Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Môn Địa lý :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Dạy và Học | Đề Cương Ôn tập khối 6 Học Kỳ 2 Năm học 20132014 (Tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.02 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2
MÔN: ĐỊA LÝ 6
I. LÝ THUYẾT: từ bài 17->23
Bài 17:
Thành phần của không khí gồm: khí nitơ 78%, khí oxi 21%, hơi nước và các khí khác 1%
Lớp vỏ khí gồm 3 tầng:
Tầng đối lưu: (0 – 16km) tập trung 90% không khí của lớp vỏ khí, không khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng, nhiệt độ không khí giảm theo độ cao (lên cao 100m giảm 0.60C)
Tầng bình lưu

Xem SGK

Các tầng cao của khí quyển
Các khối khí: xem bảng trang 54 SGK

Bài 19:
Gió là sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp
Trên Trái Đất có 3 loại gió chính, thổi thường xuyên:
Gió Tín phong: hoạt động trong vùng vĩ độ 300B -> xích đạo và 300N -> xích đạo
Hướng gió: ở BBC là ĐB-TN, ở NBC là ĐN-TB
Gió Tây ôn đới: hoạt động từ vĩ độ 300B -> 600B và 300N -> 600N
Hướng gió: ở BBC là TN-ĐB, ở NBC là TB-ĐN
Gió Đông cực: hoạt động từ vĩ độ 600B -> 900B và 600N -> 900N
Hướng gió: ở BBC là ĐB-TN, ở NBC là ĐN-TB

Bài 22:
Chí tuyến: là đường vĩ tuyến 23027’, được ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất vào ngày hạ
chí và đông chí,
Vòng cực: là đường vĩ tuyến 66033’, là đường giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
Đặc điểm các đới khí hậu:
Đới nóng (nhiệt đới):


Vị trí: từ 23027’B -> 23027’N
Đặc điểm: nóng quanh năm, lượng mưa trung bình từ 1000mm – 2000 mm, có gió Tín phong hoạt động
thường xuyên.
Đới ôn hòa (ôn đới):
Vị trí: từ 66033’B -> 23027’B và 66033’N -> 23027’N
Đặc điểm: lượng nhiệt trung bình, có 4 mùa rõ rệt, lượng mưa trung bình từ 500mm – 1000mm, có gió
Tây ôn đới hoạt động thường xuyên.
Đới lạnh (hàn đới):


Vị trí: từ 66033’B -> 900B và 66033’N -> 900N
Đặc điểm: lượng nhiệt nhận được ít, giá lạnh quanh năm, lượng mưa trung bình dưới 500mm, có gió
Đông cực hoạt động thường xuyên.
Bài 23:
Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Hệ thống sông gồm sông chính, phụ lưu và chi lưu
Phụ lưu: là các sông có nhiệm vụ cung cấp nước cho sông chính
Chi lưu: là các sông có nhiệm vụ thoát nước cho sông chính
Đặc điểm của một con sông được thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy (thủy chế) của nó.
Vùng đất cung cấp nước cho một con sông gọi là lưu vực sông. Nguồn cung cấp nước cho sông thường là
mưa, băng tuyết tan….
Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền, hồ có nhiều nguồn gốc khác nhau: hồ
vết tích của các khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo …..

II. BÀI TẬP:
1. Xác định độ cao dựa vào các đường đồng mức
TH1: điểm cần xác định nằm trên đường đồng mức
Độ cao của điểm cần xác định = độ cao của đường đồng mức
TH2: điểm cần xác định nằm giữa 2 đường đồng mức
Độ cao của điểm cần xác định = độ cao trung bình của 2 đường đồng mức chứa điểm đó

HS xem lại nội dung bài thực hành 16

2. Tìm nhiệt độ của một điểm khi biết độ cao và nhiệt độ của điểm khác
B1: tìm độ cao chênh lệch
B2: tìm nhiệt độ chênh lệch
Cứ chênh lệch 100m, nhiệt độ chênh lệch 0.6 0C
Độ cao chênh lệch………………………. ? 0C
Nhiệt độ chênh lệch = (độ cao chênh lệch * 0.60C) : 100
B3: tìm nhiệt độ điểm cần tìm
Độ cao điểm cần tìm nhiệt độ < độ cao điểm đã biết nhiệt độ:
Nhiệt độ điểm cần tìm = nhiệt độ điểm đã biết + nhiệt độ chênh lệch
Độ cao điểm cần tìm nhiệt độ > độ cao điểm đã biết nhiệt độ:
Nhiệt độ điểm cần tìm = nhiệt độ điểm đã biết - nhiệt độ chênh lệch
Vd: TPHCM có độ cao 50m, nhiệt độ 250C
Đà Lạt cao 1650m, nhiệt độ ?
Độ cao chênh lệch: 1650 -50 = 1600m
Nhiệt độ chênh lệch: (1600 * 0.6):100 = 9.6 0C


Nhiệt độ của Đà Lạt: 25 – 9.6 = 15.4 0C
Một số bài tập khác:
Giải thích vì sao đỉnh núi Hymalaya có độ cao 8848m lại có tuyết phủ biết ở chân núi có độ cao 48m so
với mực nước biển nhiệt độ là 350C
Hà Nội có độ cao 25m, nhiệt độ là 230C. Tìm nhiệt độ của SaPa biết độ cao tương đối của SaPa so với Hà
Nội là 1600m.

3. Tìm độ cao của một điểm khi biết độ cao và nhiệt độ của điểm khác
B1: tìm nhiệt độ chênh lệch
B2: tìm độ cao chênh lệch
Cứ chênh lệch 100m, nhiệt độ chênh lệch 0.6 0C

Độ cao chênh lệch?............... nhiệt độ chênh lệch
độ cao chênh lệch = (Nhiệt độ chênh lệch *100) : 0.60C
B3: tìm độ cao điểm cần tìm
Nhiệt độ điểm cần tìm độ cao < nhiệt độ điểm đã biết độ cao:
Độ cao điểm cần tìm = độ cao điểm đã biết + độ cao chênh lệch
Nhiệt độ điểm cần tìm độ cao > nhiệt độ điểm đã biết độ cao:
Độ cao điểm cần tìm = độ cao chênh lệch - độ cao điểm đã biết
Vd: TPHCM có độ cao 50m, nhiệt độ 250C
Đà Lạt cao ?m biết nhiệt độ 160C
Nhiệt độ chênh lệch: 25 – 16 = 90C
Độ cao chênh lệch: (9*100): 0.6 = 1600m
Độ cao của Đà Lạt: 1600 + 50 = 1650m

4. Tính nhiệt độ trung bình, lượng mưa trung bình:(bài 18, 20)
Nhiệt độ trung bình = tổng nhiệt độ các lần đo : tổng số lần đo
Lượng mưa ngày/ tháng/ năm = tổng lượng mưa trong ngày/ tháng/ năm
Lượng mưa trung bình năm = giá trị lượng mưa trung bình trong nhiều năm
Vd:
Tính lượng mưa năm và nhiệt độ trung bình năm của TPHCM:
Tháng 1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

0

18

20.5

21

21.3

25.2

27

33

32.8


31.2

30

26

25

13.8

4.1

10.5

50.4

218.4 311.7 293.7 269.8 327.1 266.7 116.5 48.3

C

mm

Nhiệt độ trung bình năm = (18+20.5+21+21.3+25.2+27.30+32.8+31.2+30+26+25):12
=25.90C
Lượng mưa năm = (13.8+4.1+10.5+50.4+218.4+311.7+293.7+269.8+327.1+266.7+116.5+48.3) = 1931
mm




×