Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bao cao ung dung công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.16 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
VÀ ỨNG DỤNG CNTT
Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Hà Nội, ngày 26 -9 -2014


I. Kết quả và hiện trạng
1. Đẩy mạnh tin học hóa quản lý, chú trọng nâng cấp hạ tầng
CNTT và XD hệ thống phần mềm dùng chung.
1.1. Hiện trạng hạ tầng và các ứng dụng, dịch vụ
a. Hiện trạng ĐHQGHN:
-Hệ thống ứng dụng, dịch vụ VNUnet: > 30 hệ thống ứng dụng,
dịch vụ và an ninh bảo mật
-Đường truyền Internet, cáp quang đến các đơn vị: VNU đảm bảo
đường truyền tốt, internet ổn định xuống các khu vực Xuân Thủy,
Mễ Trì và Thượng Đình; sẽ tăng băng thông từ 10/2014 lên 1Gbps


I. Kết quả và hiện trạng
1. Đẩy mạnh tin học hóa quản lý, chú trọng nâng cấp hạ
tầng CNTT và XD hệ thống phần mềm dùng chung.
b. Hiện trạng hạ tầng CNTT các đơn vị
•Các đơn vị có hạ tầng được đánh giá là tốt và đáp ứng
yêu cầu: các trường ĐHCN, ĐHKT, ĐHNN, ĐHGD, TT TT-TV
•Các đơn vị có hạ tầng chưa đạt yêu cầu: Trường
ĐHKHTN, Khoa Luật, Trường ĐHKHXH&NV



I. Kết quả và hiện trạng
1. Đẩy mạnh tin học hóa quản lý, chú trọng nâng cấp hạ tầng CNTT
và XD hệ thống phần mềm dùng chung
c. Một số tồn tại, bất cập
•Về trang thiết bị: Đầu tư nhỏ lẻ, không tổng thể, không có dự phòng
•Về máy chủ: Nhỏ lẻ, không tổng thể, không có dự phòng.
•Về kinh phí dành cho bảo trì, sửa chữ, nâng cấp: Rất thiếu, một số thiết bị quan trọng
đang hỏng nhưng thiếu kinh phí sửa chữa, thay thế.
•Về đường truyền Internet: Băng thông nhỏ, không đáp ứng được nhu cầu và không xứng
tầm với ĐHQGHN


I. Kết quả và hiện trạng
1. Đẩy mạnh tin học hóa quản lý, chú trọng nâng cấp
hạ tầng CNTT và XD hệ thống phần mềm dùng
chung.
1.2. Hệ thống phần mềm VNU eoffice
Kết quả Giai đoạn 1 (9/2014):
- Cung cấp thiết bị máy tính, máy scan, thiết bị kết nối;
43 site hệ thống VNU eoffice tại tất cả các đơn vị;
tập huấn cho gần 1000 lượt cán bộ sử dụng
- Hệ thống vận hành ổn định, lưu chuyển và xử lý văn
bản tại tất cả các đầu mối văn thư
Hạn chế: Tốc độ xử lý còn chậm; các đơn vị chưa khai
thác hết tính năng của phần mềm


I. Kết quả và hiện trạng
1. Đẩy mạnh tin học hóa quản lý, chú trọng nâng
cấp hạ tầng CNTT và XD hệ thống phần mềm dùng

chung.
1.3. Hệ thống hành chính trực tuyến online
-Kết quả: đã thiết kế được 9 thủ tục hành
chính và vận hành thử nghiệm 01 thủ tục
đăng ký đi nước ngoài từ năm 2012
-Hạn chế: các thủ tục chưa được xây dựng,
triển khai trên thực tế
-Nguyên nhân: do chưa có kinh phí đầu tư


I. Kết quả và hiện trạng
2. Đảm bảo hiệu quả hoạt động phần mềm quản lý ĐT
2.0 ĐH; triển khai áp dụng ĐT 2.0 SĐH
2.1. ĐT 2.0 đại học: Áp dụng toàn VNU từ 2010
-Kết quả (9/2014): Đã khắc phục được tình trạng nghẽn
mạng khi SV đăng ký môn học (mặc dù chưa có KP)
-Hạn chế: Số liệu không ổn định, độ chính xác chưa
cao; chuyển dữ liệu SV theo mô hình a+b chưa triệt để
-Nguyên nhân: Không đồng bộ dữ liệu từ đơn vị lên
ĐHQGHN


I. Kết quả và hiện trạng
2. Đảm bảo hiệu quả hoạt động phần mềm quản lý ĐT
2.0 ĐH; triển khai áp dụng ĐT 2.0 SĐH
2.2. ĐT 2.0 sau đại học:
-Kết quả (9/2014): Đã cài đặt các đơn vị ĐT, đã quản lý
được người học; 1 số đơn vị đã áp dụng quản lý điểm,
xét TN, luận văn, luận án
-Hạn chế: Số liệu không ổn định, độ chính xác chưa cao

-Nguyên nhân: do dữ liệu của đơn vị đưa lên không
chính xác


I. Kết quả và hiện trạng
3. Hoàn thiện, nâng cấp và đẩy mạnh khai thác hệ thống
cơ sở dữ liệu tích hợp
3.1. CSDL cán bộ
-Kết quả: về cơ bản ổn định, đáp ứng công tác thông tin,
quản lý và chính sách cán bộ.
-Hạn chế: chưa tích hợp được tiềm lực KHCN của CB
-Nguyên nhân: cập nhật thông tin về CB hạn chế
3.2. CSDL sinh viên, học viên cao học và NCS
-Kết quả: đã hoạt động về cơ bản
-Hạn chế: độ ổn định còn thấp, đồng bộ chưa thường
xuyên


I. Kết quả và hiện trạng
3. Hoàn thiện, nâng cấp và đẩy mạnh khai thác hệ
thống cơ sở dữ liệu tích hợp
3.3. CSDL đơn vị (thống kê)
-Kết quả: đã hoạt động được một phần
-Hạn chế: số liệu không đồng bộ, chưa tiện ích khi
chiết xuất thông tin
-Nguyên nhân: thông tin chưa cập nhật chính xác;
chưa có kinh phí đầu tư để điều chỉnh phần mềm


I. Kết quả và hiện trạng

3. Hoàn thiện, nâng cấp và đẩy mạnh khai thác hệ
thống cơ sở dữ liệu tích hợp
3.4. Cơ sở dữ liệu về học thuật phát triển tốt, đạt thứ
hạng cao trong bảng xếp hạng webometrics.
3.5. Cơ sở dữ liệu về hệ thống văn bản pháp quy
thường xuyên được cập nhật trên cổng thông tin điện
tử và hệ thống phần mềm eoffice.


I. Kết quả và hiện trạng
3. Hoàn thiện, nâng cấp và đẩy mạnh khai thác hệ
thống cơ sở dữ liệu tích hợp
3.4. Cơ sở dữ liệu về học thuật phát triển tốt, đạt thứ
hạng cao trong bảng xếp hạng webometrics.
3.5. Cơ sở dữ liệu về hệ thống văn bản pháp quy
thường xuyên được cập nhật trên cổng thông tin điện
tử và hệ thống phần mềm eoffice.


I. Kết quả và hiện trạng
4. Các đầu tư khác
4.1. Đào tạo kỹ năng mềm
4.2. Dự án e-book
4.3. Các dự án truyền thông và multimedia



II. Đánh giá chung
1. Đã xây dựng được kế hoạch, quy định phát triển ứng
dụng CNTT hệ thống, bài bản:

- Kiến trúc CNTT VNU
- Quản lý, hoạt động VNUnet + CSDL tích hợp
- Hướng dẫn xây dựng Cổng thông tin điện tử
- Kế hoạch CNTT hàng năm
Nhưng: đầu tư chưa đến, chưa đồng bộ (hoặc chưa có
điều kiện đầu tư).


II. Đánh giá chung
2. Đã có một số sản phẩm ổn định, phát huy hiệu quả:
- Hệ thống email và hệ thống mạng cấp VNU
- Website có độ truy cập và thứ hạng cao trong nước
(nhóm 50 webistes hàng đầu của VN)
- Phần mềm 2.0 đại học
- VNU eoffice thống nhất
- CSDL cán bộ (còn được chuyển giao cho ĐH Thái
nguyên)
- CSDL học thuật (xếp hạng Webometrics cao)


II. Đánh giá chung
3. Một số sản phẩm đã có nhưng chưa ổn định, chưa
phát huy hiệu quả:
- CSDL người học (vận hành chưa thống nhất)
- CSDL đơn vị (dữ liệu sơ cấp chưa đủ)
- Phần mềm 2.0 sau đại học (mới được vận hành thời
gian ngắn)
- Phần mềm hành chính trực tuyến
- Hệ thống mạng nội bộ của các đơn vị



III. Nguyên nhân của các hạn chế
1. Kiến trúc và kỹ thuật về CNTT:
- Có nguyên lý + vĩ mô, nhưng không chi tiết và không
đối sánh
- Quản trị hệ thống CNTT hạn chế
2. Chủ trương đầu tư cho CNTT:
- VNU: Chưa nhất quán và phù hợp
- Các đơn vị: không được cấp kinh phí cho nhiệm vụ
CNTT, ít sử dụng từ nguồn thu cho ứng dụng CNTT


III. Nguyên nhân của các hạn chế
3. Triển khai chưa hợp lý
- Người sử dụng và quản lý chưa quan tâm đúng mức,
phối hợp và đặt hàng đúng; chưa có thói quen sử
dụng CSDL cho công tác quản lý điều hành; Vô cảm
với số liệu, phát hiện bất cập chậm, phản ứng chậm.
- Một số Ban chưa chủ động, một số quy định còn bất
cập.


III. Nguyên nhân của các hạn chế
3. Triển khai chưa hợp lý
- Yêu cầu thực tế của các đơn vị đa dạng, khác nhau;
xu thế độc lập còn cao.
- Đội ngũ chuyên môn, kỹ thuật chưa mạnh và còn
mỏng.
- Nhân lực CNTT chuyên trách của các đơn vị không
đồng đều.



IV. Kế hoạch 2014-2015
1. Công tác tổ chức và kế hoạch
- Kiện toàn Ban chỉ đạo CNTT VNU, thành lập Ban chỉ
đạo CNTT các đơn vị thành viên
- Rà soát, nâng cấp thiết kế kiến trúc CNTT VNU.
- Xây dựng kế hoạch CNTT năm 2014-2015
- Có chế tài về đầu tư ứng dụng CNTT ở cấp VNU và các
đơn vị (1% kinh phí thường xuyên?).
- Chế tài về tin học hóa đối với các lĩnh vực, các Ban và
đơn vị.
- Nhân lực chuyên trách CNTT tương thích với nhiệm
vụ.


IV. Kế hoạch 2014-2015
2. Đảm bảo nguyên tắc đầu tư
- Duy trì và nâng cấp đối với các hệ thống CNTT và
các phần mềm đang hoạt động
- Đầu tư mới đối với các phần mềm mới


IV. Kế hoạch 2014-2015
3. Các nhiệm vụ ưu tiên 2014-2015
3.1. Nâng cấp và hoàn thiện môi trường mạng internet
và intranet nội bộ tại các đơn vị.
3.2. Đầu tư hệ thống máy tính phục vụ đào tạo và
công tác hành chính.
3.3. Giải quyết triệt để việc tắc nghẽn khi đăng ký môn

học trong phần mềm 2.0 đại học.
3.4. Đưa phần mềm 2.0 quản lý và tổ chức đào tạo
SĐH vào hoạt động ổn định và bền vững.


IV. Kế hoạch 2014-2015
3. Các nhiệm vụ ưu tiên 2014-2015
3.5. Giải quyết dứt điểm các bất cập CSDL người học
3.6. Phát triển các chức năng của CSDL cán bộ (tích
hợp các thông tin về tiềm lực KHCN)
3.7. Xây dựng lại kiến trúc CSDL tích hợp đơn vị
3.8. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống Eoffice theo góp ý
của đơn vị; khai thác hết tính năng sử dụng phần
mềm


IV. Kế hoạch 2014-2015
3. Các nhiệm vụ ưu tiên 2014-2015
3.9. Xây dựng CSDL KHCN và Chương trình Tây Bắc.
3.10. Củng cố dịch vụ đăng ký đi nước ngoài trực
tuyến; Triển khai thí điểm các dịch vụ trực tuyến đối
với việc tuyển chọn và nghiệm thu đề tài trực tuyến.



×