TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN- NHÓM VĂN 6
NỘI DUNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 – HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2011 – 2012
A. VĂN BẢN (2 điểm)
I. Truyện dân gian
Thể loại
Truyền thuyết
-
Giống
Khác
Nghệ
thuật
Mục đích
sáng tác
Văn bản đã học
Cổ tích
Là truyện dân gian
Nghệ thuật: Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo (hoang đường)
- Nhân vật, sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ
- Kể về một số kiểu nhân vật quen
thuộc: bất hạnh, dũng sĩ,…
- Kết thúc thường có hậu
- Thể hiện thái độ và cách đánh - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân
dân về chiến thắng của cái thiện đối
giá của nhân dân đối với các
với cái ác, cái tốt với cái xấu, sự
sự kiện, nhân vật lịch sử
công bằng đối với bất công
-
Thánh Gióng
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Thể loại
-
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Ngụ ngôn
-
Giống
Truyện cười
Là truyện dân gian
Nghệ thuật: kết cấu ngắn gọn, chặt chẽ
- Sử dụng yếu tố gây cười (những
hiện tượng trái tự nhiên)
Mục đích
sáng tác
- Khuyên nhủ, răn dạy một bài học
nào đó trong cuộc sống
- Tạo tiếng cười mua vui, phê
phán thói hư, tật xấu trong xã
hội
Khác
Nghệ
thuật
- Có thể kể bằng văn xuôi hoặc văn
vần
- Nhân vật là loài vật, đồ vật được
nhân hoá, cũng có thể là chính con
người.
- Sử dụng cách nói bóng gió
Văn bản đã học
1) Ếch ngồi đáy giếng: Phải biết mở 1) Treo biển: Phê phán những
rộng tầm hiểu biết, không được
người thiếu chủ kiến, không
chủ quan, kiêu ngạo
biết suy xét
2) Thầy bói xem voi: Xem xét, đánh
giá sự vật, sự việc phải toàn
diện.
II. Truyện trung đại
Mục đích
Nghệ
thuật
- giáo huấn
- Kể bằng văn xuôi chữ Hán
- Cốt truyện đơn giản
1
- Nhân vật được miêu tả qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện hoặc ngôn
ngữ đối thoại, hành động của nhân vật
Văn bản
đã học – - Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
(truyện gần với kí)
Bài học
giáo huấn
-
- Y đức của người thầy thuốc
Các dạng câu hỏi: Khái niệm, nội dung, nghệ thuật của mỗi truyện, điểm giống và khác
nhau giữa các thể loại, điền vào chỗ trống,…
II. Tiếng Việt (2 điểm): Viết đoạn văn theo yêu cầu
1)
2)
3)
4)
Số câu ( 6-8 câu,…)
Chủ đề (có giới hạn hoặc tự do )
Diễn đạt mạch lạc, ý trong sáng.
Tiếng Việt
• Nghĩa của từ: nghĩa gốc (đau chân), nghĩa chuyển (chân cầu)
• Từ - cụm từ
Từ đơn – chỉ có một
tiếng
Phân loại
theo cấu
tạo
Phân loại
theo
nguồn gốc
Phân loại
theo vai
trò, chức
năng ngữ
pháp
Từ phức – hai tiếng trở
lên
Từ Thuần Việt
trường, lớp,…
Từ ghép: giữa các tiếng có quan hệ về nghĩa: thầy
cô, trường lớp,…
Từ láy: giữa các tiếng có quan hệ về mặt âm thanh:
mênh mông, ngoan ngoãn,…
- Do nhân dân ta sáng tạo: cha mẹ, sông núi,…
Từ mượn
- Mượn ngôn ngữ các nước, quan trọng nhất là từ
mượn tiếng Hán: phụ mẫu, giang sơn,…
danh từ - cụm danh từ
học sinh – một học sinh giỏi của lớp tôi
động từ - cụm động từ
học – đang học ngữ văn
tính từ - cụm tính từ
trẻ - vẫn trẻ như ngày nào
số từ
một bài tập (chỉ số lượng); bài tập số một (chỉ thứ
tự)
lượng từ
những học sinh (chỉ tập hợp)
tất cả học sinh (chỉ toàn thể)
mỗi học sinh (chỉ phân phối)
chỉ từ
học sinh ấy (xác định vị trí của sự vật trong không
gian)
năm học ấy (xác định vị trí của sự vật trong thời
gian)
5) Chú thích rõ (gạch chân từ, cụm từ,…)
III. Tập làm văn (6 điểm): kể chuyện tưởng tượng
- Đóng vai nhân vật, kể lại truyện
2
1/ Cây đàn thần kể chuyện đã giải oan cho Thạch Sanh.
2/ Kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời kể của một nhân vật trong truyện (vua
Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Lạc hầu, dân chúng…...)
3/ Em bé thông minh kể về 4 lần giải đố của mình .
Lưu ý:
• Thay đổi ngôi kể: từ ngôi thứ ba thành ngôi thứ nhất.
• Kết hợp tả, biểu cảm trong quá trình kể sự việc.
• Cần lựa chọn từ ngữ sử dụng cho phù hợp với thời gian của câu chuyện.
• Mở bài nên giới thiệu rõ nhân vật đóng vai và có hoàn cảnh kể chuyện cụ thể, phù hợp.
• Bố cục bài đủ 3 phần và nhớ xây dụng đoạn theo sự việc trong phần thân bài.
3