Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.01 KB, 9 trang )

BÀI 8 – CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trình bày được định nghĩa về huyệt, các đơn vị đo lường và phương pháp xác định
huyệt.
2. Trình bày được vị trí, cách châm cứu, tác dụng điều trị của các huyệt thường gặp.
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa
Huyệt là nơi thần khí ra vào, tà khí xâm nhập. Thông qua huyệt giúp chẩn đoán,
phòng và chữa bệnh.
1.2. Tác dụng
- Sinh lý: huyệt góp phần giữ gìn cho các hoạt động sinh lý của cơ thể luôn ở trong
trạng thái bình thường.
- Bệnh lý: tà khí thường xâm nhập vào cơ thể qua huyệt. Khi bệnh lý ở tạng phủ, kinh
lạc cũng được phản ánh ra ở huyệt như: đau nhức, ấn vào đau, thay đổi màu hoặc hình
thái.
- Chẩn đoán: dựa vào thay đổi bệnh lý ở huyệt giúp cho việc gợi ý chẩn đoán vị trí
bệnh.
- Phòng chữa bệnh: thông qua những kích thích tác động thích hợp lên huyệt có thể
điều hòa được khí huyết, sơ thông kinh lạc, phù chính khu tà, tái lập lại cân bằn âm
dương, nghĩa là tái lập lại các các hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
2. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG XÁC ĐỊNH HUYỆT
Người ta dùng thốn (hay còn gọi là tấc) làm đơn vị đo lường xác định huyệt.
2.1. Tấc đồng thân ngón giữa và bốn ngón tay
Dùng để đo lấy huyệt theo chiều ngang lưng và chiều dọc của tay, chân; nhằm xác
định huyệt vị nhanh chóng.
2.1.1. Tấc đồng thân ngón giữa (còn gọi là thốn)
Bảo người bệnh co đầu ngón tay cái và ngón tay giữa là một vòng tròn, chỗ tận cũng
giữa hai nếp gấp đốt 2 ngón giữa là một thốn.
2.1.2. Chiều ngang bốn ngón tay
Bảo người bệnh duỗi bàn tay, các ngón tay áp sát vào nhau, đo đoạn thẳng ngang qua
nếp gấp đốt 1 và 2 ngón giữa của 4 khoát ngón tay (trỏ, giữa, nhẫn, út) là 3 thốn.


2.2. Cốt độ pháp
Dùng để đo lấy huyệt theo chiều dọc của đầu, ngực, bụng, chân, tay và chiều ngang
của đầu, ngực; nhằm xác định huyệt vị chính xác.


Dựa vào các mốc xương để chia cơ thể thành nhiều phần, mỗi phần được chia ra làm
nhiều đoạn bằng nhau, mỗi đoạn là một thốn (thốn ở đây có độ dài khác nhau tùy từng
người và từng phần cơ thể).
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HUYỆT
3.1. Phương pháp đo để lấy huyệt
3.2. Phương pháp dựa vào các mốc giải phẫu hay hình thể tự nhiên để lấy huyệt
3.2.1. Dựa vào các cấu tạo cố định
Tai, mắt, mũi, miệng, lông mày.
Ví dụ: huyệt Thừa tương ở chỗ lõm dưới môi dưới.
3.2.2. Dựa vào các nếp nhăn của da làm mốc lấy huyệt
Ví dụ: huyệt Thừa phù ở giữa nếp lằn mông.
3.2.3. Dựa vào đặc điểm xương làm mốc lấy huyệt
Ví dụ: huyệt Đại chùy ở dưới mỏm gai đốt sống cổ 7.
3.2.4. Dựa vào đặc điểm gân, cơ làm mốc lấy huyệt
Ví dụ: huyệt Nội quan ở trên cổ tay 2 thốn, giữa hai gân cơ gan tay lớn và gan tay bé.
3.3. Phương pháp dựa vào tư thế hoạt động của một bộ phận
Ví dụ: huyệt Khúc trì ở đầu tận cùng ngoài của nếp gấp khuỷu khi gấp cẳng tay vào
cánh tay, bàn tay để trước ngực.
3.4. Phương pháp dựa vào cảm giác khi dùng ngón tay đè và di chuyển trên da
3.4.1. Cảm giác của bệnh nhân
Khi ấn trên da bệnh nhân có cảm giác tê tức tại chỗ hoặc lan dọc theo một đường.
Ví dụ: ấn huyệt Hoàn khiêu, bệnh nhân cảm giác như dòng điện chạy tới gót chân.
3.4.2. Cảm giác của thầy thuốc
Khi ấn trên da vùng huyệt của bệnh nhân, thầy thuốc cảm giác dưới da bệnh nhân có
bó cơ cứng chắc hơn vùng bên cạnh.

Ngoài ra, ngày nay các nhà châm cứu còn dùng biện pháp đo điện trở da (da vùng
huyệt có điện trở thấp hơn bình thường) để tìm huyệt.
4. CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
4.1. Huyệt vùng tay
Tên huyệt
Vị trí - cách xác định
Tác dụng điều trị
1. Kiên ngung
- Chỗ lõm dưới mỏm cùng vai - Đau khớp vai, bả vai, đau đám rối
(Đại trường kinh) đòn, nơi bắt đầu của cơ Delta.
thần kinh cánh tay, liệt dây mũ.
0
2. Khúc trì
Gấp khuỷu tay 45 , huyệt ở tận - Đau dây thần kinh quay, đau khớp
(Đại trường kinh) cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu. khuỷu, liệt chi trên, sốt, viêm
họng.
3. Xích trạch
- Trên rãnh nhị đầu ngoài, bên
- Ho, sốt, viêm họng, cơn hen phế
(Phế kinh)
ngoài gân cơ nhị đầu, bên trong quản, sốt cao co giật ở trẻ em.


cơ ngửa dài, huyệt trên đường
ngang nếp khuỷu
4. Khúc trạch
- Trên rãnh nhị đầu trong, bên
- Sốt cao, đau dây thần kinh giữa,
(Tâm bào lạc
trong gân cơ nhị đầu, trên đường đau khớp khuỷu, say sóng, nôn

kinh)
ngang nếp khuỷu.
mửa.
5. Nội quan
- Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, - Đau khớp cổ tay, đau dây thần
(Tâm bào lạc
huyệt ở giữa gân cơ gan tay lớn kinh giữa, rối loạn thần kinh tim,
kinh)
và gân cơ gan tay bé.
mất ngủ, đau dạ dày.
6. Thái uyên
- Trên lằn chỉ cổ tay, bên ngoài - Ho, ho ra máu, hen, viêm phế
(Phế kinh)
gân cơ gan tay lớn, huyệt ở phía quản, viêm họng, đau dây thần kinh
ngoài mạch quay.
liên sườn.
7. Thống lý
- Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn, - Rối loạn thần kinh tim, tăng huyết
(Tâm kinh)
huyệt nằm trên đường nối từ
áp, mất ngủ, đau thần kinh trụ, đau
huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần khớp cổ tay, câm.
môn.
8. Thần môn
- Trên lằn chỉ cổ tay, huyệt ở chỗ - Đau khớp khuỷu, cổ tay, nhức nửa
(Tâm kinh)
lõm giữa xương đậu và đầu dưới đầu, đau vai gáy, cảm mạo, sốt cao.
xương trụ, phía ngoài chỗ bám
gân cơ trụ trước.
9.Ngoại quan

- Huyệt ở khu cẳng tay sau, từ
- Đau khớp khuỷu, cổ tay, nhức nửa
(Tam tiêu kinh) Dương trì đo lên 2 thốn, gần đối đầu, đau vai gáy, cảm mạo, sốt cao.
xứng huyệt nội quan.
10. Dương trì
- Trên nếp lằn cổ tay, bên ngoài - Đau khớp cổ tay, nhức nửa đầu, ù
(Tam tiêu kinh) gân cơ duỗi chung.
tai, điếc tai, cảm mạo.
11. Hợp cốc
- Đặt đốt II ngón cái bên kia, lên - Nhức đầu, ù tai, mất ngủ, ra mồ
(Đại trường kinh) hồ khẩu bàn tay bên này, nơi tận hôi trộm, sốt cao, cảm mạo, đau
cùng đầu ngón tay là huyệt, hơi răng (hàm trên), ho.
nghiêng về phía ngón tay trỏ.
12. Bát tà
- Chỗ tận cùng các nếp gấp của 2 - Viêm khớp bàn tay, cước.
(Ngoài kinh)
ngón tay phía mu tay (mỗi bàn có
4 huyệt, 2 bên có 8 huyệt)
13.Thập tuyên
- Huyệt ở 10 đầu ngón tay, điểm - Sốt cao, co giật.
(Ngoài kinh)
giữa cách bờ tự do móng tay
2mm về phía gan bàn tay.
4.2. Huyệt vùng chân
Tên huyệt
1. Hoàn khiêu

Vị trí - cách xác định
Tác dụng điều trị
- Nằm nghiêng co chân trên, duỗi - Đau khớp háng, đau dây thần



(Đởm kinh)

2. Trật biên
(Bàng quang
kinh)
3. Bễ quan
(Thận kinh)
4 Thừa phù
(Bàng quang
kinh)
5. Huyết hải
(Kinh Tỳ)

chân dưới, huyệt ở chỗ lõm đằng kinh toạ, liệt chi dưới.
sau ngoài mấu chuyển lớn xương
đùi trên cơ mông to.
- Từ huyệt Trường cường đo lên - Đau khớp háng, đau dây thần
2 thốn, đo ngang ra 3 thốn.
kinh toạ, liệt chi dưới.
- Là điểm gặp của đường ngang - Đau khớp háng, liệt chi dưới
qua khớp mu và đường dọc qua
gai chậu trước trên.
- ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn
- Đau thần kinh toạ, đau lưng, liệt
mông.
chi dưới.

- Từ điểm giữa bờ trên xương

- Đau khớp gối, đau dây thần kinh
bánh chè đo lên một thốn, đo vào đùi, rối loạn kinh nguyệt, dị ứng,
trong hai thốn.
xung huyết.
6. Lương khâu
- Từ điểm giữa bờ trên xương
- Đau khớp gối, đau dây thần kinh
(Kinh vị)
bánh chè đo lên 2 thốn, đo ra
đùi, đau dạ dày, viêm tuyến vú.
ngoài một thốn.
7. Độc ty
- Chỗ lõm bờ dưới ngoài xương - Đau khớp gối
(Kinh vị)
bánh chè.
8. Tất nhãn
- Chỗ lõm bờ dưới trong xương - Đau khớp gối
(Ngoài kinh)
bánh chè.
9. Uỷ trung
- Điểm giữa nếp lằn trám khoeo. - Đau lưng (từ thắt lưng trở xuống)
(Bàng quang
đau khớp gối, sốt cao, đau dây thần
kinh)
kinh toạ.
10. Túc tam lý - Từ độc tỵ đo xuống 3 thốn,
- Đau khớp gối, đau thần kinh toạ,
(Vị kinh)
huyệt cách mào chày một khoát kích thích tiêu hoá, đau dạ dày, đầy
ngón tay.

bụng, chậm tiêu, là huyệt cường
tráng cơ thể khi cứu, xoa bóp.
11. Dương lăng - Chỗ lõm giữa đầu trên xương - Đau khớp gối, đau thần kinh toạ,
tuyền
chày và xương mác
nhức nửa bên đầu, đau vai gáy, đau
(Đởm kinh)
thần kinh liên sườn, co giật.
12. Tam âm giao - Từ lồi cao mắt cá trong xương - Rong kinh, rong huyết, doạ xảy,
(Kinh Tỳ)
chày đo lên 3 thốn, huyệt ở cách bí đái, đái dầm, di tinh, mất ngủ.
bờ sau trong xương chày 1 khoát
ngón tay.
13. Huyền chung - Từ lồi cao mắt cá ngoài xương - Điều trị đau dây thần kinh toạ, liệt


(Kinh đởm)
14. Thừa sơn
(Bàng quang
kinh)

chày đo lên 3 thốn, huyệt nằm ở
phía trước của xương mác.
ở giữa cẳng chân sau, trên cơ
dép, nơi hợp lại của hai ngành cơ
sinh đôi trong và sinh đôi ngoài.

chi dưới, đau khớp cổ chân, đau vai
gáy.
- Đau thần kinh toạ, chuột rút, táo

bón.

15. Thái khê
(Kinh Thận)

- Cách ngang sau mắt cá trong
xương chày nửa thốn.

16. Côn lôn
(Bàng quang
kinh)
17. Thái xung
(Kinh Can)

- Cách ngang sau mắt cá ngoài
xương chày nửa thốn.

- Rối loạn kinh nguyệt, mất ngủ, ù
tai, hen phế quản, đau khớp cổ
chân, bí đái.
- Đau lưng, đau khớp cổ chân, cảm
mạo, nhức đầu sau gáy.

18. Giải khê
(Kinh Vị)

19. Nội đình
(Kinh vị)
20. Bát phong
(Ngoài kinh)


- Từ kẽ ngón chân I - II đo lên 2 - Nhức đầu vùng đỉnh, tăng huyết
thốn về phía mu chân.
áp, viêm màng tiếp hợp, thống
kinh.
- Huyệt ở chính giữa nếp gấp cổ - Đau khớp cổ chân, đau dây thần
chân, chỗ lõm giữa gân cơ duỗi kinh toạ, liệt chi dưới.
dài ngón cái và gân cơ duỗi
chung ngón chân.
- Từ kẽ ngón chân II - III đo lên - Đau răng hàm dưới, liệt VII ngoại
1/2 thốn về phía mu chân
biên, sốt cao, đầy bụng, chảy máu
cam
- 8 huyệt ngay kẽ các đốt ngón - Viêm các đốt bàn ngón chân,
chân của 2 bàn chân.
cước.

4.3. Huyệt vùng đầu mặt cổ
Tên huyệt
1. Dương bạch
(Kinh Đởm)
2. ấn đường
(Ngoài kinh)
3. Tình minh
(Bàng quang
kinh)
4. Toán trúc

Vị trí - cách xác định
Tác dụng điều trị

- Từ điểm giữa cung lông mày - Liệt VII ngoại biên, nhức đầu,
đo lên một thốn, huyệt nằm trên viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo,
cơ trán.
viêm tuyến lệ.
- Điểm giữa đầu trong 2 cung
- Nhức đầu, sốt cao, viêm xoang
lông mày.
trán, chảy máu cam.
- Chỗ lõm cạnh góc trong mi mắt - Liệt VII ngoại biên, chắp, viêm
trên 2mm.
màng tiếp hợp, viêm tuyến lệ.
- Chỗ lõm đầu trong cung lông

- Nhức đầu, bệnh về mắt, liệt VII


(Bàng quang
kinh)
5.Ty trúc không
(Tam tiêu kinh)
6. Ngư yêu
(Ngoài kinh)
7. Thái dương
(Ngoài kinh)

mày.
- Chỗ lõm đầu ngoài cung lông
mày.
- ở điểm giữa cung lông mày


ngoại biên.

- Nhức đầu, bệnh về mắt, liệt VII
ngoại biên.
- Liệt VII ngoại biên, các bệnh về
mắt.
- Cuối lông mày hay đuôi mắt đo - Nhức đầu, đau răng, viêm màng
ra sau một thốn, huyệt ở chỗ lõm tiếp hợp.
trên xương thái dương.
8. Nghinh hương - Từ chân cách mũi đo ra ngoài - Viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, chảy
(Đại trường kinh) 4mm (hoặc kẻ một đường thẳng máu cam, liệt VII ngoại biên.
ngang qua chân cánh mũi, gặp
rãnh mũi má là huyệt).
9. Nhân trung
- ở giao điểm 1/3 trên và 2/3
- Ngất, choáng, sốt cao co giật liệt
(Mạch Đốc)
dưới của rãnh nhân trung.
dây VII.
10. Địa thương
- Ngoài khéo miệng 4/10 thốn. - Liệt dây VII, đau răng
(Kinh Vị)
11. Hạ quan
- Huyệt ở chỗ lõm, chính giữa - ù tai, điếc tai, đau răng, liệt dây
(Kinh Vị)
khớp thái dương hàm, ngang nắp VII ngoại biên, viêm khớp thái
tai.
dương hàm.
12. Giáp xa
- Từ góc xương hàm dưới đo vào - Liệt dây VII, đau răng, đau dây

(Kinh Vị)
1 thốn, từ Địa thương đo ra sau 2 thần kinh V, cấm khẩu.
thốn về phía góc hàm. Huyệt ở
chỗ lồi cao cơ cắn .
13. Thừa khấp
- ở giữa mi mắt dưới đo xuống - Viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo,
(Kinh Vị)
7/10 thốn, huyệt tương đương
liệt dây VII ngoại biên.
với hõm dưới ổ mắt.
14. Liêm tuyền
- Nằm ở chỗ lõm bờ trên sụn
- Nói khó, nói ngọng, nuốt khó,
(Mạch Nhâm)
giáp.
câm, mất tiếng.
15. ế phong
- ở chỗ lõm giữa xương hàm
- Liệt dây VII, ù tai, điếc tai, viêm
(Tam tiêu kinh) dưới và xương chũm, (ấn dái tái tuyến mang tai, rối loạn tiền đình.
xuống tới đâu là huyệt tại đó).
16. Bách hội
- Huyệt ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp - Sa trực tràng, nhức đầu, cảm cúm,
(Đốc mạch)
nhau của hai đường kéo từ đỉnh trĩ, sa sinh dục.
2 loa tai với mạch đốc.
17. Tứ thần
- Gồm có 4 huyệt cách Bách hội - Chữa đau đầu vùng đỉnh, cảm
thông
1 thốn theo chiều trước sau và cúm, các chứng sa.

(Ngoài kinh)
hai bên


18. Đầu duy
(Kinh Vị)
19. Quyền liêu
(Tiểu trường
kinh)
20. Phong trì
(Kinh Đởm)

- ở góc trán trên, giữa khe khớp
xương trán và xương đỉnh
- Thẳng dưới khoé mắt ngoài,
chỗ lõm bờ dưới xương gò má.

- Chữa đau dây V, ù tai, điếc tai, liệt
dây VII, đau răng.
- Chữa đau dây V, đau răng, liệt dây
VII.

- Từ giữa xương chẩm và cổ I đo - Đau vai gáy, tăng huyết áp, bệnh
ngang ra 2 thốn, huyệt ở chỗ lõm về mắt, cảm mạo, nhức đầu.
phía ngoài cơ thang, phía sau cơ
ức đòn chũm.

4.4. Huyệt vùng ngực - lưng
Tên huyệt
1. Trung quản

(Mạch Nhâm)
2. Thiên khu
(Kinh Vị)
3. Can du
(Bàng quang
kinh)
4. Đởm du
(Kinh Bàng
quang)
5. Tỳ du
(Bàng quang
kinh)
6. Vị du
(Bàng quang
kinh)

Vị trí - cách xác định
- Từ rốn đo lên 4 thốn, huyệt
nằm trên đường trắng giữa trên
rốn
- Từ rốn đo ngang ra 2 thốn.

Tác dụng điều trị
- Đau vùng thượng vị, nôn, nấc, táo
bón, cơn đau dạ dày.

- Từ giữa DIX - DX đo ngang ra
1,5 thốn.

- Rối loạn tiêu hoá, cơn đau dạ dày,

sa dạ dày, nôn mửa, cơn đau do co
thắt đại tràng.
- Đầy bụng, nhức đầu - Viêm màng
tiếp hợp, đau dạ dày.

- Từ giữa DX - DXI đo ngang ra
1,5 thốn.

- Đầy bụng, nhức đầu, giun chui
ống mật, tăng huyết áp.

- Từ giữa DXI - DXII đo ngang ra - Đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu,
1,5 thốn.
rối loạn tiêu hoá.
- Từ giữa DXII - LI đo ngang ra
1,5 thốn.

- Đau dạ dày, đầy bụng, rối loạn
tiêu hoá

4.5. Huyệt vùng hạ vị - thắt lưng – cùng
Tên huyệt
1. Quan nguyên
(Mạch Nhâm)

2. Khí hải

Vị trí - cách xác định
Tác dụng điều trị
-Từ rốn đo xuống 3 thốn (hoặc - Hạ huyết áp, đái dầm, bí đái, viêm

điểm 3/5 đường nối từ rốn đến tinh hoàn, sa trực tràng.
khớp mu), trên đường trắng giữa
rốn.
- Từ rốn đo xuống 1,5 thốn, trên -Đái dầm, bí đái, di tinh, ngất, hạ


(Mạch Nhâm)
3. Trung cực
(Mạch Nhâm)
4. Khúc cốt
(Mạch Nhâm)
5. Thận du
(Bàng quang
kinh)
6. Mệnh môn
(Mạch Đốc)
7. Đại trường du
(Bàng quang
kinh)
8. Bát liêu
(Bàng quang
kinh)

đường trắng giữa dưới rốn.
huyết áp, suy nhược cơ thể.
-Từ rốn đo xuống 4 thốn hoặc đo - Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm
từ bờ trên khớp mu lên 1 thốn. bàng quang.
- Từ rốn đo xuống 5 thốn, huyệt - Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm tinh
ở giữa bờ trên khớp mu.
hoàn.

- Từ giữa LII - LIII đo ngang ra - Đau lưng, đau thần kinh toạ, đau
1,5 thốn.
thần kinh đùi, ù tai, điếc tai, giảm
thị lực, hen phế quản.
- Giữa liên đốt LII - LIII
- Đau lưng, di tinh, đái dầm, ỉa chảy
mạn
- Giữa liên đốt LIV - LV đo ngang - Đau thần kinh toạ, trĩ, ỉa chảy, sa
ra 1,5 thốn.
trực tràng.

- Từ Đại trường du đo xuống 2 - Di tinh, đái dầm, đau lưng, rong
thốn là huyệt Tiểu trường du,
kinh, rong huyết, thống kinh, doạ
giữa Tiểu trường du và cột sống xảy.
là huyệt Thượng liêu (tương
đương với lỗ cùng thứ nhất).
Tương ứng với lỗ cùng thứ 2 là
huyệt Thứ liêu, lỗ cùng thứ 3 là
Trung liêu, lỗ cùng thứ 4 là Hạ
liêu.
9. Trường cường - ở đầu chót của xương cụt.
- ỉa chảy, trĩ, sa trực tràng, đau
(Mạch Đốc)
lưng, phạm phòng.
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Chọn một câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Huyệt nào sau đây có tác dụng chữa chuột rút:
A. Túc tam lý
B. Thừa sơn

C. Côn lôn
D. Ủy trung
2. Các huyệt ở khớp gối, khớp cổ chân và ngón chân nên sử dụng phương pháp
châm cứu nào:
A. Châm thẳng
B. Châm nghiêng
C. Châm ngang
D. Cứu
0
3. Gấp cẳng tay và cánh tay 1 góc 90 , huyệt ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu
tay là huyệt:
A. Kiên ngung
B. Khúc trạch
C. Khúc trì
D. Thiếu hải
4. Chỗ lõm đầu ngoài cung lông mày là huyệt:


A. Toản trúc
B. Đồng tử liêu
C. Ngư yêu
D. Ty trúc không
5. Từ hõm dưới xương chẩm đo ngang ra 2 thốn, ở lõm ngoài cơ thang sau cơ ức
đòn chũm là huyệt:
A. Bách hội
B. Phong trì
C. Ế phong
D. Suất cốc
6. Huyệt tại chỗ để chữa bệnh về tai:
A. Thính cung, Ế phong

B. Suất cốc, Thính cung
C. Suất cốc, Ế phong
D. Thính cung, Bách hội
7. Chỉ định các huyệt vùng thân mình:
A. Các bệnh thuộc bộ máy hô hấp
B. Các bệnh thuộc bộ máy tuần hoàn
C. Các bệnh thuộc bộ máy tiết niệu - sinh dục
D. Các câu trên đều đúng
8. Vị trí huyệt Quan nguyên:
A. Từ rốn đo xuống 1,5 thốn
B. Từ rốn đo ngang ra 2 thốn
C. Từ rốn đo xuống 3 thốn
D. Từ rốn đo xuống 4 thốn
9. Huyệt Can du ở giữa đốt sống nào đo ra 1,5 thốn:
A. D7 – D8
B. D8 – D9
C. D9 – D10
D. D10 – D11
10. Vị trí huyệt Thận du:
A. D7 – D8 đo ra 1,5 thốn
B. D8 – D9 đo ra 1,5 thốn
C. D9 – D10 đo ra 1,5 thốn
D. L2 – L3 đo ra 1,5 thốn
ĐÁP ÁN
1. B

2. C

3. C


4. C

5. B

6. A

7. D

8. C

9. B

10. D



×