Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 26 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC ĐÀ NẴNG


NHIỆM VỤ THỰC TẬP

- Nắm vững nội dung, công cụ chính được thực hiện trong công tác lập kế hoạch kỹ thuật về hệ thống cấp nước.
- Tìm hiểu quy trình vận hành, quản lý kỹ thuật của hệ thống cấp nước (vận hành quản lý nhà máy nước Cầu Đỏ, nhà máy nước Sân Bay,
mạng lưới cấp nước thành phố).
- Quy hoạch thiết kế hệ thống cấp nước.
- Viết báo cáo thu hoạch về các nội dung thực tập.


THỜI GIAN BIỂU THỰC TẬP
STT

Ngày/tháng/năm

Công việc

Ghi chú

1

6/11/2017

Nhận quyết định

 

2



7/11/2017

Chờ quyết định

 

3

8/11/2017

Nhận vào thực tập

Chú Lý GĐ ban kỹ thuật nhận vào giới thiệu

4

9/11/2017

Giới thiệu phòng Kỹ thuật làm quen các anh cán bộ

Chú Lý hướng dẫn

5

10/11/2017

Tìm hiểu tình hình mạng lưới cấp nước

 


6

13/11/2017

Tìm hiểu quy trình thiết kế các mạng lưới cấp nước

Anh Minh hướng dẫn

7

14/11/2017

Tính toán vòng thử lấy số liệu ở SCADA

Anh Minh hướng dẫn

8

15/11/2017

Tìm hiểu bước lập dự toán kinh phí

Anh Minh hướng dẫn

9

16/11/2017

Đọc tìm hiểu mạng lưới trên bản vẽ cad


Anh Minh hướng dẫn

10

17/11/2017

Đọc tài liệu các bản vẽ nhà máy nước trên thành phố

 

11

20/11/2017

Đọc các kết quả báo giá nghiệm thu công trình

 

12

21/11/2017

Đọc tìm hiểu nhà máy nước Hòa Liên

 

13

22/11/2017


Tìm hiểu phần mềm GIS và SCADA quản lý mạng lưới

Cán bộ phòng điều độ - mạng lưới

14

23/11/2017

Tìm hiểu phần mềm GIS và SCADA quản lý mạng lưới

Cán bộ phòng điều độ - mạng lưới

15

24/11/2017

Thăm quan nhà máy nước Cầu Đỏ

Thầy Du hướng dẫn

16

27/11/2017

Được nghỉ đón đoàn thăm quan

Thầy Du hướng dẫn

17


28/11/2017

Thăm quan đọc tài liệu

Thầy Du hướng dẫn


THỜI GIAN BIỂU THỰC TẬP
18

29/11/2017

Thầy hướng dẫn chi tiết các công trình

Thầy Du hướng dẫn

19

30/11/2017

Xem trực tiếp công nhân vận hành một số công trình

20

1/12/2017

Xem rửa lọc, tập làm và tìm hiểu dưới sự hướng dẫn

21


4/12/2017

Mưa lớn Thầy cho nghỉ

22

5/12/2017

Lịch cúp nước thành phố thầy cho nghỉ

 

23

6/12/2017

Vận hành rửa lọc, châm sô đa, kéo phay song chắn rác

 

24

7/12/2017

Thầy hướng dẫn kỹ thuật xử lý nước ở một số công trình

 

25


8/12/2017

Thầy hướng dẫn kỹ thuật, lấy mẫu đo đạc phụ cùng cán bộ xí nghiệp

 

26

11/12/2017

Tập vận hành theo hướng dẫn

 

27

12/12/2017

Thăm quan nhà máy nước Sân Bay

 

28

13/12/2017

Thầy hướng dẫn trạm khử trùng clo - xem vệ sinh bể phản ứng - lắng

 


29

14/12/2017

Gởi báo cáo thầy xem nhận xét, sửa lỗi, góp ý

 

30

15/12/2017

Được nghỉ

 

Thầy Du hướng dẫn
 
Thầy Du hướng dẫn
 
Thầy Du hướng dẫn
 


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
I. CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC

1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CẤP NƯỚC ĐÀ NẴNG
- Trụ sở chính: 57 Xô Viết Nghệ Tĩnh - Phường Hòa Cường Nam - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng.

- Điện thoại: 0236 3696 632
- Fax : 0236 3697 222   
- Website : www.dawaco.com.vn


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2. PHÒNG KỸ THUẬT

2.1. TRÌNH TỰ LẬP DỰ ÁN CẤP NƯỚC: Anh Công Minh hướng dẫn

- Cần có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Thu thập tài liệu
- Khảo sát tại khu vực lập dự án
- Lựa chọn công nghệ xử lý nước, thiết bị. Tính toán các hạng mục công trình trong trạm xử lý nước
- Vạch tuyến mạng lưới cấp nước.
- Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước. Thiết kế sơ bộ đường kính ống.
- Lập khái toán kinh phí (theo đơn giá và các quy định hiện hành).
- Đưa ra mức đầu tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế .
- Kiến nghị và kết luận.

Hiểu được các bước cần làm để lập dự án cấp nước đúng trình tự cho dự án hiệu quả.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.2. CÁC VĂN BẢN CỞ SỞ PHÁP LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

-Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
-Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
-Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

-Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ v/v quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
-Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ–CP ngày 18/06/2015 của chính phủ v/v quản lý dự án đầu tư xây dựng;
-Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ–CP ngày 05 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2013
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
-Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 “Cấp nước mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế”
-Quy chuẩn 01:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống.

Để nắm rõ các văn bản nghị định thông tư áp dụng thi công thiết kế chất lượng công trình đúng pháp luật.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.3. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP 1, 2, 3:
Bước 1: Đi khảo sát, thu thập số liệu.
Bước 2: Vạch tuyến thiết kế, tính toán thủy lực bằng các chương trình excel hoặc loop, epanet.
Bước 3: Thể hiện bản vẽ.
* Một số quy định về thiết kế đường ống, van chặn, van xả cặn, xả khí





Các tuyến ống cấp 1, 2
Kích thước

Mục đích

Van chặn

Van xả cặn


Van xả khí

150mm (PN10)

Phân phối cấp 2

Cứ mỗi 1500m

D100

D25

200mm (PN10)

Phân phối cấp 2

Cứ mỗi 1500m

D100

D25

250mm (PN10)

Phân phối cấp 2

Cứ mỗi 2000m

D100


D50

300mm (PN10)

Chuyển dẫn

Cứ mỗi 3000m

D100

D50

Các tuyến ống cấp 3
Kích thước

Mục đích

Van chặn

Chiều dài tối đa

Số lượng đầu nối

Van xả cặn

Van xả khí

40mm HDPE (PN10) PE 80

Phân phối


Không

50m

2-15

 

Không

50mm HDPE (PN10) PE 80

Phân phối

Không

100m

15-30

 

Không

63mm HDPE (PN10) PE 80

Phân phối

Cứ mỗi 300m


500m

30-50

 

Không

90mm HDPE (PN10) PE 80

Phân phối

Cứ mỗi 500m

800m

50
D80

không

110mm HDPE (PN10) PE 80

Phân phối

Cứ mỗi 1000m

2000m


100
D80

D25


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.4. THIẾT KẾ ĐẤU NỐI HỘ GIA ĐÌNH, CƠ QUAN:
* Quy trình thiết kế
Thiết kế, lập dự toán

Tính toán thủy lực

Khảo sát, thu thập số
liệu

-

Xác định nguồn cấp nước
Kiểm tra tình trạng dùng nước của khách hàng
Thu thập các thông tin về nhu cầu sử dụng nước

đồng hồ

-

Với hộ gia đình thường ống dịch vụ
đường kính D25 HDPE, đồng hồ


Trao đổi, tư vấn cho khách hàng về đặt đồng hồ

D15.

Xác định khoảng cách từ đường ống nguồn đến
vị trí đồng hồ

-

Xác định đường kính ống dịch vụ,

của khách hàng

nước

-

-

Đo áp lực nước tại nhà gần nhất

-

Với các hộ sản xuất hoặc dùng nước
lớn dựa vào nhu cầu sử dụng nước

-

Mặt bằng vị trí ngôi nhà

Sơ đồ không gian
Chi tiết vị trí đặt đồng hồ so với
tường rào, cổng ngõ hoặc tường nhà

-

Mặt cắt mương đào, hố thế đấu ống
Các ghi chú


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.5. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI
2.5.1. Phần mềm GIS (Phần mềm quản lý tài sản cấp nước)
Chức năng và nhiệm vụ:

-

Xem kiểm tra đóng mở van khu vực bị ảnh hưởng sự cố, khách hàng nào bị ảnh hưởng, van nào cần phải đóng tránh thất thoát, đề xuất phương án khắc phục sự cố kịp thời.
Quản lý tài sản về mặt không gian: hiển thị các đường ống truyền tải, đồng hồ tổng có trên mạng lưới của thành phố.
Đề xuất kế hoạch súc xả, bảo dưỡng đường ống báo cáo lưu trữ thời gian súc xả.
Kiểm định đồng hồ định kỳ bằng cách kiểm tra lưu lượng dùng nước của khách hàng hằng tháng, tiếp nhận khách hàng bị sự cố để tìm nguyên nhân gởi về ban Kỹ thuật.
Quản lý thông tin khách hàng sau khi đã lắp đặt hay sửa chữa để cập nhật thông tin cho phần mềm.
Tính thất thoát nước: so sánh với các hộ dân khách hàng dùng nước rồi so sánh với số liệu ở đồng hồ tổng, tính ra lượng thất thoát đề xuất phương án và sửa chữa.
Thống kê báo cáo: cần tìm kiếm thông tin về số đường ống lắp đặt, đường kính, chất liệu ngày tháng lắp đặt trong năm nào đó một cách nhanh chóng hiệu quả.

2.5.2. Phần mềm SCADA (Hệ thống giám sát và thu thập dữ liệu ):
Chức năng và nhiệm vụ:

-


SCADA của mạng lưới cấp nước: Áp lực và lưu lượng.
SCADA của các XN sản xuất nước và các XN cấp nước: Mực nước sông, mực nước bể chứa, chế độ chạy/ dừng bơm, các chỉ tiêu chất lượng nước: pH, NTU, Cl 2 dư, độ mặn.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP

Giao diện phần mềm GIS

Giao diện phần mềm SCADA


II. XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC CẦU ĐỎ

1. DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

Sông Cẩm Lệ
Trạm bơm dự phòng mặn An Trạch
Cửa thu nước thô

Hồ sơ lắng

Trạm bơm cấp I
Hóa chất PAC

Công suất 50000m3/ngđ

Hóa chất PAC

Bể trộn


Bể trộn

Bể phản ứng

Bể phản ứng

Bể lắng ngang

Bể lắng Lamen

Bể lọc

Bể lọc
Bể chứa

Clo khử trùng

Clo khử trùng

Trạm bơm cấp II

Mạng lưới tiêu thụ

Công suất 120000m3/ngđ


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP

II. XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC CẦU ĐỎ


2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
a. Cửa thu

- Cửa thu gồm 2 ống 900mm và 2 ống 1100mm.
- Nước từ sông Cẩm Lệ tự chảy vào cửa thu
được lắp đặt có van mở đóng và có 2 song chắn
rác bên ngoài.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
b. Hồ sơ lắng

- Có nhiệm vụ lắng các cặn có kích thước và trọng lượng
lớn, cung cấp nước thô cho 2 Nhà máy nước Cầu Đỏ và Sân
Bay.
- Hồ tiếp nhận 1 nguồn nước thô sông Cẩm Lệ chảy vào trực
tiếp từ cửa thu và 1 nguồn nước thô bơm từ trạm bơm An
Trạch về để pha với nước ở sông Cẩm Lệ để độ mặn giảm
xuống.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
c. Trạm bơm cấp I
Trong trạm bơm cấp 1 có tất cả 5 bơm: 2 bơm của Nhà Máy Nước Sân Bay, 3 bơm của Nhà Máy Nước Cầu Đỏ (2 bơm cơ và 1 bơm biến tần) hoạt động với công suất
3
2650 m /h, H = 18m. Ba bơm nước của Cầu Đỏ hoạt động với công suất 200kw.



MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
d. Bơm định lượng và bể hòa hóa chất

Lượng phèn PAC được hòa trộn theo kế hoạch phòng
thí nghiệm đã định sẵn bao nhiêu bao. Bơm định
lượng được bơm trộn vào trong đường ống trước khi
ra ngăn trộn và bể phản ứng. Nếu bể phản ứng bông
cặn nhỏ quá không đạt yêu cầu có thể tăng thêm từ
bơm định lượng theo yêu cầu kỹ sư ca trực.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
e. Bể lắng ngang (Dây chuyền 50000m3/ngđ)

- Nguyên lý làm việc: Dựa vào việc gia tăng khối lượng, kích thước của các hạt cặn lơ lửng bằng cách cho chúng tiếp xúc với nhau tạo thành bông cặn lớn hơn rồi lắng xuống đáy bể bằng trọng lực
- Tại nhà máy nước Cầu Đỏ, các bông cặn được tạo bằng phương pháp nhân tạo, nghĩa là sử dụng hóa chất PAC thông qua ngăn trộn và ngăn phản ứng để tạo bông cặn lớn.

Ngăn trộn

Ngăn phản ứng

Bể lắng ngang


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
f. Bể lọc nhanh (Dây chuyền 50000m3/ngđ)


- Nước sau lắng được đưa qua bể lọc bằng 2 ống có D =
1000mm. Bể lọc gồm 12 bể, với kích thước B x H = 3000mm x
5000mm.
- Bể lọc có lớp vật liệu lọc: 2 lớp cát thạch anh chiều cao dày
1m, kích thước hạt 0,8-1,2 mm và một loại nằm dưới kích thước
5mm, lớp cát có cạnh để hấp thụ chất bẩn.
- Trong quá trình lọc, cặn sẽ được giữ lại trong lớp vật liệu lọc,
vật liệu lọc được thau rửa theo chu kì bằng khí và nước.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
g. Bể trộn (Dây chuyền 120000m3/ngđ)

Là nơi tiếp nhận nước từ trạm bơm cấp I và hóa chất từ nhà hóa
chất theo định lượng của phòng thí nghiệm. Hóa chất (PAC)
được châm ngay trên đường ống dẫn nước, rồi đưa lên bể tiếp
nhận rồi qua ngăn hòa trộn , thời gian lưu nước ở đây khoảng 2
phút.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
h. Bể phản ứng (Dây chuyền 120000m3/ngđ)

Gồm 4 bể với kích thước mỗi bể là 4m x 7,3m. Trong quá trình
xử lí nước bằng keo tụ, sau khi hóa chất đã được trộn đều với
nước và kết thúc giai đoạn hòa trộn sẽ bắt đầu giai đoạn hình
thành bông cặn. Ở bể phản ứng nhờ có vách ngăn, nước chuyển
động trong ngăn luôn thay đổi theo chiều dòng chảy, làm cho

dòng chảy bị xáo trộn, dẫn đến các hạt keo, phèn trong nước có
điều kiện va chạm lẫn nhau tạo thành bông cặn lớn hơn, dễ dàng
loại khỏi nước.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
i. Bể lắng Lamen (Dây chuyền 120000m3/ngđ)

- Bể lắng tiếp nhận nước từ bể phản ứng là nơi các bông cặn liên
kết tạo thành bông cặn lớn trong nước được lắng xuống đáy bể
o
nhờ các tấm Lamen đặt nghiêng một góc 60 so với phương
nằm ngang. Cặn được lắng vào các hố thu cặn phía dưới rồi
được xả ra mương dẫn cặn bằng thủy lực.
- Hệ thống bể lắng Lamen gồm 4 bể, kích thước mỗi bể là 13m
x 12m.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
j. Bể lọc nhanh (Dây chuyền 120000m3/ngđ)

- Nước từ bể lắng đi sang bể lọc nhanh từ đường ống đi vào máng phân phối và
phân phối đều vào các bể lọc. Lọc là 1 quá trình làm sạch thông qua các lớp vật
liệu lọc nhằm mục đích tách các hạt cặn lơ lửng, các thể keo tụ và ngay cả các sinh
vật trong nước.
- Nước sau lắng được đưa qua bể lọc bằng 2 ống có D = 1000mm. Bể lọc gồm 12
bể, với kích thước 8500 x 9500mm, bể lọc có cấu tạo gồm: vật liệu lọc: sỏi đỡ dày
0.2m, kích thước hạt 10-12mm; cát thạch anh dày 1m, kích thước hạt 0.8-1.2 mm,

hệ thống đường ống, van điện, 1 tủ điện cấp nguồn 0.4 (KV), 12 bàn điều khiển.
Trong quá trình lọc, cặn sẽ được giữ lại trong lớp vật liệu lọc, vật liệu lọc được
thau rửa theo chu kì bằng khí và nước.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
k. Trạm khử trùng
- Được bố trí máy châm chlorator công suất 20 kg/h, sử dụng clo lỏng. Clo lỏng được châm vào nguồn nước thông qua hệ thống Ejector.
- Nhà clo có kích thước mặt bằng B x L = 9,2m x 18,8m, được chia làm 2 phòng:
+ Phòng đặt bình Clo: trong phòng đặt 12 bình khối lượng 950kg trong đó có 2 bình làm việc, 2 bình dự phòng và 8 bình dự trữ.
+ Phòng đặt thiết bị clorator: trong phòng đặt 2 clorator 0 - 20kg/h, các phụ tùng và 2 bơm nước kỹ thuật.
3
3
3
- Bên ngoài nhà Clo có hệ thống trung hòa Clo khi bị rò rỉ bằng phương pháp Crubber gồm: 1 bể trung hòa NaOH V = 15m ; 1 bơm NaOH Q = 0,6m /phút, H = 15m, N = 5,5kW; 1 quạt gió Q = 60m /phút, N = 5,5kW; 1
tháp trung hòa D = 1200mm,
H = 2000mm.
- Trạm được bố trí cuối hướng gió.

Hệ thống trung hòa Clo

Nhà Clo


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
l. Bể chứa nước sạch

3

- Gồm 2 bể làm bằng bê tông cốt thép, dung tích mỗi bể 10000 m , bể chứa được xây
dựng theo mô hình nửa chìm nửa nổi bên trong các vách ngăn để nước chảy đều, ở mỗi
bể có 4 ống cong nổi lên trên mặt đất nhằm thoát khí, ngoài ra mỗi bể còn có 6 giếng
thăm nhằm kiểm tra và làm vệ sinh bể (1 năm vệ sinh 1 lần).
- Có chức năng phục vụ các nhu cầu sau:
+ Nước rửa bể lắng, bể lọc, pha hóa chất, chứa nước sinh hoạt cung cấp cho công nhân
của nhà máy, nước rửa các thiết bị của phòng thí nghiệm, rửa đường tưới cây trong
khuôn viên nhà máy.
+ Chứa lượng nước dự trữ cứu hỏa khi cần thiết.
+ Chứa lượng nước điều hòa giữa trạm bơm nước nguồn và trạm bơm nước sạch.


MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẬP
2.VẬN HÀNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
m. Trạm bơm cấp II

Trạm bơm cấp II có nhiệm vụ bơm nước từ bể chứa nước sạch cấp vào hệ thống đường ống đưa nước sạch đến khách hàng sử dụng nước. Ngoài ra trạm bơm cấp II còn có nhiệm vụ
cung cấp khí và nước thực hiện việc thau rửa các bể lọc.


×