Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Vật Lý lớp 8 :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Dạy và Học | Lý | Hướng dẫn ôn tập Học Kỳ 2 môn Vật Lý OnTap L8 HKII 10 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.3 KB, 4 trang )

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TÀI LIỆU NÀY CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO
ÔN TẬP TỪ BÀI CÔNG SUẤT ĐẾN BÀI PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/ CÂU HỎI GIÁO KHOA
CƠNG SUẤT
1) Công suất là gì?
Khả năng sinh công của một lực (người; máy) gọi là công suất. Độ lớn của công suất được xác
đònh bằng công sinh ra trong một đơn vò thời gian.
2) Viết công thức, tên gọi và đơn vò của các kí hiệu trong công thức tính công suất.
Công thức : P =
A: công có đơn vò là J; t: thời gian có đơn vò là s (giây); P : công suất đơn vò là W (Oát).
CƠ NĂNG
1) Cơ năng là gì? Kể tên các dạng cơ năng.
Khi một vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng. Thế năng và động năng là hai dạng
của cơ năng.
2) Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?
Cơ năng của một vật có được do có độ cao so với mặt đất hoặc so với vò trí ban đầu thì vật có thế
năng hấp dẫn.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật.
3) Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Cơ năng của một vật có được do chuyển động gọi là động năng .
Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
4) Thế năng đàn hồi là gì? Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?
Cơ năng của một vật có được do tính đàn hồi thì vật có thế năng đàn hồi.
Thế năng đàn hồi phụï thuộc vào khả năng đàn hồi của vật.
CHUYỂN HỐ VÀ BẢO TỒN CƠ NĂNG
1)Viết kết luận sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.
Trong qúa trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được
bảo toàn.
BÀI 19 & 20
1) Các chất được cấu tạo như thế nào?


Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2)Nguyên tử, phân tử có những tính chất nào?
Nguyên tử, phân tử có những tính chất:
_ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
_ Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
_ Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
1


NHIỆT NĂNG
1) Nhiệt năng của một vật làgì? Kể tên các cách làm thay đổi nhiệt năng.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của một vật thay đổi bằng 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
2)Nhiệt lượng là gì? Nhiệt năng, nhiệt lượng có đơn vò là gì?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt.
Nhiệt năng và nhiệt lượng có đơn vò là Jun ( J ).
DẪN NHIỆT
1) Dẫn nhiệt là gì? Dẫn nhiệt chủ yếu trong môi trường nào?
Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, truyền từ phần này sang phần khác trong
cùng một vật gọi là sự dẫn nhiệt.
Sự dẫn nhiệt chủ yếu trong môi trường chất rắn.
2) Trong chất rắn chất nào dẫn nhiệt tốt nhất?
Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
3) Hãy sắp xếp tính dẫn nhiệt giãm dần trong môi trường: Chất lỏng; chất rắn; chất khí.
Tính dẫn nhiệt giãm dần trong môi trường: Chất rắn; chất lỏng; chất khí.
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1) Đối lưu là gì? Chủ yếu trong môi trường nào?
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng những dòng chất lỏng, chất khí. Chủ yếu trong môi trường
chất lỏng, chất khí.

2) Bức xạ nhiệt là gì? Chủ yếu trong môi trường nào?
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng những tia nhiệt đi thẳng. Truyền được trong môi trường
chân không.
3) So sánh hình thức truyền nhiệt chủ yếu trongchất rắn ,chất lỏng , chất khí ,chân không .
Chất
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu

Rắn

Lỏng

Khí

Chân không

dẫn nhiệt

đối lưu

Đối lưu,
BXN

bức xạ nhiệt

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯNG
1) Nhiệt dung riêng là gì? Kí hiệu, đơn vò của nhiệt dung riêng.
Nhiệt lượng cung cấp cho một chất nặng 1kg tăng lên 10C hoặc 10K gọi là nhiệt dung riêng.
Nhiệt dung riêng có kí hiệu là C, đơn vò: J/kg.K
2) Viết công thức, tên gọi và đơn vò của các kí hiệu có trong công thức tính nhiệt lượng.
Công thức Q = c.m.∆t , trong đó:

_ c: nhiệt dung riêng có đơn vò: J/kg.K
_ m: khối lượng có đơn vò: kg
_ ∆t = t – t1: Nhiệt độ của vật tăng thêm có đơn vò 0C hoặc 0K
2


_ Q: nhiệt lượng có đơn vò : J
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
1) Cho biết 3 nguyên lí truyền nhiệt.
3 nguyên lí truyền nhiệt
a) Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
b) Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ 2 vật bằng nhau thì dừng.
c) Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
2) Viết phương trình cân bằng nhiệt và công thức cụ thể của từng vế.
Qthu = Q tỏa
_ Qthu = c.m.(t – t1) ; _ Qtỏa = c.m.(t2 – t)
II/VẬN DỤNG
1) Hãy so sánh công suất của anh công nhân theo dữ liệu sau:
a) Hai anh làm cùng công việc như nhau. Anh thứ I làm xong mất 600giây và anh thứ II làm
xong mất 360giây.
b) Hai anh trong cùng thời gian. Anh thứ I làm được một công 500J và anh thứ II làm được một
công 0,45KJ.
c) Anh thứ I làm được một công là1,45KJ trong 12phút, trong khi đó anh thứ II làm được một
công là 560J trong 1200giây.
2) Lấy một cốc nước đầy và một muổng nhỏ muối tinh .Cho muối dần dần vào nước cho đến khi
hết muổng muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài .Hãy giải thích tại sao ?
3) Tại sao một vật không phải lúc nào cũng co ùcơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
4) Khi cọ xát một miếng đồng lên mặt bàn, miếng đồng nóng lên. Ta nói miếng đồng nhận thêm
nhiệt lượng đúng hay sai? Tại sao?
5) Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước ,dây đun được đặt ở dưới , gần sát đáy ấm ,không được

đặt ở trên?
6) Tại sao máy lạnh gắn trong phòng thường được đặt ở vò trí cao,còn lò sưởi thì phải đặt ở vò trí
thấp ?
7) Tại sao trời lạnh mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
8)Tại sao trời rét lấy tay sờ vào thép ta thấy lạnh hơn sờ vào gỗ? Có phải vì nhiệt độ của thép thấp
hơn của gỗ không ?
9)Tại sao ở nước ta khi sơn nhà, cửa không nên sử dụng màu sậm?
10)Nói nhiệt dung riêng của chì là 390J/kg.K có nghóa là gì?
11)Qủa cầu thoát khí có rãnh thường gắn trên mái nhà, tại sao qủa cầu quay được?
III/ BÀI TẬP
1) Một anh công nhân đưa vật nặng 65kg lên cao 20m trong thời gian 120giây. Tính công và công
suất của anh công nhân đó. Bỏ qua ma sát. (13000J;108,3W)
2) Một người đi xe đạp với lực không đổi 70N trên quảng đường dài 800m với vận tốc trung bình
3,5m/s, bỏ qua lực cản. Tính công và công suất của người đó. ( 56.000J; 228,6W)
3) Một người đi xe máy, động cơ có công suất 6KW đi trong 5phút được 12km. Tính công và lực
kéo của động cơ. (1.800.000J; 150N)
3


4) Một anh công dùng động cơ có công suất 0,25KW để đưa một vật nặng 120kg lên cao 8m. Tính
công và thời gian vật lên tới nơi. (9.600J; 38,4s)
Tính nhiệt lượng cung cấp để đun sôi 5 lít nước ở 300C đựng trong ấm bằng nhôm nặng 250g.
ĐS: 1485400J
6) Người ta cung cấp cho 2,5 lít nước một nhiệt lượng là 18KJ. Nước tăng thêm bao nhiêu độ?
ĐS: 1,70C
7) Người ta cho quả cầu bằng đồng nặng 250g và được đốt nóng tới 1200C cho vào cốc chứa nước
ở 250C, thời gian sau nước có nhiệt độ 280C.
a) Nhiệt độ sau cùng của quả cầu là bao nhiêu? (280C)
b) Nhiệt lượng toả ra của quả cầu từ 1200C giảm xuống còn 280C là bao nhiêu? (8740J)
c) Tính khối lượng nước trong cốc. (694g)

8) Người ta cho 0,5 lít nước nóng vào 2 lít nước ở 250C, sau thời gian nước có nhiệt độ 320C.
a) Nhiệt độ sau cùng của nước nóng là bao nhiêu? (320C)
b) Nhiệt lượng thu vào của nước ở 250C tăng lên 320C là bao nhiêu?( 58800J)
c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước nóng. (600C)
9) Người ta cho miếng nhôm 50g đang ở nhiệt độ 1500C vào cốc đựng 0,5 lít nước. Sau thời gian
người đo được nhiệt độ của nước là 400C.
a) Nhiệt độ sau cùng của quả cầu là bao nhiêu? (400C)
b) Nhiệt lượng toả ra của nhôm từ 1500C giảm xuống còn 400C là bao nhiêu? (4.840J)
c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước . (37,70C)
10) Người ta cho 2 lít nước 300C vào 3 lít nước sôi. Tính nhiệt độ sau cùng của 5 lít nước.(720C)
5)

Cho biết: _ Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
_ Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K
_ Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K
_ Các bài toán nhiệt trong điều kiện chuẩn.

4



×