Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Sinh học lớp 6 :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Dạy và Học | Sinh | Hướng dẫn ôn tập Học Kỳ 2 môn Sinh học Ontap Sinh 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.08 KB, 3 trang )

ÔN TẬP HỌC KỲ II – MÔN SINH HỌC LỚP 6
1. So sánh rêu & dương xỉ Nhận xét tiến hóa
a/ So sánh:
+ Giống nhau:
Cq sinh dưỡng: Rễ, thân, lá Môi trường sống: ẩm ướt
Cách thức sinh sản: Hữu tính, quá trình sinh sản cần nước
+ Khác nhau:
Dương xỉ: Lá non phủ lông trắng, uốn cong
Lá già duỗi thẳng, phiến lá xẻ thùy hình lông chim
Phân biệt rêu và dương xỉ
Rêu
Dương xỉ
- Rễ giả
- Rễ thật
- Thân có mạch dẫn
- Thân chưa có mạch dẫn
- Lá cấu tạo ñơn giản, chỉ có 1 lớp tế bào - Phiến lá xẻ thùy, hình lông chim
- Sống nơi có ñộ ẩm ướt cao
- Sống nơi râm mát, cần ít ñộ ẩm hơn
- Không có cây ♂ và cây ♀ riêng
- Có cây ♂ và cây ♀ riêng
b/ Nhận xét tiến hóa dựa vào sự hoàn thiện về cấu tạo của các cơ quan & khả năng
thích nghi với môi trường sống của cây.
Dương xỉ tiến hóa hơn, do:
+ Cấu tạo cq sinh dưỡng hoàn chỉnh, thân có mạch dẫn
+ Sống ñược ở những môi trường có ít ñộ ẩm hơn khả năng phân bố rộng hơn
2. Quá trình sinh sản của rêu & dương xỉ:
a/ Của rêu:
Cây rêu ♂ : túi tinh Tinh trùng
Chín


Hợp tử
Cây rêu ♀: túi noãn

Túi bào tử
(Ở ngọn rêu ♀)

Bào tử

Noãn
Đất ẩm

Sợi màu lục mang nhiều chồi
b/ Của dương xỉ :
Đất ẩm

Chín

Dương xỉ già

Túi bào tử
(dưới lá)

Bào tử

Nguyên tản

Rễ
Dưới
Dương xỉ con
(sống nhờ nguyên tản)


Tinh trùng

Túi tinh

Noãn

Túi noãn

Hợp tử

3. Giải thích khả năng tồn tại, phát triển của TV hạt kín
TV hạt kín có cấu tạo hoàn chỉnh với thân, rễ, lá phát triển ña dạng & phong phú ;
trong thân có mạch dẫn có khả năng thích nghi với những ñiều kiện sống & môi
trường sống khác nhau


VD : Ở cạn

Hệ rễ chùm, rễ cọc ăn sâu & lan rộng với nhiều lông hút
Lá có tế bào lỗ khí thoát hơi nước làm mát lá
Cấu tạo hoa phu hợp nhiều hình thức thụ phấn khác nhau
Quả hạt có nhiều kiểu phát tán duy trì nòi giống

hút nước

4. Phân biệt lớp 1 & 2 lá mầm:
Lớp 1 lá mầm
Lớp 2 lá mầm
- Rễ chùm

- Rễ cọc
- Phần lớn thân cỏ
- Phần lớn thân gỗ
- Gân lá song song hay hình cung
- Gân lá hình mạng
- Phôi hạt có một lá mầm
- Phôi hạt có 2 lá mầm
Đặc ñiểm phân biệt chủ yếu: Số lá mầm trong phôi hạt

5. Phân loại thực vật:
a/ Phân loại TV là sự sắp xếp & phân chia TV thành những nhóm nhỏ dựa vào sự
giống và khác nhau giữa chúng về cấu tạo
b/ Các ngành TV ñã học: Tảo Rêu Quyết Hạt trần Hạt kín
6. Vai trò TV:
a/ TV góp phần ñiều hòa KH:
Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thu khí cacbonic (là sản phẩm của các quá
trình hô hấp của sinh vật, khí thải từ các nhà máy, xe cộ…) trong không khí & cung
cấp khí oxy duy trì các hoạt ñộng sống trên trái ñất.
b/ TV giúp làm giảm ô nhiễm không khí ( giải thích)
c/ TV giúp BV ñất & nguồn nước ngầm ( giải thích)
d/ TV cung cấp thức ăn, nơi ở & nơi sinh sản cho ĐV ( giải thích)
e/ TV cung cấp nguyên liệu làm thuốc, làm nhà, làm các vật dụng trong sinh hoạt
hàng ngày…. ( giải thích)
7. Đa dạng TV:
a/ Nguy cơ làm giảm sự ña dạng:
+ Cháy rừng
+ Phá rừng làm rẫy
+ Khai thác gỗ bừa bãi vì lợi ích riêng
+ Ô nhiễm ñất do lạm dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học
b/ Biện pháp bảo vệ sự ña dạng TV:

+ Bảo vệ & trồng cây gây rừng Phủ xanh ñồi trọc
+ Có chính sách phân bố dân cư hợp lý Định cư, hạn chế du canh du cư
+ Có kế hoạch khai thác rừng khoa học, hợp lý
+ Nâng cao ý thức về lợi ích của cây xanh & bảo vệ rừng cho cộng ñồng
+ Bảo vệ môi trường, xây dựng các khu bảo tồn TV
8. Tổng kết về cây có hoa:
Học nội dung bảng xanh trang 116/sgk Có sự thống nhất về cấu tạo & chức
năng của các cơ quan & giữa các cơ quan với nhau. Nếu 1 cơ quan bị tác
ñộng, các cơ quan khác & toàn bộ cây sẽ bị ảnh hưởng theo.
Sự thích nghi của cây với môi trường sống: Cần nêu ví dụ & giải thích vì sao
cây lại có các ñặc ñiểm thích nghi ấy


- Cây ở nước

- Cây ở cạn

Rễ, thân xốp, nhiều lỗ trống
Rễ không có miền hút
Dọc thân có nhiều bóng khí

trong nước: nhỏ, dài, mọc thưa
nổi trên mặt nước: to bản, cuống lá phình to & xốp
Nơi khô hạn, nắng + gió nhiều
Xem ñặc ñiểm thích nghi của cây ở
Nơi râm mát, ñộ ẩm cao
trang 120/sgk

- Cây ở sa mạc


-Rễ ăn sâu, lan rộng; Thân thấp, phân cành nhiều; Lá nhỏ có
lớp sáp/ lông phủ ngoài
-Rễ không ăn sâu; Thân mọng nước; Lá biến thành gai
- Cây ở vùng ngập nước quanh năm
-Rễ chống/ thở, mọc ngược, có nhiều lỗ
khí + Cây có khả năng nín thở 1 thời gian
nhất ñịnh trong ngày.
-Hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ trước khi
rơi xuống ñất

9. Các biện pháp bảo vệ sự ña dạng thực vật ở Việt Nam?
− Ngăn chặn phá rừng ñể bảo vệ môi trường sống của thực vật.
− Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm ñể bảo vệ số lượng cá
thế của loài.
− Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn… ñể bảo vệ các
loài thực vật, trong ñó có thực vật quý hiếm.
− Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm ñặc biệt.
− Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân ñể cùng tham gia bảo vệ rừng.
10.Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên và ñối với ñời sống con người?
Vi khuẩn có vai trò trong thiên nhiên và ñối với ñời sống con người: chúng phân huỷ
các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ ñể cây sử dụng, do ñó bảo ñảm ñược nguồn
vật chất trong thiên nhiên, vi khuẩn góp phần hình thành than ñá, dầu lửa. Nhiều vi
khuẩn có ích ñược ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp.
Bên cạnh ñó cũng có nhiều vi khuẩn có hại: gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng
và gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
11.Vẽ hình Sơ ñồ trao ñổi khí. Ghi chú ñầy ñủ.




×