Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Môn Lý :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Dạy và Học | Đề Cương Ôn tập khối 6 Học Kỳ 2 Năm học 20132014 (Tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.96 KB, 4 trang )

HƯỚNG DẪN ƠN TẬP HKII – VL6
Năm học 2013 – 2014
Phần A: Lý thuyết
1. Đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất:
+ Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+ Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
+ Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau.
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
2. Ứng dụng của sự nở vì nhiệt:
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
a/ Băng kép:
- Cấu tạo: gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài
của mỗi thanh.
- Tính chất: khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại.
- Ứng dụng: được sử dụng nhiều trong các thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
b/ Nhiệt kế:
- Cơng dụng: dùng để đo nhiệt độ.
- Ngun tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Có nhiều loại nhiệt kế : nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân…
c/ Nhiệt giai:
- Có ba nhiệt giai: Celsius ( 0C ), Fahrenheit ( 0F ), Kenvin ( K ).
- Trong nhiệt giai Celsius:
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sơi là 1000C.
- Trong nhiệt giai Fahrenheit:
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F.
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sơi là 2120F.
- 00C ứng với 320F; 10C = 1,80F.
- 00C ứng với 273K; 10C = 1K.
- Cách chuyển đổi nhiệt độ của nhiệt giai này sang nhiệt giai khác
+ Biểu thức chuyển đổi từ 0C sang 0F


+ Biểu thức chuyển đổi từ 0C sang 0F
t(0F) = t(0C)x1,8 + 32
VD1: 200C = 20.1,8 + 32
= 36 + 32 = 680F

t(0C) =

t ( 0 F )  32
1,8

VD2: 680F =

68  32
= 200C
1 .8

B/ Sự nóng chảy, sự đơng đặc:
1. Định nghĩa:
- Sư ucâuyekn tư øtâekìaon íaná tâeklỏná áoui làíư unóná câảy.
- Sư ucâuyekn tư øtâeklỏná íaná tâekìaon áoui làíư ôná đaqc.
2. Đặc điểm sự nóng chảy (hay đơng đặc):
- Pâần lớn các câất nóná câảy âay đôná đaqc ở nâiệt độ òác đònâ. Nâiệt độ đó áoui lànâiệt độ
nóná câảy ( âay đôná đaqc )
- Nâiệt độnóná câảy của câất kâác nâau tâì kâác nâau.
- Tìoná tâời áian nóná câảy âay đôná daqc, nâiệt độcủa vật kâôná tâay đoki
- Pâần lớn các câất ìaon kâi nóná câảy có kè
m tâeo íư utapná tâektícâ, cò
n kâi đôná đặc tâì áiảm
tâektícâ ( tìư ømột số chất đặc biệt như áaná, đồná, nư ớc,… … … .)
C/ Sự bay hơi và sự ngưng tụ:

1. Định nghĩa:
- Sư ucâuyekn tư øtâeklỏná íaná tâekâơi áoui làíư ubay âơi.
- Sư ucâuyekn tư øtâekâơi íaná tâeklỏná áoui làíư unáư ná tuu.
2. Đặc điểm:
- Náư ná tuulàquá tììnâ náư ơuc với bay âơi.


- Tốc độ bay âơi của một câất lỏná pâuutâuộc và
o nâiệt độ, áió, diện tícâ maqt tâoáná của câất
lỏná:
+ Nâiệt độ càng cao( hay thấp) thì sự bay hơi càng nhanh( chậm)
+ Gió càng mạnh( hay yếu) thì sự bay hơi càng nhanh( chậm)
+ Diện tích mặt thống chất lỏng càng lớn( hay nhỏ) thì sự bay hơi càng nhanh( chậm)
Phần B: Bài tập tự luận
1/ Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để chừa một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai
thanh ray ?
Vì để khi gặp trời nóng, các thanh ray có thể dễ dàng dãn nở vì nhiệt mà khơng bị ngăn cản.
2/ Tại sao các tấm tơn lợp nhà khơng phẳng mà có hình gợn sóng ?
Vì để khi thời tiết thay đổi, các tấm tơn dễ dàng co dãn mà khơng bị ngăn cản.
3/ Tại sao khi rót nước sơi vào cốc thủy tinh thành dày thì cốc hay bị nứt ?
TL : Do lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước nóng trước, nóng lên , nở ra. Còn lớp thủy tinh bên
ngồi chưa kịp nóng lên , nở ra, nên cốc bị nứt.
4/ Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm ?
Vì khi đun , nước sẽ nóng lên , nở ra, thể tích của nước tăng mà khơng bị ngăn cản nên khơng tràn
được ra ngồi
5/ Tại sao người ta khơng đóng chai nước ngọt thật đầy ?
Vì khi gặp nhiệt độ cao hoặc khi vận chuyển đi xa, nước ngọt trong chai có thể nóng lên, nở ra mà
khơng bị ngăn cản, nên khơng làm bật nắp chai tràn ra ngồi.
6/ Tại sao về mùa hè, khi ta chạy xe trên đường thì khơng nên bơm bánh xe q căng ?
Vì về mùa hè, trời nóng ,khi ta chạy xe trên đường thì lượng khơng khí trong bánh xe nóng lên, nở

ra, thể tích khí tăng có thể gây ra một lực làm nổ bánh xe.
7/ Vì sao khi một quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị vỡ), người ta thả quả bóng bàn vào nước
nóng để nó lại phồng lên ?
Quả bóng bàn phồng lên như cũ vì bên trong quả bóng bàn có khơng khí. Vì vậy, khi thả quả bóng
bàn vào nước nước, khơng khí bên trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra tạo ra một lực làm cho quả
bóng bàn bị móp (nhưng khơng vỡ) sẽ phồng lên như cũ.
8/ a. Thân nhiệt của một người bình thường là 370C. Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ này là bao
nhiêu OF?
b. Nhiệt độ khơng khí vào một ngày đẹp trời là 890F. Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ này là bao
nhiêu OC?
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................

9/ Đổi 570C, - 350C, 920C ra 0F; đổi 1800F, 820F, - 420F ra 0C ?
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................


10/ Đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian của một chất như hình vẽ

Hãy trả lời các câu hỏi phần nhận xét sau:
a) Chất này là chất gì? .........................................................................................................................................................................
Vì sao? ....................................................................................................................................................................................................
b) Thời gian nóng chảy mất mấy phút : ......................................................................................................................................
c) Trong 6 phút đầu, chất này ở thể gì và nhiệt độ thay đổi ra sao : .............................................................................
d) Từ phút 12 trở đi, chất này ở thể nào và nhiệt độ thay đổi ra sao? ..........................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................

11/ Đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian của một chất như hình vẽ

Hãy trả lời các câu hỏi phần nhận xét sau:
a. Chất này là chất gì? Vì sao? ............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................

b. Đoạn BC biểu diễn quá trình nào? ...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................

c. Trong 2 phút đầu, chất này ở thể nào và nhiệt độ thay đổi ra sao? ..............................................................................
............................................................................................................................................................................................................................

d. Trong 2 phút cuối, chất này ở thể nào và nhiệt độ thay đổi ra sao?.............................................................................
............................................................................................................................................................................................................................



12/ Đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian của băng phiến như hình vẽ

a)

Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ nào ? ở phút thứ mấy ?........................................................................

......................................................................................................................................................................................................................
b)

Băng phiến bắt đầu đông đặc ở nhiệt độ nào? ở phút thứ mấy ? ...........................................................................

......................................................................................................................................................................................................................
c) Thời gian nóng chảy mất mấy phút ? Thời gian đông đặc mất mấy phút ? ...................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
d) Trong thời gian 2 phút đầu băng phiến ở thể nào và nhiệt độ thay đổi ra sao ? .............................................
.......................................................................................................................................................................................................................

13/ Khi theo dõi nhiệt độ của nước đá, ta lập được bảng kết quả như sau:
Thời
0
2
4
6
8
10
12
14
gian(phút)
Nhiệt độ
-6

-3
-1
0
0
0
2
9

16

18

20

14

18

20

Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. Và cho biết nước đá nóng chảy trong khoảng
thời gian nào?
t0 C

0

t (phút)




×