Trường THCS Trần Văn Ơn
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ 2
Môn Công Nghệ - Khối 9
Bài 11
Câu 1: Mạng ñiện lắp ñặt kiểu nổi:
Dây dẫn ñược luồn trong ống cách ñiện, ñặt nổi theo trần nhà, cột, dầm , xà…
Câu 2: Các vật cách ñiện:
Tên gọi
Ống luồn dây PVC
Ống nối T
Ống nối chữ L
Ống nối nối tiếp
Kẹp nối ống
Công dụng
- Dùng ñể luồn dây dẫn và bảo vệ dây.
Dùng ñể phân nhánh dây dẫn mà không sử dụng mối nối rẽ.
Dùng ñể nối 2 ống luồn dây vuông góc với nhau.
Dùng ñể nối thẳng 2 ống luồn dây.
Dùng ñể giữ chặt ống luồn dây trên tường.
Câu 3: Giải thích các yêu cầu kỹ thuật của mạng ñiện lắp ñặt kiểu nổi sau ñây:
Yêu cầu kỹ thuật
Giải thích tại sao
1/ Đường dây phải song song với vật kiến trúc, * Đạt yêu cầu mỹ thuật.
cao hơn mặt ñất 2,5m trở lên.
* An toàn ñiện.
* Không vướng các vật dụng treo tường.
2/ Tổng tiết diện của dây dẫn trong trong ống Dây dẫn trong ống tỏa nhiệt tốt, tránh tình trạng vỏ
không vượt quá 40% tiết diện ống.
cách ñiện bị chảy nhựa làm chập mạch ñiện.
3/ Bảng ñiện phải cách mặt ñất tối thiểu 1,3 - 1,5 Tránh xa tầm tay trẻ em.
mét.
4/ Khi dây dẫn ñổi hướng hoặc phân nhánh phải
tăng thêm kẹp ống.
Bảo vệ ống luồn dây không bị gãy, võng, chùng xuống.
5/ Không luồn các ñường dây khác cấp ñiện áp Dễ lầm lẫn khi sử dụng dẫn ñấn hư hỏng các ñồ dùng
vào chung một ống.
ñiện.
6/ Dây dẫn ñi xuyên qua tường hoặc trần nhà phải * Bảo vệ dây dẫn.
luồn qua ống cách ñiện.
* Cách ñiện tốt.
1
Câu 4: Mạng ñiện lắp ñặt kiểu ngầm:
Dây dẫn ñược luồn trong ống cách ñiện, ñặt trong rãnh của tường, trần nhà, sàn bê tông…
Câu 5: So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 mạng ñiện kiểu nổi, kiểu ngầm.
Giống nhau:
Đều có sơ ñồ lắp ñặt.
Đặt trong ống cách ñiện nên tránh ñược tác ñộng của môi trường.
An toàn ñiện.
Khác nhau:
MẠNG ĐIỆN KIỂU NỔI
MẠNG ĐIỆN KIỂU NGẦM
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT
Đơn giản
Phức tạp
CHI PHÍ LẮP ĐẶT
Chi phí thấp
Chi phí cao
THỜI GIAN LẮP ĐẶT
Sau khi xây dựng
Trong khi xây dựng
ĐẶC ĐIỂM
Nhìn thấy ống cách ñiện
Không nhìn thấy ống cách ñiện
CÔNG THỰC HIỆN
Ít tốn công
Tốn nhiều công
SỬA CHỮA
Dễ sửa chữa
Khó sửa chữa
MỸ THUẬT
Ít ñẹp
Đẹp hơn
Câu 6: Ưu, nhược ñiểm của mạng ñiện kiểu nổi:
NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
-
Kỹ thuật lắp ñặt ñơn giản
-
Chi phí thấp
-
Nhìn thấy ống dây
-
Ít tốn công
-
Ít ñẹp.
-
Sửa chữa dễ
Câu 7: Ưu, nhược ñiểm của mạng ñiện kiểu ngầm:
NHƯỢC ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
-
Kỹ thuật lắp ñặt phức tạp
-
Không nhìn thấy ống dây
-
Chi phí cao
-
Đảm bảo yêu cầu mỹ thuật.
-
Tốn nhiều công
-
Sửa chữa khó
Câu 8: Việc chọn phương thức ñặt dây dẫn kiểu ngầm phải phù hợp với:
o
Môi trường xung quanh
o
Yêu cầu xây dựng
o
Đặc ñiểm của kết cấu, kiến trúc công trình
o
Kỹ thuật an toàn ñiện
Câu 9: Tại sao nói: Kỹ thuật lắp ñặt mạng ñiện kiểu ngầm phức tạp và tốn nhiều công? Vì:
o
Phải có sơ ñồ lắp ñặt trước khi thi công.
o
Phải lắp ñặt song song với quá trình xây dựng.
o
Kỹ thuật lắp ñặt và sửa chữa phức tạp.
o
Phải dùng hộp nối dây ở những chỗ nối của ñường ống.
2
Bài 12
Câu 1: Tại sao cần phải kiểm tra ñịnh kỳ về an toàn ñiện của mạng ñiện trong nhà? Vì
o
Để sử dụng hệ thống ñiện hiệu quả và an toàn.
o
Ngăn ngừa kịp thời các sự cố ñáng tiếc xảy ra.
o
Đảm bảo an toàn cho người và tài sản.
Câu 2: Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng ñiện, cần kiểm tra những phần tử nào?
o
Dây dẫn ñiện.
o
Các vật cách ñiện của mạng ñiện.
o
Các thiết bị ñiện.
o
Các ñồ dùng ñiện.
Câu 3: Kiểm tra dây dẫn như thế nào?
o
Đảm bảo dây dẫn không bị chùng, võng xuống, vỏ cách ñiện không bị nứt, gãy.
o
Tiết diện dây dẫn phải phù hợp với cường ñộ dòng ñiện sử dụng ñể dây dẫn không quá nóng.
o
Dây dẫn không ñược buộc lại với nhau ñể tránh nhiệt ñộ tăng làm hỏng vỏ cách ñiện.
Câu 4: Kiểm tra các vật cách ñiện của mạng ñiện như thế nào?
o
Kiểm tra ống luồn dây xem có bị dập, vỡ không.
o
Kiểm tra rò ñiện.
Câu 5: Kiểm tra cầu dao, công tắc. Hãy nêu ra cách khắc phục (cột B) cho các trường hợp (cột A):
A
B
Vỏ công tắc bị sứt hoặc vỡ
Thay công tắc mới.
Mối nối dây dẫn của cầu dao, công tắc tiếp xúc
Tháo mối nối ra, cắt bỏ ñoạn dây cũ, thực hiện mối
không tốt hoặc lỏng.
nối mới.
Ốc, vít sau 1 thời gian sử dụng bị lỏng ra.
Dùng tua vít vặn chặt lại.
Nếu ốc, vít bị chờn thì thay ốc vít mới.
Câu 6: Hãy ñiền vị trí, ñóng – cắt của cầu dao, công tắc:
Ký hiệu
Trạng thái làm việc
1
Đóng
0
Cắt
Hướng chuyển ñộng của nút ñóng – cắt
Lên xuống
Sang ngang
3
Câu 7: Khi kiểm tra cầu chì, cần chú ý những ñiểm nào?
o
Cầu chì lắp ở dây pha, bảo vệ cho thiết bị và ñồ dùng ñiện.
o
Phải có nắp che.
o
Dây chì có tiết diện phù hợp với cường ñộ dòng ñiện.
Câu 8: Tại sao không thể dùng dây ñồng có cùng kích thước thay cho dây chì của cầu chì chảy?
Dây ñồng và dây chì có cùng kích thước thì cường ñộ dòng ñiện ñi qua dây ñồng cao hơn qua dây chì. Ví dụ:
ñường kính dây chảy là 0.3mm thì dòng ñiện qua dây ñồng 12A, qua dây chì là 1A. Khi có cường ñộ dòng ñiện
cao, dây ñồng không bị ñứt nên không có tác dụng bảo vệ ñồ dùng ñiện.
Câu 9: Khi kiểm tra ổ cắm và phích cắm, giải thích các yêu cầu kỹ thuật sau ñây:
Yêu cầu kỹ thuật
1/ - Phích cắm ñiện không bị vỡ vỏ cách ñiện;
- Các chốt cắm phải chắc chắn, tiếp xúc tốt với các
Giải thích tại sao
- Đảm bảo cách ñiện tốt, an toàn cho người sử dụng.
- Tránh bị ñánh lửa, có thể gây cháy, nổ.
cực của ổ cắm.
2/ Các ñầu dây nối của ổ cắm, phích cắm phải chắc
chắn.
Tránh bị chập mạch, ñánh lửa, ñảm bảo an toàn ñiện.
3/ Mạng ñiện dùng nhiều cấp ñiện áp khác nhau thì Tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng dẫn ñến hư hỏng các
dùng nhiều loại ổ cắm ñiện khác nhau.
ñồ dùng ñiện.
4/ Không nên ñặt ổ cắm ñiện ở nơi ẩm ướt, quá Ổ cắm sẽ không cách ñiện tốt, không an toàn cho
nóng hoặc nhiều bụi.
người sử dụng.
Câu 10: Kiểm tra các ñồ dùng ñiện như thế nào?
o
Bộ phận cách ñiện: phải nguyên vẹn, không nứt, vỡ. Chi tiết nào gãy, vỡ, phải thay ngay.
o
Dây dẫn ñiện: không nứt gãy, nhất là chỗ nối vào phích cắm và ñồ dùng ñiện. Nếu bị nứt, gãy dễ chạm
ñiện ra vỏ hoặc gây ngắn mạch.
o
Phải kiểm tra ñịnh kỳ ñể kịp thời phát hiện hư hỏng và sửa chữa ngay.
Vẽ sơ ñồ lắp ñặt Bài 8, 9 10 (trong tập)
4 bước vẽ Sơ ñồ lắp ñặt:
1. Vẽ ñường dây nguồn
2. Xác ñịnh vị trí ñặt bảng ñiện và bóng ñèn
3. Xác ñịnh vị trí các thiết bị ñiện trên bảng ñiện
4. Đi dây theo sơ ñồ nguyên lý
4