Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Môn Lý :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Dạy và Học | Đề Cương Ôn tập khối 7 Học Kỳ 2 Năm học 20132014 (Tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.25 KB, 3 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN THI HỌC KỲ II LÝ 7
Năm học 2013 – 2014
1/ Làm thế nào tạo ra vật nhiễm điện ? Cho ví dụ ?
Nêu tính chất của vật nhiễm điện ?
Trả lời:- Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.
- Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc tao ra tia lửa điện
2/ Có mấy loại điện tích, chúng có tên gọi là gì ? Nêu đặc điểm lực tương tác giữa hai vật
nhiễm điện cùng loại và khác loại ?
Trả lời: - Có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau
3/ Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử ? Một vật không nhiễm điện nếu nhận thêm electron sẽ
nhiễm loại nào, nếu mất bớt electron sẽ nhiễm điện loại nào ?
Trả lời: - Sơ lược cấu tạo nguyên tử:
+ Các vật đều cấu tạo từ các nguyên tử rất nhỏ. Nguyên tử lại được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn.
+ Ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
+ Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của
nguyên tử.
+ Tổng điện tích âm của có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường
nguyên tử trung hòa về điện các electron.
+ Electron có thể dịch chuyển từ nguyên từ này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
- Một vật nếu nhận thêm electron bị nhiễm điện âm, nếu mất bớt electron bị nhiễm điện dương.
4/ - Dòng điện là gì ? Dòng điện trong kim loại là gì ?
- Nguồn điện có công dụng gì ? Kể tên 3 nguồn điện trong thực tế ?
Trả lời:- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động.
- Một số loại nguồn: Các loại pin, ăc quy, máy phát điện,...
5/ Thế nào là chất dẫn điện, là chất cách điện ? Kể tên 5 chất dẫn điện, 5 chất cách điện ?
Trả lời:- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Vd: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt,dung dich
muối , dd axit, dd kiềm,…
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: sứ, thủy tinh, cao su, nhựa, gỗ khô,…


6/ Sơ đồ mạch điện là gì ? Chiều dòng điện được quy ước như thế nào ?
So sánh chiều dòng điện theo quy ước với chiều dịch chuyển có hướng của các elẻcton tự do
trong kim loại ?
Trả lời:- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mạch điện trong đó các bộ phận của mạch điện được biểu diễn
bằng ký hiệu.
- Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm
của nguồn điện.
- Chiều dòng điện theo quy ước ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các elecctron
tự do trong kim loại
7/ Tại sao nói dòng điện có tác dụng nhiệt ? Nêu ứng dụng?
Trả lời: - Dòng diện có tác dụng nhiệt vì khi dòng điện chạy qua vật dẫn sẽ làm cho vật dẫn nóng
lên.
- Ứng dụng: bàn ủi, bếp điện,máy sấy tóc,……
8/ Đèn neon,đèn huỳnh quang hoạt đông dựa trên nguyên tắc nào? đèn led hoạt động dựa trên
nguyên tác nào?
Trả lời:-Trong đèn neon, đèn huỳnh quang có chứa khí hoặc hơi,khi có dòng điện qua đèn khí này
phát ra ánh sáng.
- Trong đèn led có chứa chất bán dẫn khi có dòng điện chạy qua chất này phát ra ánh sáng.


9/ Cấu tạo nam châm điện? Tại sao nói nam châm điện có tính chất từ? Tại sao nói dòng điện
có tác dụng từ?
Trả lời:- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy là nam châm điện.
- Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng
sắt, thép
-Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
10/ Khi nào xảy ra tác dụng hóa học của dòng điện ? Dòng điện có tác dụng hóa học như thế
nào? ứng dụng ?
Trả lời:Dòng điện có tác dụng hóa học khi có dòng điện đi qua dung dịch dẫn điện(dung dịch muối
,dung dịch axit, dung dịch kiềm)

- Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng sẽ làm cho đồng tách ra khỏi dung dịch và tạo thành
một lớp đồng bám vào thỏi than nối với cực âm của nguồn điện.
- Ứng dụng: mạ điện (mạ vàng, mạ bạc, mạ đồng)
11/ Khi nào xảy ra tác dụng sinh lý của dòng điện ? Dòng điện qua cơ thể có thể gây ra tác hại
gì ?ứng dụng?
Trả lời:- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi có dòng điện chạy qua cơ thể người, động vật.
- Dòng điện có thể làm các cơ co giật, làm ngạt thở, làm thần kinh tê liệt, làm tim ngừng đập, gây
nguy hiểm đến tính mạng.
-Trong y học với cường độ dòng điện phù hợp, người ta ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện để
chữa bệnh như châm cứu,cấp cứu tim,…
12/Cường độ dòng điện:
-Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của dòng điện.
-Cường độ dòng điện càng lớn thì dòng điện càng mạnh.
-Cường độ dòng điện được kí hiệu :I. Đơn vị cđdđ:Ampe( A )
-Dụng cụ để đo cđdđ là Ampe kế
13/Cách mắc ampe kế:
Mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo cđdđ sao cho chốt (+) của ampe kế mắc với cực dương
của nguồn.điện
14/Hiệu điện thế:
-Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
-Hiệu điện thế kí hiệu :U. Đơn vị hđt: Vôn(V)
- Dung cụ dùng để đo hđt là:Vôn kế.
15/Cách mắc Vôn kế:
Mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo hđt sao cho chốt (+) của vôn kế nối về phía cực dương
của nguồn điện.
16/Số vôn ghi trên nguồn điện cho ta biết giá trị hđt giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào
mạch điện.
- Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho ta biết hđt định mức của dụng cụ đó.
- Dụng cụ điện hoạt động bình thường khi hđt mắc vào dụng cụ phải đúng bằng hđt định mức.
17/Vẽ sơ đồ mạch điện sau:

a/ 2 pin, khóa ,đèn, dây dẫn,ampe kế đo cđdđ qua đèn.
b/1 pin, đèn ,khóa, dây dẫn, vôn kế đo hđt giữa 2 cực của nguồn khi mạch hở.
c/2 pin, đèn ,khóa, dây dẫn, vôn kế đo hđt giữa 2 đầu bóng đèn.
d/2 pin, đèn ,khóa, dây dẫn, ampe kế đo cđđđ qua đèn, vôn kế đo hđt giữa 2 cực của nguồn khi
mạch hở? Cho biết dụng cụ nào có số chỉ bằng không?
d/2 pin, đèn ,khóa, dây dẫn, ampe kế đo cđđđ qua đèn, vôn kế đo hđt giữa 2 đầu bóng đèn khi
mạch hở ? Cho dụng cụ nào có số chỉ bằng không ?


(chú thích chốt(+)và (-) của ampe và vôn kế,cực dương, âm của nguồn điện,vẽ chiều dòng đện
nếu có)
18/Đổi đơn vị:
a/ 3,750 A =………….mA

1,5 KV = ……………V

b/ 0,25 A =………….ma

0,75V = ……………mV

c/ 1759 m A =………….A

562 mV = ……………V

d/ 37 m A =………….A

15,9Mv = ……………V

19/Có bốn ampe kế mà giới hạn đo của chúng lần lượt là:
1/ 4 mA

2/ 40 mA
3/ 150 mA
4/ 1A.
Hãy cho biết ampe kế nào các ampe kế trên là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện sau đây:
a/ 0,003mA
b/ 0,12 A
c/ 850 mA
d/ 1,6 mA
20/ So sánh vôn kế và ampe kế các mặt sau: Cách nhận biết,công dụng, cách mắc vào mạch
điện.
21/ Một nguồn điện không ghi rõ cực , nếu có một đèn led thì làm cách nào để nhận biết được
cực dương , cực âm của nguồn diện này ?



×