Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Môn Lý :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Dạy và Học | Đề Cương Ôn tập khối 9 Học Kỳ 2 Năm học 20132014 (Tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.94 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TRẦN VĂN ƠN Q.1 TP.HCM
HƯỚNG DẪN ÔN THI HỌC KÌ II LÝ 9 NĂM HỌC 2013 – 2014
Câu 1 : a) Hiên tượng cảm ứng điện từ là gì ?
b) Cách tạo ra dòng điện cảm ứng.
c) Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
d) Dòng diện xoay chiều là gì?Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi
nào? :
a) Hiện tuợng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tuợng cảm ứng điện từ
b) Cách tạo ra dòng điện cảm ứng:
- Cho nam châm vĩnh cửu xoay trước đầu cuộn dây dẫn kín
- Cho cuộn dây dẫn kín trong từ trường của nam châm
c) Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
dẫn kín biến thiên .
d) Dòng diện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
Dòng điện cảm ứng đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang
tăng chuyển thành giảm và ngược lại.
Câu 2:a) Kể tên hai bộ phận trong máy phát điện xoay chiều.
b) Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng gì?
c) Nêu các cách làm quay bộ phận quay của máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.
a) Cấu tạo: Nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận quay là roto, bộ phận đứng yên gọi là stato.
b) Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
c) Cách làm quay:
- Dùng động cơ nổ (nhà máy nhiệt điện)
-

Dùng tuabin nước (nhà máy thủy điện)

-

Dùng cánh quạt gió (nhà máy điện dùng sức gió)


Câu 3:a) Nguyên nhân gây hao phí điện năng trên đường dây tải điên?
b) Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. Hãy cho biết ý nghĩa
từng đại lượng trong công thức.
c) Nêu các biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện, biện pháp nào là tối ưu
nhất? Tại sao?
a) Nguyên nhân gây hao phí điện năng do dòng điện đi trên dây dẫn làm nóng dây, dây dẫn tỏa
nhiệt nên có
một phần điện năng bị hao phí vô ích
P2
b) Phao phí = Rdây - 2
Phao phí: Công suất tỏa nhiệt của đường dây tải điện (W)
U
Rdây: Điện trở của dây tải điện (Ω)
P: Công suất điện cần truyền tải (W)
U: Hiệu điện thế hai đầu đường dây tải diện (V)
c) Cách làm giảm Php: Tăng U hoặc giảm R
- Nếu giảm R thì phải tăng S dẫn đến dây to hoặc thay dây có điện trở suất nhỏ hơn (bạc,vàng) =>
tốn kém
- Nếu tăng U thì đặt ở 2 đầu đường dây máy tăng HĐT và ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ HĐT (Phương pháp
hiệu quả nhất)
Câu 4 : a) Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế (vẽ hình ghi chú thích đầy
đủ).
b) Máy biến thế dùng để làm gì? Thế nào là máy tăng thế, máy giảm thế?
c) Nếu cuộn sơ cấp của máy biến thế được nối với một nguồn điện không đổi thì có xuất
hiện một hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp hay không? Vì sao ?
1
a) Cấu tạo:
+ 1 lõi sắt có pha silic
+ 2 cuộn dây quấn quanh lõi sắt với số vòng khác nhau



:

U1 ∾

∾ U2

Hoạt động: Cho dòng điện xoay chiều qua cuộn sơ cấp thì lõi sắt nhiềm từ, từ trường này là từ
trường biến
đổi nên số đường sức từ xuyên qua cuộn thứ cấp biến thiên. Vì vậy ở cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu
điện thế
xoay chiều.
b) Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế. Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng
điện từ.
c) công thức:
U1 n1

U 2 n2
U1: hiệu điện thế sơ cấp; U2: hiệu điện thế thứ cấp; n1: số vòng dây cuộn sơ cấp; n2: số vòng dây
cuộn thứ cấp. n2 < n1 => U2 < U1 : máy hạ thế
n2 > n1 => U2>U1 : máy tăng thế
d) Máy biến thế không làm biến đổi hiệu điện thế 1 chiều vì dòng điện 1 chiều không tạo ra từ truờng
biến thiên.
Câu 5: Cấu tạo máy ảnh? Đặc điểm ảnh hiện trên phim?
Cấu tạo: - Vật kính : là 1 thấu kính hội tụ
- Buồng tối : có chỗ đặt phim.
Đặc điểm ảnh : Ảnh hiên trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
Câu 6:
a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
b) So sánh góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ môi trường không khí vào nước và

ngược lại ?
a) Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị
gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
b) Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới: r < i (hinh1)
c) Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới: r > i (hinh2)
không khí

nước

nước

không khí

Câu 7: Nêu các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ. Nêu tính chất đường truyền của 3
tia sáng đặc biệt tới thấu kính hội tụ .
Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:
- 1)Vật đặt xa vô cự thì cho ảnh thật ở tiêu điểm.
- 2)Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.

2


- 3)Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Tính chất đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt:
- 1)Tia tới đến quang tâm O thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng tia tới
- 2)Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm
- 3)Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính

Câu 8: Nêu tính chất đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ?Đặc điểm ảnh?
1) Tia tới đến quang tâm O thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng tia tới

2) Tia tới song song với trục chính thì tia ló phân kỳ. Thấu kính phân kỳ luôn luôn cho ảnh ảo
Câu 9: Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ
TKHT: Phần giữa DÀYhơn phần rìa
Chùm tia tới song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm
Ảnh ảo tạo bởi TK lớn hơn vật.
TKPK: Phần giữa MỎNG hơn phần rìa.
- Chùm tia tới song song trục chính thì chùm tia ló phân kỳ.
- Ảnh ảo tạo bởi TK nhỏ hơn vật.
Câu 10: So sánh ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
- Giống nhau: ảnh cùng chiều với vật
- Khác nhau:

TKPK

TKHT

Ảnh ảo nhỏ hơn
vật,nằm
GẦN thấu kính

Ảnh ảo lớn hơn vật,
nằm
XA thấu kính .

Câu 11
a) Nêu bộ phận chính của mắt? Đặc điểm của ảnh hiện trên màng lưới. So sánh mắt vào
máy ảnh? Tại sao mắt lại tinh vi hơn máy ảnh?
b) Sự điều tiết của mắt là gì? Mắt nhìn vật ở gần hay nhìn vật ở xa tiêu cự của thể thủy tinh
thay đối như thế nào?
a) Cấu tạo:

Thể thủy tinh: là thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi được.
Màng lưới.
Đặc điểm của ảnh hiện trên màng lười: là ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật.
So sánh mắt và máy ảnh:
- Thể thủy tinh = vật kính
- Màng lười = phim
Mắt tinh vi hơn máy ảnh vì mắt nhìn vật ở gần hay xa thì ảnh đều hiện rõ trên màng lưới do tiêu
cự của thể thủy tinh có thể thay đổi được.
b) Sự co giãn của cơ vòng, làm thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể sao cho ảnh rõ nét trên màng lưới
gọi là sự điều tiết.
Mắt nhìn vật ở gần thì thể thủy tinh phồng lên làm cho tiêu cự ngắn lại
Mắt nhìn vật ở xa thì thể thủy tinh xẹp xuông làm cho tiêu cự dài ra
Câu 12
a) Những biểu hiện của tật cận thị là gì? Người ta khắc phục tật cận thị bằng cách nào?
b) Những biểu hiện của mắt lão? Cách khắc phục như thế nào?

3


a) Đặc điểm mắt cận:
- Không nhìn rõ những vật ở xa
- Ảnh hiện trước màng lưới
- Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường
Cách khắc phục: Đeo thấu kính phân kỳ có tiêu điểm F’ trùng với điểm CV của mắt để nhìn rõ
những vật ở xa
b) Đặc điểm :mắt lão:
- Không nhìn rõ những vật ở gần
- Ảnh hiện sau màng lưới
- Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường Cách khắc phục: Đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ những
vật ở gần

Câu 13: Kính lúp là thấu kính gì? Nêu đặc điểm của ảnh quan sát được qua kính lúp? Quan sát
một vật nhỏ
qua kính lúp như thế nào?
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ
Đặc điểm ảnh : Ảnh tạo bởi kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
Muốn nhìn vật nhỏ qua kính lúp thì vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho 1 ảnh ảo
lớn hơn vật. Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.

1.

BÀI TẬP ÔN THI HỌC KÌ II LÝ 9 NĂM HỌC 2013 – 2014
Một máy biến thế có 10000 vòng ở cuộn sơ cấp và 2000 vòng ở cuộn sơ cấp.
a) Đây là loại máy biến thế nào? Tại sao?
b) Cần phải đặt vào cuộn sơ cấp một hiệu điện thế là bao nhiêu để được hiệu điện thế xoay chiều 50V ở
cuộn thứ cấp?
c) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế không đổi 120V. Tìm hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp?

2.

Tác dụng của máy biến thế ? Một máy biến thế dùng để hạ thế, có hai cuộn dây có số vòng là 7000
vòng và 1200 vòng.
a) Xác định cuộn dây nào là cuộn sơ cấp và cuộn nào là thứ cấp ?
b) Nếu hiệu điện thế ở hai đầu sơ cấplà 35 Kv, thì hiệu điện thế ở hai đầu thứ cấp là
bao nhiêu?

3.

Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng là 10 km, hiệu điện thế hai đầu
truyền tải 15kV và cứ 1 km dây có điện trở là 0,4Ω. Công suất hao phí trên đường
dây Php =160000W. Tính công suất cung cấp nơi truyền tải ?


4.

Một máy biến thế có hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi cuộn dây là 30V và 150V
a) Để làm giảm thế, cần mắc cuộn nào vào nguồn điện ?
b) Biết cuộn thứ cấp có 300 vòng dây. Tìm số vòng dây của cuộn sơ cấp

5.

Người ta truyền tải điện năng bằng một dây dẫn có chiều dàitổng cộng là 40 km, biết 1km dây có điện
trở là 0,5. Hiệu điện thế đầu nguồn là 100kV, công suất truyền tải là 1MW.
a) Tính công suất hao phí khi truyền tải ?.
b) Nếu muốn giảm công suất hao phí giảm 5 lần thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây là bao nhiêu?

6.

Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 40 000 vòng, được đặt tại nhà máy 4
phát điện.


a) Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát điện? vì sao?
b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
7. Một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm và cách thấu kính 30cm. (AB vuông góc
với trục chính)
a) Vẽ hình theo tỉ xích và cho biết tính chất của ảnh?
b) Tìm vị trí của ảnh và cho biết ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật?
8. Đặt vật AB cách thấu kính hội tụ 40 cm thì ảnh A’B’ cách thấu kính một khoảng 10 cm.
a) Hỏi ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10cm, tìm độ dịch chuyển của ảnh.?
9. .. Vật AB hình mũi tên cao 3cm đặt vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ có tiêu cự 18cm. Điểm A

nằm trên trục chính và cách thấu kính là 6cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. Nêu tính chất ảnh A’B’. ( lấy tỉ lệ tùy chọn).
b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao ảnh.
c) Giữ nguyên vị trí thấu kính, dịch chuyển vật ra xa thấu kính thì ảnh thay đổi thế nào? Giải thích.
10. Một vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự 6cm (A nằm
trên trục chính), cho ảnh A’B’ ngược chiều lớn gấp 3 lần vật.
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì ? Tại sao ? (Vẽ hình)
b) Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính ?
c) Để thu được ảnh A’B’ cùng chiều lớn gấp 3 lần vật thì ta phải dịch chuyển AB về phía nào và một
đoạn là bao nhiêu ?
11. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính ( A nằm trên trục chính ) của thấu kính hội tụ có tiêu cự
10 cm, vật cách thấu kính 15cm.
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ.
b) Hãy nêu tính chất của ảnh A’B’.
c) Tính khoảng cách từ vật đến ảnh
12. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm, sao cho vật cách kính
15cm
a) Vẽ hình và nêu các đặc điểm của ảnh A’B’
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
c) Biết ảnh cao 2,5 cm. Tìm độ cao vật AB
13. Đặt vật AB trước thấu kính cho ảnh cùng chiều lớn hơn vật.
a) Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao?
b) Nếu đặt vật cao 1m trước thấu kính sao cho ảnh cao 10cm và cách thấu kính 1 đoạn là 20cm thì vật
AB này phải đặt cách thấu kính 1 đoạn là bao nhiêu? Biết tiêu cự của thấu kính là 18cm.
c) Nếu đặt vật trước thấu kính này một đoạn là 15 cm, thì khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là bao
nhiêu? Ảnh thật hay ảo? Ảnh cao bao nhieu?
14. Xác định loại thấu kính, quang tâm, tiêu điểm trong các hình vẽ sau. Nêu trình tự cách vẽ.( Vẽ trực tiếp
trên hình)
a.


S

b
S



B
A
A’

5


B’
15. Trên hình vẽ (  ) là trục chính của một thấu kính, S là một điểm sáng, S’ là ảnh của S.
a. Hãy cho biết S’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
b. Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì?
c. Xác định loại thấu kính, quang tâm, tiêu điểm

S

S’

16. Một vật sáng AB (A nằm trên trục chính) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ và
cách thấu kính 30 cm, biết ảnh A’B’ = 1/2AB
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, và nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’ ?
b) Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính ?
17. Vật sáng AB dạng mũi tên cao 10 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự
20cm , A nằm trên trục chính và cách thấu kính 45cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, và nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’ ?
b) Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ?
18. Một người chỉ nhìn rõ vật cách mắt từ 20 cm đến 60 cm. Mắt người ấy bị tật gì? Người ấy phải đeo thấu
kính loại gì ? Kính thích hợp có tiêu cự bao nhiêu ?
19. Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của kính lúp cách kính
lúp 3 cm, A nằm trên trục chính. Tiêu cự kính lúp 4 cm. Vẽ ảnh tạo bởi kính lúp. Tính khoảng cách từ
ảnh đến thấu kính?
20. Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính.
Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9 cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8 cm.
a) Dựng ảnh của vật qua kinh lúp.Tính chiều cao của vật?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến kính?
c) Tính tiêu cự của kính

6



×