng Long – CN Hà Nội...........................76
2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty.............................................76
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất...........................................................76
2.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................77
2.2.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................79
2.2.2.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................79
2.2.2.2 Tài khoản hạch toán......................................................................79
2.2.2.3 Chứng từ sử dụng.........................................................................80
2.2.2.4 Trình tự hạch toán.........................................................................82
2.2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp...................................................................83
2.2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................89
2.2.3.1 Nội dung chí phí nhân công trực tiếp...........................................89
2.2.3.2 Tài khoản hạch toán......................................................................90
2.2.3.3 Chứng từ sử dụng.........................................................................91
2.2.3.4 Trình tự hạch toán.........................................................................93
2.2.3.4.1 Hạch toán chi tiết.......................................................................93
2.2.3.4.2 Hạch toán tổng hợp...................................................................93

2.2.4 Hạch toán chi phí máy thi công.......................................................99
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

2.2.4.1 Nội dung chi phí máy thi công.....................................................99
2.2.4.2 Tài khoản hạch toán......................................................................99
2.2.4.3 Chứng từ sử dụng.......................................................................100
2.2.4.4 Trình tự hạch toán.......................................................................101
2.2.4.4.1 Hạch toán chi tiết.....................................................................101
2.2.4.4.2 Hạch toán tổng hợp.................................................................102
2.2.5 Chi phí sản xuất chung.................................................................107
2.2.5.1 Nội dung chi phí sản xuất chung................................................107
2.1.5.2 Tài khoản hạch toán....................................................................107
2.2.5.3 Chứng từ hạch toán....................................................................107
2.2.5.4 Trình tự hạch toán.......................................................................109
2.2.5.4.1 Hạch toán chi tiết.....................................................................109
2.2.5.4.2 Hạch toán tổng hợp..................................................................110
2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang. 112
2.2.6.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...............................................112
2.2.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.........................................116
2.2.7. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành..............................117
Người ghi sổ


Kế toán trưởng.........................................120

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)..................................................................................................120
Biểu 2.30. Sổ cái TK 632.............................................................................121
CHƯƠNG 3.................................................................................................123
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ PCCC THĂNG
LONG – CN HÀ NỘI..................................................................................123
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại
công ty và phương hướng hoàn thiện........................................................123
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

3.1.1- Ưu điểm........................................................................................124
3.1.2- Nhược điểm..................................................................................126
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện............................................................128
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH PCCC Thăng Long – CN Hà Nội.......................129
KẾT LUẬN..................................................................................................134
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................136

TRANG WEB THAM KHẢO.....................................................................136

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

01

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

02

BHXH

Bảo hiểm thất nghiệp

03

BHYT

Bảo hiểm y tế

04

BTC


05

CCDC

06

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

07

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

08

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

09

CPSXDD

10

GTGT


Giá trị gia tăng

11

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

12

NT

Ngày tháng

13



Quyết định

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Diễn giải

Bộ tài chính
Công cụ dụng cụ

Chi phí sản xuất dở dang

Khóa luận tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

SH

7

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Số hiệu

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của
nền sản xuất của xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển kế toán càng trở
nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh
tế của Nhà nước và Doanh Nghiệp. Để điều hành và quản lý được toàn bộ
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhất, các nhà
Doanh nghiệp phải nắm bắt được kịp thời, chính xác, các thông tin kinh tế
về các hoạt động đó “chi phí đầu vào” và “kết quả đầu ra”. Tất cả những
thông tin kinh tế lien quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp được
kế toán với chức năng phản ánh thông tin và kiếm tra để thu thập xử lý, tổng
kết một cách kịp thời, chính xác bằng một hệ thống các phương pháp khoa
học của mình.
Xấy dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất, độc lập giữ vị trí quan trọng
và đào tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Do vậy khi chuyển
sang nền kinh tế thị trường thực hiện cơ chế hạch toán độc lập tự chủ, đòi


SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

hỏi các đơn vị xây lắp phải trang trải được chi phí bỏ ra và phải có lãi hơn,
hiện nay các công trình xây dựng cơ bản đang được tổ chức theo phương
thức đấu thầu đòi hỏi các doanh nghiệp phải hạch toán một cách chính xác
chi phí bỏ ra, không lãng phí vốn đầu tư. Mặt khác chi phí sản xuất làm cơ
sở làm nên giá thành sản phẩm, hách toán chính xác chi phí sản xuất sẽ đảm
bảo tính đúng, tính đủ chi phí và giá thành, giúp doanh nghiệp tính toán
được kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó có các biện pháp kịp thời để đề ra
nhằm tiết kiệm được chi phí hạ giá thành sản phẩm. Một trong những công
cụ thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh đó là kế toán mà trọng tâm là kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là yêu cầu thiết thực và là vấn
đề đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Trong quá trình tìm hiểu về mặt lý luận và thực tập tại Công ty TNHH thiết
bị PCCC Thăng Long – CN Hà Nội em nhận thấy việc hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm có những bước tiến bộ và phát triển đáng kể,
tuy nhiên nó có những tồn tại cần hoàn thiện. Di đó em chọn đề tài “ Kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thiết
bị PCCC Thăng Long – CN Hà Nội” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

 Vận dụng tổng hợp kiến thức đã học ở trường vào thực tiễn và tích lũy
thêm kiến thức từ quá trình thực tập tại công ty.
 Hệ thống và đánh giá được tình hình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp.
 Nêu ra điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp và
đưa ra các giải pháp hợp lý.
 Phân tích số liệu, tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp. Từ đó đề ra các giải pháp trong công việc hạch toán chi phí và tính

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH thiết bị PCCC Thăng Long –
CN Hà Nội.
 Qua thực tiễn sẽ tăng thêm sự hiểu biết và hoàn thiện nghiệp vụ chuyên
môn.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1 Phạm vi về nội dung
- Khái quát những vấn đề có liên quan đến công tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty.

- Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm xây lắp trong công ty.
3.2Phạm vi về thời gian
- Sử dụng số liệu năm 2014 tại Công ty TNHH thiết bị PCCC Thăng Long –
CN Hà Nội.
3.3 Phạm vi về không gian
Tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH thiết bị PCCC Thăng Long – CN Hà
Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp so sánh: Nội dung của phưong pháp là so sánh giữa những lý
luận được học với thực tiễn để nhận thấy những khác biệt, từ đó đánh giá và
đưa ra hướng giải quyết.
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Đây là phương pháp sử dụng chủ yếu
trong bài luận văn. Bao gồm thu thập thông tin chung tìm hiểu về doanh
nghiệp và các thông tin về hạch toán kế toán. Qua quá trình thực tế, tìm hiểu
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

về bộ máy công ty và thu thập các số liệu kế toán thực tế, tìm ra các hạn chế
trong công tác quản lí cũng như kế toán từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện
những hạn chế còn tồn tại.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lí, kế toán

trưởng và các kế toán phần hành về công ty cũng như công tác kế toán để thấy
rõ hơn thực trạng công ty, những điều mà không thấy được qua sổ sách.
5. Nội dung luận văn
Nội dung gồm 3chương:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản (lí luận chung) về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH thiết bị PCCC Thăng Long – CN Hà Nội.
- Chương 3: Hoàn thiện (một số khuyến nghị về) kế toán chi phí sản
xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thiết bị PCCC Thăng
Long – CN Hà Nội.
Để hoàn thành báo cáo này, ngoài sự cố gắng của bản thân còn có sự giúp đỡ
nhiệt tình của thầy giáo cùng các anh chị phòng kế toán, các phòng ban và
ban lãnh đạo trong công ty.
Trong quá trình tìm hiểu và hoàn thiện chuyên đề em đã nhận được sự chỉ
bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Vân và các anh chị
phòng kế toán cũng như các phòng ban khác tại Công ty. Mặc dù đã rất nỗ lực
cố gắng, xong do trình độ còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên bài
chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng
góp ý kiến của thầy giáo cùng ban lãnh đạo, phòng kế toán của công ty để bài
viết của em được hoàn thiện hơn.
Hà nội, ngày ….tháng …….năm 2015
Sinh viên thực hiện
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


11

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Mai Thị Hường

Chương 1: Những vấn đề cơ bản (lí luận chung) về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1 Khái quát chung về chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm.
1.1.1 Đặc điểm ngành hoạt động kinh doanh xây dựng có ảnh hưởng đến
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
a) Đặc điểm tổ chức sản xuất
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Thông
thường, công tác XDCB do các đơn vị xây dựng nhận thầu tiến hành. Ngành
sản xuất này có các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng là các công trình, vật kiến trúc....có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài... Do vậy, việc tổ
chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công.
- Sản phẩm xây dựng được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa
thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó, tính chất hàng hóa của sản phẩm thể
hiện không rõ ràng.

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


12

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

- Sản phẩm xây dựng cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản
xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
- Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ở nước ta còn phổ
biến theo phương thức “khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình,
khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp ( đội, xí
nghiệp...). Trong giá khoán gọn, không chỉ có tiền lương mà còn có đầy đủ
các chi phí về vật liệu, công cu, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận
nhận khoán.
Chính vì vậy kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng có các đặc điểm sau:
+ Kế toán chi phí nhất thiết phải được phân tích theo từng khoản
mục chi phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó thường
xuyên so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét cá nguyên
nhân vượt, hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
+ Đối tượng kế toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục
công trình, các đơn đặt hàng, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng
mục..., Vì vậy phải lập dự toán chi phí và tính gía thành theo từng hạng mục
hay giai đoạn của hạng mục.
+ Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản
thân thiết bị do chủ đầu tư đưa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí
do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. Bởi vậy,
khi nhận thiết bị do bên đơn vị chủ đầu tư bàn giao để lắp đặt, giá các thiết bị
được ghi vào bên Nợ TK 002 “ Vật tư hàng hóa, nhận giữ hộ, nhận gia công”.
+ Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị
vật kết cấu và giá trị thiết bị kèm theo như các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết
bị sưởi ấm, điều hòa nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn...


SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

1.1.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1 Chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất xây dựng là tổng số hao phí lao động sống và vật hóa
được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp thường phát sinh trong suốt quá
trình tồn tại của doanh nghiệp. Nhưng để phục vụ cho quá trình hạch toán
kinh doanh, chi phí sản xuất phải được tính và tập hợp theo từng thời kỳ như
tháng, quý, năm và phải phù hợp với kỳ báo cáo. Chi phí sản xuất của doanh
nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây
lắp.
- Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh
trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành
nên giá thành sản phẩm xây lắp.
- Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ chi phí phát sinh trong lĩnh
vực sản xuất ngoài xây lắp như hoạt động sản xuất phụ trợ.
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có nội
dung kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng của chúng trong quá trình sản

xuất thi công cũng khác nhau, yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí là
khác nhau. Việc quản lý sản xuất, tài chính, quản lý chi phí sản xuất không
chỉ dựa vào số liệu tổng hợp chi phí sản xuất mà còn phải căn cứ vào số liệu
cụ thể của từng loại chi phí riêng biệt để phục vụ cho yêu cầu kiểm tra, phân
tích toàn bộ các chi phí sản xuất hoặc từng yếu tố chi phí bao thầu của chúng
theo từng công trình, hạng mục công trình, theo từng nơi phát sinh chi phí và
nơi chịu chi phí. Do đó, phân loại chi phí sản xuất là một yêu cầu tất yếu để
hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và thống nhất không
những có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp mà còn là tiền đề quan trọng của kế hoạch
hóa, kiểm tra và phân tích chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp, thúc đẩy
việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm phát huy hơn nữa vai
trò của kế toán đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp, tùy theo yêu cầu quản lý,
đối tượng cung cấp thông tin, giác ngộ xem xét chi phí,... mà chi phí sản xuất
được phân loại theo các cách sau:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi

phí:
Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế của chi
phí sản xuất khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí, mỗi yếu tố chi phí bao
gồm những chi phí có cùng một nội dung kinh tế, không phân biệt chi phí đó
phát sinh ở lĩnh vực nào. Vì vậy, cách phân loại này còn gọi là phân loại chi
phí sản xuất theo yếu tố. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được chia thành
các yếu tố:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị
xây dựng mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.
+ Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả, trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân viên hoạt động
sản xuất trong doanh nghiệp
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí sử dụng máy để hoàn thành
sản phẩm xây lắp, gồm: Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí thường xuyên

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

máy móc thi công, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi
phí khác của máy thi công.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã

chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền bưu
phí,... phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm toàn bộ số chi phí khác dùng cho
hoạt động sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí đã nêu ở trên.
Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng
rất lớn trong quản lý chi phí sản xuất, nó cho ta biết kết cấu tỷ trọng từng yếu
tố chi phí sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí
sản xuất, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở bảng thuyết minh báo cáo
tài chính cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế
hoạch cưng ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động
cho kỳ sau, cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân.
*) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí.
Mỗi yếu tố chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều có mục đích và công
dụng nhất định đối với hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này, căn cứ
vào mục đích và công dụng của chi phí trong sản xuất để chia ra các khoản
mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi phí chỉ bao gồm những chi phí có
cùng công dụng và mục đích, không phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế
như thế nào. Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong
kỳ được chia ra làm các khoản mục chi phí sau:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trược tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên
liệu, vật liệu chính, nguyên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất thi
công tại công trình không tính vào khoản mục này những chi phí nguyên liệu
sử dụng vào mục đích sản xuất chung và những hoạt động ngoài sản xuất.

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


16

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền công, tiền trích
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp
sản xuất, không tính vào khoản mục này số tiền công và trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế của nhân viên quản lý chung, nhân viên quản lý và nhân
viên bán hàng.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm tất cả các khoản chi phí liên
quan đến việc sử dụng máy thi công để thực hiện công tác xây lắp như chi
phí nguyên vật liệu, chi phí lương ( không bao gồm các khoản trích theo
lương của công nhân điều khiển máy), chi phí khấu hao, sửa chữa máy, chi
phí thuê máy và một số loại khác.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất chung ở các công trường, đội sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí sản
xuất đã nêu ở trên: Bao gồm chi phí về nhân viên, nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí khác bằng tiền.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng chi phí có tác
dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp
số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và
lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
* Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân thành 2 loại
+ Chi phí trực tiếp: Là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc
sản xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định, căn cứ vào số liệu,


SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. Chi phí trực
tiếp bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản
xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc, những chi phí này phải thông qua
phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan một cách đúng đắn, hợp
lý. Do vậy, để xác định chi phí gián tiếp của một đối tượng cụ thể, kế toán
phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp. Ví dụ chi phí sản xuất chung
là chi phí gián tiếp.
1.1.3 Giá thành và phân loại gía thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp
1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Để xây lắp một công trình hạng mục công trình hay hoàn thành một lao
vụ,...thì doanh nghiệp xây lắp phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi công một
lượng chi phí nhất định. Những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp xây lắp đã
bỏ ra trong quá trình sản xuất thi công đó sẽ tham gia cấu thành nên giá sản
phẩm xây lắp hoàn thành của quá trình.
Như vậy gía thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất tính
cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành

đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng
và được chấp nhận thanh toán.
1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
* ) Giá thành dự toán: Là gía thành sản phẩm xây lắp được xác định
trên cơ sở khối lượng xây lắp theo thiết kế được duyệt, các định mức dự toán
và đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành.

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Do sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công
dài, mang tính đơn chiếc... nên mỗi công trình, hạng mục công trình ta có thể
xác định được gía thành dự toán của chúng.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
*) Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng trên cơ sở những
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp tổ
chức thi công. Giá thành kế hoạch thường nhỏ hơn giá thành dự toán xây lắp
ở mức hạ gía thành kế hoạch. Giá thành kế hoạch được xác định theo công
thức sau:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành dự toán.
*) Giá thành thực tế: Giá thành thực tế sản phẩm xây lắp là biểu hiện
bằng tiền của tất cả các chi phí mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn

thành một đối tượng xây lắp nhất định và được xác định theo số liệu do kế
toán cung cấp.
Giá thành thực tế sản phẩm xây lắp không chỉ bao gồm những chi phí
trong định mức mà có thể còn bao gồm những chi phí thực tế phát sinh không
cần thiết như: Chi phí thiệt hại phá đi làm lại, thiệt hại ngừng sản xuất, mất
mát, hao hụt vật tư...do những nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp.
Về nguyên tắc khi xây dựng giá thành và tổ chức thực hiện kế hoạch
giá thành trong doanh nghiệp xây lắp phải đảm bảo mối quan hệ như sau:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≤ Giá thành thực tế
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp xây
lắp mà chỉ tiêu gía thành sản phẩm xây lắp có một số khác biệt. Cụ thể:
Thứ nhất, giá thành công trình lắp đặt thiết bị, không bao gồm giá trị
của bản thân thiết bị đưa vào lắp đặt, bởi vì thiết bị này thường do đơn vị chủ
đầu tư bàn gioa cho doanh nghiệp nhận thầu xây lắp.
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Thứ hai, giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm: Trị
giá kết cấu và trị giá kèm theo như các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị
truyền hơi ấm,...
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành
Chi phí sản xuất và tính gía thành đều là các hao phí về lao động sống

và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện việc xây lắp công
trình. Khi tiến hành hoạt động xây dựng, daonh nghiệp phải bỏ ra các chi phí
về vật tư, lao động, máy móc thi công và các chi phí khác. Tất cả các yếu tố
đó tập hợp lại được gọi là chi phí sản xuất xây lắp. Sau một thời gian nhất
định, các yếu tố đó tạo thành một thực thể hoàn chỉnh - một công trình xây
dựng. Kết quả của một quá trình bỏ ra các yếu tố sản xuất được thể hiện ở chỉ
tiêu giá thành sản phẩm xây lắp. Như vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp thực chất là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi phí
sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn gía thành sản phẩm phản ánh mặt
kết quả của sản xuất.
Về mặt lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường không
thống nhất với nhau bởi vì sản phẩm xây lắp phần lớn có thời gian thi công
kéo dài, chi phí sản xuất phải bỏ ra trong nhiều kỳ khối lượng sản phẩm dở
dang khá lớn.
Về mặt chất, Nói đến chi phí sản xuất là xét đến tổng thể các chi phí
phát sinh trong một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm là tổng thể các
chi phí gắn liền với một khối lượng xây lắp hoàn thành và bàn giao. Vậy chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau nhưng có quan hệ
chặt chẽ với nhau trong quá trình thi công, xây lắp công trình.

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán


1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
1.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn chi phí
sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành.
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu
tiên cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đúng
đắn đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp phải
căn cứ vào các yếu tố cơ bản sau:
- Đặc điểm và công dụng của chi phí
- Cơ cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
- Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, yêu cầu hạch toán
kinh doanh của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp xây lắp do đặc điểm về sản phẩm xây lắp, về tổ
chức sản xuất và quá trình sản xuất thi công...nên đối tượng kế toán tập hợp
chi phí sản xuất thường là từng công trình, hạng mục công trình hay đơn đặt
hàng.
1.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Với đặc điểm sản xuất xây lắp, đối tượng tính giá thành sản phẩm xây
lắp là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc khối lượng công
việc có thiết kế riêng ( dự toán riêng). Đối tượng tính giá thành là cơ sở để kế
toán lập phiếu tính giá thành sản phẩm, tổ chức tính giá thành theo từng đối
tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, xác
định hiệu quả của sản xuất kinh doanh để có biện pháp phấn đấu hạ giá thành
sản phẩm phù hợp.
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Song song với việc xác định đối tượng tính giá thành, kế toán phải xác
định kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp. Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời
gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá thành nhất định. Việc
xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, chu kỳ sản xuất và đặc biệt là hình thức bàn giao công trình của
từng doanh nghiệp. Trong ngành xây dựng cơ bản, kỳ tính giá thành có thể
được xác định theo tháng, quý, năm hoặc khi công trình hay khối lượng công
việc hoàn thành được bàn giao cho bên chủ đầu tư và được bên chủ đầu tư
chấp nhận thanh toán.
1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1. - Tập hợp chi phí sản xuất.
1.3.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính,
nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc
sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm nhất là trong các nghành công nghiệp, xây dựng cơ bản. Do
vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác các chi phí là biện pháp đảm bảo tính
chính xác giá thành và là biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ
giá thành sản phẩm. Việc ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tuân
thủ theo Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho :
01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế toán

hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá
trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm
cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

02. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc
giá
gốc trừ khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng
phương pháp kế toán khác cho hàng tồn kho.
Và tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào đối tượng tính giá thành
theo hai phương pháp.
- Phương pháp ghi trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được hạch toán trực tiếp cho đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất, hạn chế việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp.
Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh chỉ liên quan
duy nhất đến một đối tượng tập hợp chi phí.
Căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh để kết chuyển toàn bộ cho
đối tượng chịu chi phí.
- Phương pháp ghi gián tiếp
Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh liên quan đến

ít nhất hai đối tượng tập hợp chi phí.
Các bước phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Xác định tổng chi phí
sản xuất cần phân bổ; Lựa chọn tiêu thức phân bổ và xác định chi phí sản
xuất phân bổ cho từng đối tượng. Các tiêu thức lựa chọn có thể là theo định
mức, theo hệ số, theo trọng lượng sản phẩm đối với chi phí nguyên vật liệu
chính. Đối với chi phí nguyên vật liệu phụ có thể dùng tiêu thức phân bổ là tỷ
trọng theo chi phí nguyên vật liệu chính, theo số lượng, trọng lượng thành
phẩm hoàn thành, theo số giờ máy chạy.
SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

23

Cụ thể, phân bổ chi phí nguyên vật liệu như sau :
- Đối với chi phí nguyên vật liệu chính : Có thể phân bổ theo định mức
tiêu hao, phân bổ theo hệ số...Nếu tiêu thức phân bổ lựa chọn là phân bổ theo
định mức tiêu hao :
Bước 1 : Xác định hệ số phân bổ :
Tổng chi phí NVL thực tế cần phân bổ
Hệ số phân bổ=
Tổng chi phí NVL theo định mức cần phân bổ.

Bước 2 : Tính ra chi phí phân bổ cho các đối tượng.
Chi phí NVL


Chi phí NVL định

phân bổ đối tượng
i

=

mức của đối tượng i

Hệ số phân bổ
x

- Đối với chi phí nguyên vật liệu phụ : áp dụng theo định mức tiêu hao
nếu doanh nghiệp đó xây dùng được định mức tiêu hao. Trường hợp chưa xây
dùng được định mức tiêu hao thì có thể phân bổ theo tỷ trọng với nguyên vật
liệu chính, số lượng thành phẩm hoàn thành...
Để xác định nguyên vật liệu đó sử dụng cho sản xuất trong kỳ cần xác
định giá trị nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong kỳ, giá trị nguyên vật liệu
còn lại cuối kỳ còn lại tại phân xưởng hoặc nhập lại kho và giá trị phế liệu thu
hồi. Kế toán sử dụng công thức :
Chi phí nguyên

Giá trị NVL

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Giá trị NVL còn lại

Giá trị


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

vật liệu sử dụng

=

trong kỳ

đưa vào
sản xuất

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

24

+

cuối kỳ tại phân xưởng
hoặc nhập lại kho

+

phế liệu
thu hồi

* Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, vật tư, công cụ dụng cụ.
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
- Các tờ kê chi tiết của các bộ phận chuyển đến.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 1541- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ. Tài khoản 1541 có thể mở chi tiết cho từng đối tượng
và không có số dư cuối kỳ.
Nội dung, kết cấu tài khoản 1541 :
Bên Nợ : - Phản ánh chi phí thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Bên Có : - Phản ánh giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho.
- Phế liệu thu hồi.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu vào tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ( TK 1545).

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

* Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau

TK 152


TK 1541
Xuất kho
NVL

TK 152
NVL dùng không
hết nhập lại kho

dùng cho sản xuất
TK 111, TK 331, TK 141
TK 154

Mua NVL xuất
Kết chuyển chi phí

thẳng cho sản xuất

NVL trực tiếp cuối kỳ
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ

TK 632
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu vượt định mức

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SV: Mai Thị Hường_ĐHKT1-K6


Khóa luận tốt nghiệp


×