Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

LÝ :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Bản tin trường | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.08 KB, 5 trang )

Trường THCS Trần Văn Ơn
ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO
ÔN TẬP THI HKII - LÝ 7 – NĂM HỌC 2015-2016

A.LÝ THUYẾT
1. a) Có thể làm một vật bị nhiễm điện bằng cách nào?
b) Một vật bị nhiễm điện có những tính chất gì?
c) Nêu một cách phát hiện một vật sau khi cọ xát có bị nhiễm điện hay không?
Trả lời
a) Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát vật đó vào vật khác.
b) Một vật bị nhiễm điện có những tính chất như: hút các vật khác, tạo ra tia lửa điện, làm sáng
bóng đèn của bút thử điện, ...
c) Có thể phát hiện một vật đã bị nhiễm điện bằng cách đưa vật đó lại gần các vụn giấy, nếu vật đó
hút các vụn giấy thì vật đó đã bị nhiễm điện.
2. a) Có mấy loại điện tích?
b) Cho biết sự tương tác giữa hai vật bị nhiễm điện.
Trả lời
a) Có 2 loại điện tích: điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
b) Tương tác giữa hai vật bị nhiễm điện: hai vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, hai vật nhiễm
điện khác loại thì hút nhau.
3. a) Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
b) Khi nào vật trung hòa về điện? nhiễm điện dương? nhiễm điện âm?
Trả lời
a) Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương, xung quanh hạt nhân có các
electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
b) Vật trung hòa về điện khi tổng điện tích âm của các electron có độ lớn bằng điện tích dương của
hạt nhân.
Vật nhiễm điện dương khi mất bớt electron.
Vật nhiễm điện âm khi nhận thêm electron.
4. a) Nguồn điện dùng để làm gì?
b) Dòng điện là gì?


c) Dòng điện trong kim loại là gì?
d) Thế nào là electron tự do trong kim loại? Vì sao kim loại là chất dẫn điện tốt?
e) Phát biểu qui ước chiều dòng điện trong mạch điện kín.
Trả lời
a) Nguồn điện dùng để cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động.
b) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
c) Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
d) Electron tự do trong kim loại là electron thoát ra khỏi nguyên tử và dịch chuyển tự do trong kim
loại.
Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có các electron tự do.
e) Qui ước chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị
điện đến cực âm của nguồn điện.
5. Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện.
Trả lời
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
6. Hãy nêu các tác dụng của dòng điện và giải thích vì sao dòng điện lại có các tác dụng đó. Nêu các
ứng dụng thực tế của các tác dụng của dòng điện?
Trả lời
1


Dòng điện có 5 tác dụng:
- Dòng điện có tác dụng nhiệt vì dòng điện đi qua vật dẫn đều làm cho vật dẫn nóng lên.
Ứng dụng: bàn ủi, bếp điện.
- Dòng điện có tác dụng phát sáng vì dòng điện đi qua đèn làm cho đèn phát sáng.
Ứng dụng: đèn huỳnh quang, đèn LED.
- Dòng điện có tác dụng từ vì dòng điện biến cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thành nam châm
điện.
Ứng dụng: cần cẩu dùng nam châm điện, chuông điện.

- Dòng điện có tác dụng hóa vì dòng điện có khả năng tách chất khi đi qua các dung dịch dẫn điện.
Ứng dụng: mạ điện.
- Dòng điện có tác dụng sinh lí vì dòng điện đi qua cơ thể người và động vật thì gây ra các biểu
hiện về sinh lí.
Ứng dụng: châm cứu điện, máy kích tim.
7. a) Nêu ý nghĩa của đại lượng cường độ dòng điện? Kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện là gì?
b) Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu? Kí hiệu và đơn vị của hiệu điện thế là gì?
Trả lời
a) Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh, yếu của dòng điện.
Kí hiệu của cường độ dòng điện là I
Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe (mA).
b) Hiệu điện thế được tạo ra ở giữa hai cực của nguồn điện.
Kí hiệu của hiệu điện thế là U
Đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) hoặc milivôn (mV).
8. Phân biệt vôn kế và ampe kế về các mặt sau: cách nhận biết, công dụng và cách mắc vào mạch
điện?
Trả lời
Ampe kế
Vôn kế
Nhận biết
Trên bề mặt có chữ A.
Trên bề mặt có chữ V.
Công dụng
Dùng để đo cường độ dòng
Dùng để đo hiệu điện thế.
điện.
Cách mắc vào mạch điện
Mắc ampe kế nối tiếp với vật
Mắc vôn kế song song với vật
cần đo, sao cho chốt dương

cần đo, sao cho chốt dương
của ampe kế hướng về phía
của vôn kế hướng về phía cực
cực dương của nguồn điện.
dương của nguồn điện.
9. a. Nêu ý nghĩa số vôn ghi trên nguồn điện và số vôn ghi trên dụng cụ điện.
b. Nêu mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn.
Trả lời
a. - Số vôn ghi trên nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
- Số vôn ghi trên dụng cụ điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Dụng cụ điện hoạt động bình
thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. Nếu vượt quá mức đó thì dụng cụ điện sẽ bị
hỏng.
b. Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn.
10. Viết biểu thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.
Trả lời
I1 = I 2 = I 3
U = UĐ1 + UĐ2 (hoặc U13 = U12 + U23)

2


*Chú ý: Các kí hiệu
Bộ phận
Nguồn điện Nguồn điệnBóng đèn Dây dẫn Công tắc Công tắc Ampe kế Vôn kế
mạch điện 1 pin
2 pin mắc
đóng
mở
nối tiếp
Kí hiệu

B.BÀI TẬP
1. a. Em hãy giải thích vì sao trong các xưởng dệt may, người ta thường đặt những tấm kim loại lớn đã
bị nhiễm điện?
b. Dưới gầm ôtô chở xăng thường có một dây xích sắt nối từ vỏ thùng chứa xăng xuống đất. Dây
xích này dùng để làm gì ? Tại sao?
c. Sét là hiện tượng kì vĩ của thiên nhiên, khi có một tia lửa điện cực mạnh phóng từ những đám
mây xuống đất. Các vật ở trên cao luôn là mục tiêu hấp dẫn của các tia sét. Các em hãy cho biết các
công trình cao tầng chống sét bằng thiết bị nào? Công dụng của thiết bị đó là gì?
d. Hai mép túi nilon đang dính chặt nhau. Em làm cách nào để tách chúng ra? Giải thích.
2. a. Thanh thủy tinh sau khi cọ xát với lụa, thanh thủy tinh bị mất bớt electron, đưa lại gần vật A thì
vật A bị đẩy ra xa. Hãy giải thích vì sao? Hai vật trên nhiễm điện loại gì?
b. Sau khi cọ xát với giấy khô, thanh nhựa nhiễm điện âm. Thanh nhựa đã nhận thêm hay mất bớt
electron?
c. Cho thanh thủy tinh nhiễm điện dương đến gần thanh thước nhựa thì thấy chúng hút nhau. Hỏi
thanh thước nhựa nhiễm điện loại gì? Giải thích vì sao?
d. Có 5 quả cầu A, B, C, D, E đều bị nhiễm điện. Quả cầu A bị nhiễm điện âm hút quả cầu B, quả
cầu B đẩy quả cầu C, quả cầu C đẩy quả cầu D và quả cầu D hút quả cầu E. Em hãy cho biết các quả
cầu B, C, D, E nhiễm điện loại gì?
3. a. Để tránh chập điện gây hoả họan và làm cháy các dụng cụ điện, người ta dùng cầu chì. Cầu chì
có tác dụng như thế nào? Hoạt động của cầu chì dựa trên nguyên tắc nào?
b. Tính chất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua là có lợi hay có hại? Em hãy nêu các ví
dụ để chứng minh lập luận của em.
c. Nếu cùng độ phát sáng so sánh khả năng tiết kiệm điện của các loại đèn sau: đèn dây tóc, đèn
huỳnh quang và đèn LED ? Giải thích ?
4. a. Cho các chất sau: vàng, ruột bút chì, gỗ, nhựa, sứ, kẽm, vải khô, thủy tinh, muối, than chì, nước
cất, nước biển. Chất nào là chất dẫn điện, cách điện?
b. Trong điều kiện bình thường không khí là chất dẫn điện hay cách điện? Giải thích?
c. Phân biệt bộ phận dẫn điện và cách điện của đèn dây tóc.
Dẫnđiện
Cáchđiện

………..........
………..........
……………..
……………..
……………..
……………..
……………..
……………..
…………….
…………….
5. Em hãy cho biết những thiết bị sau đây vận dụng tác dụng gì của dòng điện: bàn ủi, đèn huỳnh quang, vợt
bắt muỗi, chuông điện, mạ điện, châm cứu điện, đèn LED, massage điện, đèn neon, máy sấy, nam châm điện,
máy bơm, điện phân muối ?
6. Trình bày cách mạ vàng cho một tấm huy chương?
3


 Nhúng chiếc huy chương vào dung dịch muối vàng, gắn chiếc huy chương ở cực âm của nguồn
điện thì khi dòng điện đi qua dung dịch muối vàng, nó sẽ tách vàng ra khỏi dung dịch rồi bám về
cực âm của nguồn điện.
7. Đổi đơn vị:
a/0,9 A = …………..mA
b/128 mA = …………..0,A
c/0,05 kV = …………..V
d/120 V = …………..mV

e/0,5 A = …………….. mA
f/5,8 kV = ……………mV
g/800 mV = ……………V
h/2600 mA = ………… A


j/2,4 A = …………………. mA
k/450 V = ………………… mV
m/2500 mV = ……..……… kV
n/60 mV = …………………V

8. Cho Ampe kế như hình vẽ. Hãy cho biết:
a/ Ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) là ………………………………
b/ Ampe kế có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là ………………………
c/ Ở vị trí 1 kim ampe kế chỉ: I1= ……………………..A
d/Ở vị trí 2 kim ampe kế chỉ: I2 = ……………………..A
9. Em hãy cho biết tên gọi và công dụng của dụng cụ sau
Hãy xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ này theo
từng thang đo.
10. a/ Một acquy có ghi 12V, số đó cho biết điều gì?
b/ Trên một bóng đèn có ghi 6V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu
điện thế bao nhiêu để đèn hoạt động tốt nhất? Tại sao?
11. Có bốn vôn kế giới hạn đo (GHĐ) là: 10V, 20V, 3V và 0,5V . Vôn
kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của các nguồn
điện:

12. Có năm nguồn điện loại: 1,5 V; 3 V; 6 V; 9 V; 12 V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần
mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp
nhất? Vì sao?
13. Có bốn ampe kế mà giới hạn đo của chúng lần lượt là:1/ 4mA 2/ 40mA 3/ 150mA 4/ 1A.
Hãy cho biết ampe kế nào trong các ampe kế trên là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện sau đây:
a/ 30mA b/ 120mA c/ 850mA
d/ 1,6 mA
14. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có: nguồn 3 pin nối tiếp, 1 công tắc đóng, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, các
dây dẫn.

a. Vẽ chiều dòng điện.
b. Vẽ ampe kế A2 đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn 2.
c. Vẽ vôn kế V đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn.
d. Vẽ vôn kế V2 đo hiệu điện thế giữa 2 cực của đèn 2.
e. V chỉ 15V, V2 chỉ 9V, A2 chỉ 12mA. Tìm U1, I, I1.
4


15. Cho mạch điện gồm: nguồn điện hai pin mắc nối tiếp, một công tắc, hai đèn mắc nối tiếp, các dây
nối, một ampe kế đo cường độ dòng điện 1, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2, Hãy:
a) Vẽ sơ đồ mạch điện (ghi các chốt (+), (-) cho ampe kế và vôn kế) và xác định chiều dòng điện
trong mạch.
b) Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 3V, cường độ qua đèn 1 là 0,5A và hiệu điện
thế giữa hai đầu đèn 2 là 1,2V. Tính:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1.
+ Cường độ dòng điện qua đèn 2 và mạch.
16. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 3 pin, 1 công tắc đóng, 2 đèn mắc nối tiếp.
a. Vẽ chiều dòng điện.
b. Vẽ Ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn 1. Vẽ Vôn kế đo hiệu điện thế nguồn điện.
c.NếuVôn kế chỉ 4,5V thì hiệu điện thế của mỗi pin là bao nhiêu?
17. a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có: nguồn 3 pin nối tiếp, 1 công tắc đóng, 2 bóng đèn mắc nối tiếp,
ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua đèn 2, vôn kế 1 đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn, vôn
kế 2 đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2.
b. Vẽ chiều dòng điện.
c. Biết vôn kế 1 chỉ 16V, vôn kế 2 chỉ 6V, ampe kế chỉ 12mA. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1
và cường độ dòng điện qua đèn 1.
18. a) Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện ở trong mạch.
b)Vẽ thêm các vôn kế 1, và vôn kế 2 để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, giữa 2 đầu đèn 2.
c) Biết số chỉ của Ampe kế là 0,25A.
Xác định cường độ dòng điện qua đèn 1 ,

- A +
N
cường độ dòng điện qua đèn 2.
d) Biết số chỉ của Vôn kế 1 là 2,2 V; vôn M
Đèn 2
2 là 2,9V. Hãy cho biết hiệu điện thế giữa
Đèn 1
hai đầu đoạn mạch MN là bao nhiêu?
Công tắc
Nguồn 2 pin

HẾT

5

kế



×