Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

LÝ :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Bản tin trường | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.85 KB, 6 trang )

Trường THCS Trần Văn Ơn
HƯỚNG DẪN ÔN THI HỌC KỲ 2 - VẬT LÍ LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
A/ LÝ THUYẾT
1. a) Dòng điện xoay chiều là gì?
b) Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
c) Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều?
d) Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều và ứng dụng của các tác dụng đó?
Trả lời
a) Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
b) Có nhiều cách để tạo ra dòng điện xoay chiều:
Cách 1: Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.
Cách 2: Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
c) Điều kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều:
Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng, giảm.
d) Các tác dụng của dòng điện xoay chiều:
- Tác dụng nhiệt: Bàn ủi , bếp điện. mỏ hàn…
- Tác dụng quang: Đèn ống, đèn compact…
- Tác dụng từ: quạt máy, chuông điện…
- Tác dụng sinh lý: Châm cứu điện….
2. a) Kể tên 2 bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều.
b) Nêu hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
b) Nêu các cách làm quay roto của máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.
Trả lời
a) 2 bộ phận chính trong máy phát điện xoay chiều là: Nam châm và cuộn dây d ẫn kín.
b) Hoạt động của máy phát điện xoay chiều (dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ):
Một trong hai bộ phận phải quay để số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
kín luân phiên tăng, giảm thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều.
Bộ phận quay gọi là roto, bộ phận đứng yên gọi là stato.
b) Cách làm quay roto:
- Dùng động cơ nổ (nhà máy nhiệt điện)


- Dùng tuabin nước (nhà máy thủy điện)
- Dùng cánh quạt gió (nhà máy điện dùng sức gió)
3. a) Nêu nguyên nhân gây ra sự hao phí điện năng khi truyền t ải điện năng đi xa.
Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. Cho biết ý nghĩa các đ ại
lượng trong công thức.
b) Nêu các biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. Biện pháp nào là t ối ưu
nhất?
Trả lời
a) Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn thì một phần điện năng bị hao phí do hiện
tượng tỏa nhiệt trên đường dây (dây có điện trở).
P2
× 2
Công suất hao phí trên đường dây tải điện: Php = Rdây U
Php
: Công suất hao phí trên đường dây (W)
Rdây : Điện trở của dây (Ω)
P
: Công suất của nguồn điện (W)
U
: Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện (V)
b) Cách làm giảm Php: Tăng U hoặc giảm R
- Nếu giảm R thì phải tăng S (vì R tỉ lệ nghịch với S) => dây to => tốn kém.
1


tối ưu.

Nếu tăng U thì đặt máy tăng thế ở đầu đường dây và máy hạ thế ở nơi tiêu thụ: biện pháp

4. a) Vẽ hình, nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.

b) Máy biến thế dùng làm gì? Thế nào là máy tăng thế, máy hạ thế?
c) Nếu cuộn sơ cấp của máy biến thế được nối với nguồn điện không đổi thì có xuất hiện
hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp không?
Trả lời
a) Cấu tạo: Máy biến thế gồm:
+ 1 lõi sắt có pha silic
+ 2 cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện nhau,
cùng quấn quanh lõi sắt.
Hoạt động: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến
thế một HĐT xoay chiều thì do hiện tượng cảm ứng điện
từ nên ở hai đầu cuộn dây thứ cấp cũng xuất hiện 1 HĐT xoay chiều.
b) Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế.
Khi n2 > n1 thì U2 > U1: máy tăng thế.
Khi n2 < n1 thì U2 < U1: máy hạ thế.
c) Không, vì máy biến thế không làm biến đổi hiệu điện thế 1 chiều vì dòng điện 1 chiều không
tạo ra từ trường biến thiên.
5. a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì (vẽ hình và chú thích).
b) So sánh góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại?
c) Nêu hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng và giải thích.
Trả lời
a) Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
b) Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (hình 1).
Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới (hình 2).
Hình 1 ( r < i )
Hình 2 ( r > i )

.

c) Hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

- Khi ta nhìn nghiêng vào chậu nước để quan sát một hòn sỏi ở đáy chậu thì ta thấy hòn sỏi
hình như bị nâng lên gần mặt nước hơn vì tia sáng từ hòn sỏi khi đến mặt phân cách gi ữa
nước và không khí sẽ bị khúc xạ, lệch xa pháp tuyến hơn và truyền đến mắt, nhưng mắt ta
tưởng là do tia sáng đã bị khúc xạ đó truyền theo đường thẳng đến mắt.
6. a) Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT.
b) Nêu đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK.
Trả lời
a) Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT:
- Tia tới quang tâm O thì tia ló tiếp tục truyền thẳng.
- Tia tới song song trục chính thì tia ló qua tiêu điểm F’.
- Tia tới qua tiêu điểm F thì tia ló song song trục chính.
b) Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK:
- Tia tới quang tâm O thì tia ló tiếp tục truyền thẳng.
2


- Tia tới song song trục chính thì tia ló có đường kéo dài qua tiêu điểm F’.
7. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi TKHT.
Trả lời
Tính chất của ảnh tạo bởi TKHT:
- Vật ở rất xa thấu kính thì cho ảnh thật, cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt tại tiêu điểm F cho ảnh thật ở vô cực.
- Vật ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
- Vật trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
8. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi TKPK.
Trả lời
Tính chất của ảnh tạo bởi TKPK:
- Vật ở rất xa thấu kính thì cho ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt tại tiêu điểm F/ cho ảnh ảo cách thấu kính một khoảng bằng ½ tiêu cự.
- Vật ở mọi vị trí trước TKPK đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật, nằm trong khoảng tiêu cự.

9. Nêu 2 cách phân biệt TKHT và TKPK?
Trả lời
Cách 1: - TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa.
Cách 2: - Chùm tia song song với trục chính tới TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm.
- Chùm tia song song với trục chính tới TKPK cho chùm tia ló phân kỳ.
10. So sánh ảnh ảo tạo bởi TKHT và TKPK.
Trả lời
Giống nhau: đều là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
TKHT

TKPK

-Ảnh ảo LỚN hơn vật

-Ảnh ảo NHỎ hơn vật

Ảnh ở XA thấu kính hơn vật

- Ảnh ở GẦN thấu kính hơn vật

Khác nhau:

11. Nêu 2 bộ phận quan trọng của máy ảnh? Nêu đăc điểm của ảnh hiện trên phim?
Trả lời
Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là: + Vật kính: là 1 TKHT.
+ Phim (tấm cảm biến).
Đặc điểm của ảnh hiện trên phim: Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
12. a) Nêu 2 bộ phận quan trọng của mắt? Nêu đặc điểm của từng bộ phận đó?
b) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mắt và máy ảnh?

Trả lời
a) Hai bộ phận quan trọng của mắt:
+ Thể thủy tinh là TKHT có tiêu cự thay đổi được.
+ Màng lưới là một màng ở đáy mắt tập trung nhiều dây thần kinh. Ta nhìn rõ vật khi ảnh của vật
hiện rõ trên màng lưới.
b) So sánh mắt và máy ảnh:
Giống nhau: Thể thủy tinh trong mắt tương tự như vật kính trong máy ảnh.
Màng lưới trong mắt tương tự như phim trong máy ảnh.
Khác nhau: Cơ vòng đỡ thể thủy tinh có thể co dãn khiến thể thủy tinh phồng lên hoặc dẹt xuống,
làm thay đổi tiêu cự thể thủy tinh, sao cho ảnh hiện rõ trên màng lưới.
Vật kính trong máy ảnh có tiêu cự không đổi nên để ảnh hiện rõ trên phim thì ta phải
thay đổi khoảng cách từ vật tới máy ảnh hoặc thay đổi khoảng cách từ phim đên vật
kính.
13. Điểm cực cận, điểm cực viễn của mắt là gì? Sự điều tiết của mắt là gì?
3


Trả lời
- Điểm cực cận là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi điều tiết tối đa.
- Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết.
- Sự điều tiết của mắt: Khi khoảng cách từ vật đến mắt thay đổi thì cơ vòng đỡ thể thủy tinh co dãn
khiến thể thủy tinh phồng lên hoặc dẹt xuống, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh, sao cho ảnh
hiện rõ trên màng lưới. Quá trình này gọi là sự điều tiết của mắt.
14. Những biểu hiện của tật cận thị? Biện pháp khắc phục tật cận thị?
Nêu một số biện pháp phòng chống tât cận thị?
Trả lời
- Biểu hiện của tật cận thị: Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa.
- Cách khắc phục tật cận thị: Phải đeo TKPK có tiêu cự bằng khoảng cực viễn của mắt vì TKPK tạo ra
ảnh ảo ở gần thấu kính hơn so với vật.
- Một số biện pháp phòng chống tật cận thị:

. Giữ khoảng cách phù hợp khi đọc sách, sử dụng máy tính.
. Giữ tư thế đúng khi làm việc, học tập.
. Cho mắt có thời gian nghỉ ngơi hợp lý.
. Cần đủ ánh sáng khi làm việc, học tập.
. Ăn các thực phẩm có vitamin A để bổ sung thêm cho mắt.
15. Những biểu hiện của tật lão thị? Biện pháp khắc phục tật lão thị?
Trả lời
- Biểu hiện của tật lão thị: Chỉ nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần.
- Cách khắc phục tật cận thị: Phải đeo TKHT vì TKHT tạo ra ảnh ảo ở xa thấu kính hơn so với vật.
16. a) Kính lúp là loại thấu kính gì? Kính lúp thường dùng làm gì? Cho ví dụ?
b) Vật cần quan sát qua kính lúp phải đặt ở vị trí nào? Số bội giác của kính lúp là gì?
Viết công thức liên hệ giữa số bội giác với tiêu cự của kính lúp.
Trả lời
a) Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn.
Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ. VD: quan sát các chi tiết nhỏ của máy, côn trùng…
b) Vật cần quan sát qua kính lúp phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp để có ảnh ảo, cùng chiều,
lớn hơn vật.
- Số bội giác của kính lúp cho biết: ảnh trên màng lưới khi mắt quan sát qua kính lớn gấp bao nhiêu
lần ảnh trên màng lưới mà mắt quan sát vật trực tiếp.
Hệ thức liên hệ giữa số bội giác với tiêu cự của kính lúp:
f đo bằng cm.
17. Hãy kể một số nguồn phát ánh sáng trắng, nguồn phát ánh sáng màu?
Thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng phức tạp?
Ánh sáng mặt trời là ánh sáng loại gì? Vì sao?
Trả lời
- Nguồn phát ánh sáng trắng là Mặt trời, đèn LED trắng…
Nguồn phát ánh sáng màu: đèn LED màu, đèn laser, đèn neon…
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng khi qua lăng kính không bị đổi màu.
Ánh sáng phức tạp là ánh sáng khi qua lăng kính được phân tích thành các ánh sáng màu.
- Ánh sáng trắng của mặt trời là ánh sáng phức tạp vì ánh sáng này khi qua lăng kính được phân tích

thành các ánh sáng màu (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím).
18. Nêu cách phân tích ánh sáng trắng.
Nêu cách tạo ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
Trả lời
a. Cách phân tích ánh sáng trắng:
- Cho ánh sáng trắng đi qua lăng kính.
- Cho ánh sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD…
b. Cách tạo ra ánh sáng trắng:
- Trộn các ánh sáng màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
4


- Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam.
Cách tạo ra ánh sáng màu:
- Trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được một màu khác.
B/ BÀI TẬP
Bài 1: Người ta muốn truyền tải một công suất điện 60 KW từ nhà máy đến một khu vực dân cư.
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải là 20 KV, dây tải có điện trở 60 Ω.
Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện? Nếu muốn giảm phần công suất hao phí này xuống
4 lần thì ta phải dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải lên là bao nhiêu ?
Bài 2: Để truyền tải điện năng đi xa người ta dùng máy bi ến thế có số vòng dây l ần l ượt là 20000
vòng và 500 vòng mắc vào hai cưc máy phát điện.
a Hỏi cuộn dây nào nối vào hai cực máy phát điện? Vì sao? Cuộn nào là cuộn sơ c ấp,
cuộn nào là cuôn thứ cấp?
b Sau khi măc máy biến thế vào hai cực máy phát đi ện, hi ệu đi ện th ế truy ền t ải đi là 500Kv.
Tính hiệu diện thế ở hai cực máy phát điện.?
Bài 3: Một máy biến thế có số vòng của hai cuộn dây lần lượt là 1000 vòng và 20000 vòng.
a. Nếu sử dụng máy này làm máy giảm thế thì có thể giảm hiệu điện thế 220 V xuống còn bao
nhiêu V?
b. Nếu sử dụng máy biến thế trên lắp đặt đầu đường dây tải điện để giảm bớt hao phí điện

năng do tỏa nhiệt trên đường dây khi truyền tải điện đi xa thì có thể giảm được bao nhiêu lần
điện năng hao phí?
Bài 4: Máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp 50000 vòng. Người ta đặt
vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiêu 2000 V, truyền một công suất 1000kW,
biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 200Ω.
a. Máy này là máy gì? Vì sao?
b. Tính hiệu điện thế thu được ở cuộn thứ cấp?
c. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải?
Bài 5: Vật AB hình mũi tên cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội t ụ có tiêu c ự
20cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O của thấu kính 16cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (tỉ xích tùy chọn)?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’?
c. Giữ nguyên vị trí thấu kính, dịch chuyển vật ra rất xa thấu kính thì ảnh thay đ ổi th ế nào? Gi ải
thích?
Bài 6: Một vật sáng AB đặtvuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của 1 thấu kính hội tụ
có tiêu cự là 6 cm, cho ảnh A/B/ ngược chiều và lớn gấp 3 lần vật.
a. Thấu kính đã cho là thấu kính gì?
b. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính?
c. Để thu được ảnh A/B/cùng chiều và lớn hơn vật gấp 3 lần thì ta phải chuyển dịch AB về phía
nào và một đoạn bằng bao nhiêu?
Bài 7: Một vật sáng AB cao 10cm đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của 1 thấu
kính hội tụ có tiêu cự là 30cm, vật cách thấu kính 40 cm .
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nêu tính chất ảnh.
b. Tính chiều cao ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?
c. Khi vật di chuyển lại gần thấu kính 22 cm thì ảnh sẽ di chuy ển một đoạn bao nhiêu với ảnh
lúc đầu?
Bài 8: Vật sáng AB hình mũi tên cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự
là 40 cm. A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng đúng bằng tiêu cự cho ảnh là A’B’.
a. Thấu kính đã cho là loại thấu kính gì? Tại sao?
b. So sánh độ dày phần rìa và phần giữa của kính?

Chùm tia sáng song song chiếu đến thấu kính này sẽ cho chùm tia ló như thế nào?
5


c. Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? Kích thước như thế nào
so với vật? Nằm ở khoảng nào của kính?
d. Có thể sử dụng loại thấu kính này cho người bị tật mắt gì? Đặc điểm mắt của người bị tật
mắt này là gì? Có biểu hiện như thế nào khi chưa đeo kính?
e. Dùng kiến thức hình học để tính chiều cao của ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Bài 9:.Đặt một vật AB có dạng một đoạn thẳng có độ dài 2,4cm vuông góc v ới tr ục chính c ủa
một kính lúp và cách kính lúp một đoạn 8cm, đi ểm A n ằm trên tr ục chính. Bi ết kính lúp có kí
hiệu 2,5x ghi trên vành kính.
a. Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính lúp và chiều cao của ảnh.
Bài 10: Dùng một kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên , được đặt vuông góc với trục
chính của kính . Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 4 lần vật và bằng 8cm. Biết khoảng cách t ừ vật
đến kính là 6 cm.
a. Dựng ảnh của vật qua kính?
b. Tính chiều cao của vật và khoảng cách từ vật tới kính?
c. Xác định tiêu cự của kính?
Bài 11: Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15 cm đến 50 cm.
a. Mắt người ấy mắc tật gì?
b. Người ấy phải đeo thấu kính loại gì? Kính có độ cận thích hợp thì phải có tiêu c ự là bao nhiêu?
c. Khi đeo kính thích hợp người đó có thể nhìn rõ vật ở đâu?
Bài 12: Xác định loại thấu kính, quang tâm O, tiêu đi ểm F; F’ trong các hình vẽ sau. Nêu trình t ự cách
vẽ?
B
S
A’


S’

A

B’

Bài 13: Cho vật sáng AB và ảnh A’B’ như qua 1 thấu kính nh ư

hình vẽ.Biết A’B’= 3AB = 9cm, tiêu cự của thấu kính là 8cm.
a. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì hay hội tụ? Vì sao?
b. Dựng quang tâm, thấu kính và tiêu đi ểm của thấu kính
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính.
Bài 14: (xem hình vẽ bài 12 ) Cho biết ( ∆ ) là trục chính của một
thấu kính, AB là vật sáng.
a. Cho biết A/B/là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính đã cho là
thấu kính gì?Vì sao?
b. Dùng phép vẽ xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F/ của thấu kính?
c. Tính OA, OA/ và OF. Cho AB = 5 cm, A/B/=10 cm. AA’= 90cm.

6



×